Đạo đức
TIẾT 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU
KT : Giúp H hiểu:
- Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt.
- Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn.
-Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết.
KN: Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập.
TĐ: Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV :- Ghi sẵn 5 tình huống.
- Giấy màu xanh, đỏ.
H: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
A- Bài cũ:
Nêu ghi nhớ.
Tuần 4 Thứ hai, ngày 8 tháng 9 năm 2008 Hoạt động tập thể Tập đọc Tiết 7: Một người chính trực (Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng) I. Yêu cầu: 1/ Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. 2/ Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh niêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. II. Đồ dùng dạy - học. GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: - Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin" - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: "Chính trực là gì?" 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: Hướng dẫn đọc Hướng dẫn chia đoạn Đoạn 1: từ đầu Lý Cao Tông Đoạn 2: Phò tá Tô Hiến Đoạn 3: Một hôm Trần Trung Tá * Đọc nối tiếp lần 1 + luyện phát âm *Đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ khó *Đọc nối tiếp lần 3: hướng dẫn đọc diễn cảm * Giáo viên đọc mẫu lần 1 Học sinh đọc nối tiếp Học sinh đọc + giải nghĩa từ: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu ( SGK) H đọc nối tiếp b. Tìm hiểu bài. - Đoạn này kể chuyện gì? + H đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn? - T.H.T không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Càn lên làm vua. Nêu ý 1 * Tô Hiến Thành một vị quan thanh niêm chính trực kiên quyết - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông? - Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. Nêu ý 2 * Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành - Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình - Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá - Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn? - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn T.T.T thì ngược lại. - Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ. Nêu ý 3 * Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn ý nghĩa:Ca gợi chính trực, thanh niêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. c) Đọc diễn cảm. + Cho H đọc bài + Cho H nhận xét về cách đọc. - 3 H đọc nối tiếp + Cho H đọc bài + HD2 đọc diễn cảm đoạn 3 + T đọc mẫu - 3 H đọc nối tiếp + Gọi H đọc diễn cảm đoạn 3 - Cho H thi đọc diễn cảm - 3đ 4 H - Lớp nghe, bình chọn 3/ Củng cố - dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành. - NX giờ học - VN ôn lại bài. Toán Tiết 16: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên I. Mục tiêu Giúp học sinh hệ thống hoá1 số hiểu biết ban đầu về: - Cách so sánh 2 số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A- Bài cũ: - Trong hệ TP người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số. - Khi viết số người ta căn cứ vào đâu? B- Bài mới: 1/ So sánh hai số tự nhiên. - Cho hai số a và b. - Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào? - Xảy ra 3 trường hợp a > b ; a < b ; a = b - Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu? - Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên. - T viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9... - Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8 - Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 6 - Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn? - Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ? - Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổơ gần điểm gốc 0 là số nhỏ. - Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó ntn? - 2 số đó bằng nhau. - Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được. - Căn cứ vào các chữ số viết lên số. - So sánh 2 số 100 & 99 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? Vì sao? - 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn. - So sánh 999 với 1000 - 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn. - Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào? - So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải. - Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào? - 2 số đó bằng nhau. 2/ Xếp thứ tự số tự nhiên: - VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869. Hãy xếp theo thứ tự. + Từ bé đến lớn - 7698 ; 7869; 7896 ; 7968 + Từ lớn đ bé - 7968; 7896; 7869; 7698 - Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp ntn? - Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1. - H làm SGK - nêu miệng - Cho H đọc y/c bài tập 1234 > 999 - Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên 8754 < 87540 b. Bài số 2: - H làm vở. - H đọc yêu cầu. - Viết các số sau theo thứ tự từ bé đlớn. + 8316; 8136; 8361 đ 8136; 8316; 8361 + 5724; 5742; 5740 đ 5724; 5740; 5742 - Viết xếp các số theo thứ tự từ lớn đ bé và ngược lại ta làm TN? c. Bài số 3: - H đọc yêu cầu - Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đbé - 1942; 1978; 1952; 1984 - T đánh giá chung - 1984; 1978; 1952; 1942 - H chữa bài - Lớp nx. 4/ Củng cố - dặn dò: - Muốn so sánh 2 số TN ta làm thế nào? - NX giờ học - VN xem lại bài. Chính tả Tiết 4: Truyện cổ nước mình ( Lâm Thị Mỹ Dạ) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ "Truyện cổ nước mình". 2. Tiếp tục nâng cao KN viết đúng, (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng II. Đồ dùng dạy học. GV : Viết sẵn nội dung bài 2a. H: VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A- Bài cũ: Gọi 2 nhóm lên bảng thi viết nhan tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ HD2 H nhớ - viết - Gọi H đọc y/c của bài. - Gọi 1 H đọc bài thơ. - 1 H đọc - H đọc thuộc lòng 1đ2 H Lớp đọc thầm - Nêu cách trình bày thơ lục bát. - Cho H viết bài - H nêu cách viết - H tự làm bài 3/ Luyện tập: - T cho H đọc bài tập - Nhắc H khi điền từ hoặc vần cần phối hợp với nghĩa của câu. - T đánh giá. - H đọc y/c - H làm bài. - Chữa bài tập- lớp nx 4/ Củng cố - dặn dò: - NX qua bài viết. - VN đọc lại những đoạn văn trong bài 2 ghi nhớ để không viết sai chính tả. Khoa học Tiết 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn I. Mục tiêu Sau bài học H có thể: - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. II. Đồ dùng dạy - học. GV : - Tranh ảnh và các loại thức ăn. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: Nêu vai trò của các Vi-ta-min, chất khoáng và chất béo? B- Bài mới: 1/ HĐ1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. * Mục tiêu: - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. * Cách tiến hành: - Nêu tên một số thức ăn mà em thường ăn - H tự kể. - Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy ntn? - Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không? - Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. - Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt cá mà không ăn rau, quả? - Cơ thể không đủ chất dinh dưỡng và quá trình tiêu hoá không tốt. * KL: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Vài H nhắc lại 2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân đối. * Mục tiêu: - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đầy đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. * Cách tiến hành: - H đặt câu hỏi và trả lời. - T đánh giá - H thảo luận N2 - Hãy nói tên nhóm thức ăn. * KL: Những thức ăn nào cần được ăn đầy đủ? ăn vừa phải, có mức độ, ăn ít và hạn chế. - Vài H nhắc lại 3/ HĐ3: Trò chơi "Đi chợ" * Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. * Cách tiến hành: - Cho H viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày. - T đánh giá - H chơi theo nhóm đ giới thiệu trước lớp thức ăn, đồ uống lựa chọn cho từng bữa. - Các nhóm khác nx - bình chọn. 4/ Hoạt động nối tiếp. - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - VN thực hiện tốt việc ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Nói với bố mẹ về tháp din Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2008 Toán Tiết 17: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên) II. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: Muốn so sánh 2 số TN ta làm ntn? B- Bài mới: a. B ài số 1: - Yêu cầu của bài tập + Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ; 3 csố + Số lớn nhất có 1csố ; 2 csố; 3 csố - H làm bảng con - 1 H đọc - Lớp đọc thầm + 0; 10; 100 + 9; 99; 999 b. Bài số 2: - Có bao nhiêu số có 1 chữ số. - Có bao nhiêu số có 2 chữ số. - Có 10 số có 1 chữ số: 0đ9 - Có 90 số có 2 chữ số: 10đ99 - H làm vở c. Bài số 3: - BT y/c gì? - Viết số thích hợp vào ô trống ta làm ntn? 0 - Viết chữ số thích hợp vào o 9 859 67 < 859167 609608 < 60960 d. Bài số 4: - Bài y/c gì? - Tìm số TN x biết x<5 Các số TN bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4 Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4 e. Bài số 5: Tìm số tròn chục x biết: 68 < x < 92 - Số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70; 80; 90 Vậy x là : 70; 80; 90 g. Củng cố - dặn dò: - Cách so sánh 2 số TN. - NX giờ học - VN xem lại bài tập đã làm. Kể chuyện Tiết 4: Một nhà thơ chân chính I. Mục đích - yêu cầu:. 1/ Rèn kn nói: - Dựa vàơ lời kể của GV và tranh minh hoạ.H trả lời được các câu hỏi về ND câu chuyện, kể lại được những câu chuyện có thể kể phối hợp với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền) 2/ Rèn kỹ năng nghe: - H chăm chú nghe T kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nx đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học GV: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn y/c 1 (a, b, c, d) H: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt đ ... người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào tranh ảnh, để tìm ra kiến thức. - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất ra phân lân - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt sản xuất của con người ở Hoàng Liên Sơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh khai thác khoáng sản. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục của một số dân tộc ở HLS. B- Bài mới: 1/ HĐ1: Hoạt động trồng trọt trên đất dốc. * Mục tiêu: H nắm được nghề nông là chính của người dân Hoàng Liên Sơn và nơi trồng trọt các loại cây trồng của người dân HLS. * Cách tiến hành: + Các dân tộc ở HLS có nghề gì? Nghề nào là chính? - Ruộng bậc thang được làm ở đâu? - Nghề nông nghiệp; thủ công. Nghề nông nghiệp là chính - ở sườn núi - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Giúp cho giữ nước và chống xói mòn. - Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? - Trồng lúa, trồng ngô,... - Kể những nơi có ruộng bậc thang ở tỉnh em. - Sa Pa, Bắc hà, Mường khương. * KL: Người dân HLS thường trồng lúa ở đâu? - H nêu 3đ4 H nhắc lại 2/ HĐ2: Nghề thủ công truyền thống. * Mục tiêu: Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS. * Cách tiến hành + Cho H quan sát tranh ảnh - H thảo luận nhóm 2 - Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS. - Bàn nghế tre, trúc của người Tày, hàng dệt thêu của người Thái, người Mường. - Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. - Hoa văn thêu cầu kỳ, màu sắc sặc sỡ. - Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? - May áo, váy, gối... * KL: Nghề thủ công của người dân HLS có gì tiêu biểu. - 3đ4 H nhắc lại 3/ HĐ3: Khai thác khoáng sản. * Mục tiêu: - Kể được tên 1 số khoáng sản ở HLS; quy trình sản xuất ra phân lân. * Cách tiến hành - Cho H quan sát tranh ảnh. - H quan sát hình 3 - Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS - Apatít; sắt, quặng thiếc, đồng, chì, kẽm... - ở vùng núi HLS hiện nay có loại khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Apatít - Quặng Apatít dùng để làm gì? - Để làm phân bón - Em ở đất mỏ, vậy em hãy mô tả lại đ2 của quặng. - Có màu nâu, bột, lẫn đá cục... - Cho H quan sát H3 và nêu quy trình sản xuất phân lân. - H nêu: Quặng KT đlàm giàu quặng sx ra phân lân đ phân lân - Ngoài KT khoáng sản người dân miền núi còn khai thác những gì? - Lâm sản * KL: Các khoáng sản HLS tập trung nhiều ở đâu? Có vai trò gì? - 3đ 4 H nhắc lại 4/ Hoạt động nối tiếp. - Người dân ở HLS làm những nghề gì? - Nhận xét giờ học. Khoa học Tiết 8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật I. Mục tiêu: Sau bài học H có thể: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu lợi ích của việc ăn cá. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Hình 18, 19 SGK. H: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Nêu nhóm thức ăn cần ăn đủ; ăn vừa phải; ăn có mức độ; ăn ít và ăn hạn chế. B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. * Mục tiêu: - Lập ra danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. * Cách tiến hành: - T phổ biến luật chơi, cách chơi - T tổ chức cho H chơi (5') - T đánh giá. - Chia thành 2 nhóm - H thi xem tổ nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm - Lớp quan sát, theo dõi. 2/ HĐ2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. * Mục tiêu: - Kể tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. - Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. * Cách tiến hành: - Chỉ tên thức ăn chứa đạm đv và đạm TV - T phát phiếu TL + Tại sao không nên chỉ ăn đạm đv hoặc chỉ ăn đạm TV? - Trong nhóm đạm ĐV tại sao chúng ta nên ăn cá? + H thảo luận - H nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi. - H thảo luận N4 - Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. - Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch. - T cho các nhóm trình bày. *KL: Vì sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV * H nêu mục "Bạn cần biết" 3/HĐ3: Hoạt động nối tiếp. - Nêu lợi ích của việc ăn cá. - Tại sao cần ăn phốio hợp đạm ĐV và đạm TV. - Nhận xét giờ học. Thứ sáu, ngày 12 tháng 9 năm 2008 Tập làm văn Tiết 8: Luyện tập xây dựng cốt truyện I. Mục đích - yêu cầu: - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích. H : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn XD cốt truyện : a) Xác định yêu cầu đề bài. - T chép đề - T gạch chân những từ quan trọng. - H đọc đề bài b) Lựa chọn chủ để của câu chuyện - Cho H đọc gợi ý 1 và 2 - Cho H nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn. - 2 H đọc nối tiếp - H nêu c) Thực hành XD cốt truyện - Cho H đọc thầm và trả lời các câu hỏi. - 1 H làm mẫu VD: Người mẹ ốm rất nặng, người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm... - T cho H kể theo N2 - Cho H thi kể trước lớp. - H thực hành kể trong nhóm. - Lớp nhận xét - Bình chọn - Cho H viết vào vở vắn tắt cốt truyện của mình. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách xây dựng cốt truyện? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 20: Giây - Thế kỷ I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm. II. Đồ dùng dạy học. GV: Đồng hồ có 3 loại kim. H : Đồ dùng học tập. III. các hoạt động dạy và học A- Bài cũ: - Kể tên các đơn vị đo KL từ bé đ lớn. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo KL? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu về giây: - Cho H quan sát đông hồ. - Khi kim giờ chuyển động được 1 vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì được thời gian là bao nhiêu? - H quan sát: Kim giờ, phút, giây. - Được 1 giờ. - Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được tgian? - Được 1 phút - Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được bằng giờ. - Đi 60 vạch 60 phút - Vậy 1 giờ = ? phút - 1 giờ = 60 phút - Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được khoảng tgian là bao nhiêu? - 1 giây - Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được? - 60 giây - 1 phút = ? giây -1 phút = 60 giây 2/ Giới thiệu về thế kỷ: - Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm - H nhắc lại - Bắt đầu từ năm thứ 1đ100 là TK T1 từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ thứ mấy? - Từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ T2 - Năm 1975 thuộc thế kỷ nào? - Năm nay thuộc thế kỷ nào? - Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng csố nào? - Thế kỷ 20 - Thế kỷ 21 - Chữ số La mã 3/ Luyện tập: a) Bài số 1: Muốn tìm phút = ? giây ta làm ntn? - H làm vào SGK phút = 20 giây 1 phút 8 giây = 68 giây b) Bài số 2: - Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ nào? - Thế kỷ 19 (XIX) - CM tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào? - Thế kỷ 20 (XX) c) Bài số 3: - Lý Thái Tổ về TLong năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ nào? Bao nhiêu năm? - Thế kỷ XI - Đến nay được 995 năm (2005) 4/ Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm? - NX giờ học. Thể dục Bài số 7: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” I. Mục tiêu - Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, trò chơi "chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau". - Biết thực hiện đúng động tác đều, đúng với khẩu lệnh đi đúng hướng đảm bảo cự li đội hình. II. Địa điểm - phương tiện Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: 1 còi. H: Trang phục III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung TL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - Cho H khởi động. (10') 2' 3' Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x - Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh" 3' 2' - H xoay khớp cổ tay, cổ chân. - H thực hiện. - H đứng tại chỗ vỗ tay 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. (22') 15' x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Cán sự điều khiển - T quan sát, sửa sai b. Chơi trò chơi vận động - Trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" - T phổ biến luật chơi, cách chơi. 5' x x x x x x x x x x - H chơi trò chơi 3. Phần kết thúc - Cho H tập hợp. - GV hệ thống bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5' x x x x x x x x x x x x x x x x - H thả lỏng. - Về nhà thực hiện lại các động tác đã học. Thể dục Tiết 8: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau. đi đều vòng phải ,vòng trái. Trò chơi “ bỏ khăn” I. Mục tiêu - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác tươngđối đều, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: "Bỏ khăn" y/c H tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình. II. Địa điểm - phương tiện Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: 1 còi, 2khăn tay. H : Trang phục gọn gàng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung TL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - Cho H khởi động. (10') Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Chơi trò "Diệt các con vật có hại" - H xoay khớp cổ tay, cổ chân. - H chơi trò chơi- cán sự điều khiển. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. (18') 12' x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Cán sự điều khiển- T quan sát sửa sai cho H. - Từng tổ thi đua trình diễn. b. Trò chơi "Bỏ khăn" 6' x x x x x x x x x x - T phổ biến luật chơi, cách chơi. - Cho H chơi thử. - Cho cả lớp chơi trò chơi. - Cùng thi đua - T quan sát nx bổ sung 3/ Phần kết thúc: - T cho H tập hợp 6' x x x x x x x x x x x x x x - H chạy thường, thả lỏng. - Hệ thống ND bài học. - H nêu ND của tiết học hôm nay. - T nx giờ học. - Dặn dò: VN ôn lại các động tác đội hình, đội ngũ đã học vào các buổi sáng hàng ngày.
Tài liệu đính kèm: