Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Tiết 3: Chính tả:( Nhớ- viết.)

$4: Truyện cổ nước mình

I) Mục tiêu:

- Nhớ- viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng thơ đầu của bài thơ " Truyện cổ nước mình".

- Viết đúng (phát âm đúng) các từ có các phụ âm đầu r/d/gi, hoặc vần ân/ âng.

II) Chuẩn bị:

- Phiếu khổ to viết ND bài tập 2a, bút dạ. VBTTV

III) Các HĐ dạy- học:

*HĐ 1:- Ổn định tổ chức :

 - KT bài cũ:- 3 nhóm thi tiếp sức viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr

 - Giới thiệu bài

*HĐ 2: HD HS nhớ - viết, tìm hiểu nội dung

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tiết1: Chào cờ:
$4: Tập trung trên sân trường
Tiết2: Tập đọc:
$7: Một người chính trực
I) Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Chính trực, Long Xưởng, tham tri, chính sự, gián nghị đại phu...
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. 
- Nêu được nghĩa các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử.
- Nêu được: ND, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II) Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài học SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HDHS đọc.
III) Các HĐ dạy- học:
HĐ1: - ổn định tổ chức :
 - KT bài cũ: 2 HS đọc bài: " Người ăn xin". TLCH 2,3 SGK
 - Giới thiệu chủ điểm và bài học.
HĐ 2: Đọc đúng 
- Gọi 1HS đọc bài
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- HS đọc nối tiếp lần1, sửa lỗi phát âm
- Hs đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ : chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tiến cử.
- Kiểm tra đọc cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ3: Đọc hiểu : 
? Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
? Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
?trong việc lập ngôi vua sự chính trực của tô Hiến thành thể hiện như thế nào ?
? Đoạn 1 kể chuyện gì?
? Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
? Còn giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
? Đoạn 2 kể chuyện gì ?
? Đỗ Thái hậu hỏi Tô Hiến Thành điều gì?
? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
? Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
? Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào?
? Vì sao ND ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?
* GV: Tô Hiến Thành đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân, cho nước.
? Đoạn 3 ý nói gì?
? Nêu ND chính của bài?
HĐ4: Đọc diễn cảm:
? Phần đầu bạn đọc với giọng như thế nào?
? Phần sau đọc như thế nào?
- GT đoạn văn cần luyện đọc - đoạn 3. Đọc phân vai ( người dẫn chuyện, Đỗ Thái Hậu, Tô Hiến Thành)
? Lời Tô Hiến Thành, lời Thái hậu đọc với giọng ntn?
- Cho hs nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
- 1HS đọc toàn bài
- 3 đoạn 
Đ 1: Tô Hiến Thành...Lý Cao Tông
Đ 2: Phò Tá...Tô hiến Thành được 
Đ 3: Một hômTrung Tá 
- Đọc nối tiếp 3 đoạn truyện lần 1 
- Đọc nối tiếp lần2
- HS đọc theo cặp.
- 3 hs đọc 3 đoạn.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 1HS đọc đoạn 1, lớp ĐT.
-......triều Lý.
- Ông là người nổi tiếng chính trực.
- Không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.
*ý 1: Thái độ chính trực củaTô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đoạn 2.
-... quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông bên giường bệnh.
-... do bận nhiều việc không đến thăm ông được.
* ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
- 1 HS đọc đoạn 3, lớp ĐT.
- Nếu ông mất ai là người thay ông.
-.....tiến cử gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
- Vì Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông bên giường bênh tận tình CS lại không được tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận việc ít tới thăm lại được tiến cử.
- Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì ông quan tâm tới triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân. Vì ông không màng danh lợi vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
* ý3: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.
- HS đọc thầm bài.
* ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
- HS nhắc lại.
- 3 HS đọc 3 đoạn.
- Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc.
-....giọng thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những TN thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành kiên quyết theo di chiếu của vua.
- Lời Tô Hiến Thành đọc giọng điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định.
- Luyện đọc đoạn 3 - phân vai.
- Lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn. Lời Thái hậu ngạc nhiên.
- Đọc phân vai.
- Thi đọc diễn cảm.
HĐ 5: Củng cố- dặn dò: - 1 HS nêu ND bài
- NX giờ học. BTVN: Ôn bài, CB bài: " Tre Việt Nam"
Tiết 3: Chính tả:( Nhớ- viết.)
$4: Truyện cổ nước mình
I) Mục tiêu:
- Nhớ- viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng thơ đầu của bài thơ " Truyện cổ nước mình".
- Viết đúng (phát âm đúng) các từ có các phụ âm đầu r/d/gi, hoặc vần ân/ âng.
II) Chuẩn bị:
- Phiếu khổ to viết ND bài tập 2a, bút dạ. VBTTV
III) Các HĐ dạy- học:
*HĐ 1:- ổn định tổ chức :
 - KT bài cũ:- 3 nhóm thi tiếp sức viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr
 - Giới thiệu bài 
*HĐ 2: HD HS nhớ - viết, tìm hiểu nội dung 
- HDHS nhớ - viết:
Trao đổi về ND đoạn thơ.
? Tại sao T/g lại yêu truyện cổ nước nhà?
? Qua những câu chuyện cổ, cha ông muốn khuyên con cháu điều gì?
- HD viết từ khó:
? Tìm từ khó viết?
- GV đọc, HS viết bảng.
*HĐ 3: Viết chính tả:
? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
- Quan sát uốn nắn.
- GV chấm bài, NX.
*HĐ 4: Thực hành
Bài 2(T38): 
a.Điền đúng vào chỗ chấm tiếng có âm đầu r/d/gi?
- Làm vào vở bt.
- 2HS lên bảng.
- NX, sửa sai.
b. Điền đúng vào chỗ chấm tiếng có vần ân / âng ?
HS làm vào SGK. - Đọc BT, NX.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc đoạn thơ cần nhớ. Viết " Từ đầu...... nhận mặt ông cha của mình"
- Lớp ĐT bài.
- Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu.
-.... biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. ở hiền sẽ gặp điều may mắn, HP.
- Truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng....
- Câu 6 viết lùi vào 2 ô.
 Câu 8 viết lựi vào 1ô.
 Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
- 2 HS đọc lại bài
- HS gấp SGK nhớ lại đoạn thơ và tự viết bài. Đổi vở soát bài.
a. ........, nồm nam cơn gió thổi.
- Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
b. ......... nghỉ chân
 Dân dâng...
- Sáng một vầng trên sân
Nơi cả nhà tiễn chân. 
*HĐ 5 : Củng cố- dặn dò:
- NX giờ học. BTVN: Đọc lại đoạn văn, khổ thơ trong BT2.
Tiết 4: Toán:
$16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu: 
- Hs so sánh được hai số TN.
- Nêu được đặc điểm và xếp được thứ tự của các số TN.
II. Chuẩn bị:
- Vẽ sẵn tia số, 
- Vở bài tập
III. Các HĐ dạy- học:
*HĐ 1: - KT bài cũ: KT vở BT của HS.
 - Giới thiệu bài
*HĐ 2 : So sánh và xếp thứ tự các số TN.
a. So sánh 2 số tự nhiên
- So sánh các số sau 100 và 99
? Qua VD trên em rút ra NX gì?
- So sánh 29 869 và 30 005.
? Trường hợp 2 số có số CS bằng nhau ta so sánh bằng cách nào?
- So sánh 25 136 và 23 894.
- So sánh 1 394 và 1 394.
? Qua VD trên em rút ra KL gì?
? Qua các VD trên em rút ra NX gì?
? 2 số TN đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- GV gắn tia số lên bảng?
? Em có NX gì về các số ở gần gốc tia số, các số ở xa gốc tia số?
- Số 100 có 3 CS, số 99 có 2 CS nên 
100 > 99 hoặc 99 < 100.
- Trong 2 số TN, số nào có nhiều CS hơn thì số đó lớn hơn, số nào có ít CS hơn thì bé hơn.
- 2 số đều có 5 CS, ở hàng chục nghìn
 2 < 3 vậy 29 869 < 30 005.
-... so sánh từng cặp CS ở 1 hàng kể từ
 trái -> phải.
- Đều có 5 CS, ở hàng chục nghìn đều là 2. ở hàng nghìn 5 > 3. Vậy 25 136> 23 894.
- 1394 = 1394
- Nếu 2 số có tất cả các cặp CS ở từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau.
- Bao giờ cũng so sánh được 2 số TN, nghĩa là xác định được số này lớn hơn hoặc bé hơn hoặc bằng số kia.
-... 1 đv, số đứng trước bé hơn số đứng sau chẳng hạn 8 7.
- Quan sát.
- Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn. Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
b. Sắp xếp thứ tự các số TN.
- VD: 7 698, 7 896, 7 869, 7 968.
Xếp theo thứ tự từ bé-> lớn.
Xếp theo thứ tự từ lớn-> bé.
? Nêu cách thực hiện?
? Qua VD em rút ra KL gì?
- Chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất trong các sốtrên.
*HĐ 3 - Thực hành:
Bài1(T22): hs so sánh được hai số tự nhiên
- HS làm vào SGK.
- 2 HS lên bảng.
Bài 2(T22): Hs xếp thứ tự được các số từ bé đến lớn
- Hs làm vào vở,
- 3 HS lên bảng.
Bài3(T22):- Hs viết được các số theo thứ tự từ lớn -> bé.
 - Làm vào vở
 - Chấm 1 số bài
- TL cặp. 2 HS lên bảng
+ Xếp theo thứ tự từ bé -> lớn:
7 689, 7 869, 7 896, 7 968.
+ Xếp heo thứ tự từ lớn -> bé:
7 968, 7 896, 7 869, 7 698.
- So sánh rồi sắp xếp thứ tự các số theo y/c
* KL: Bao giờ cũng so sánh được các số TN nên bao giờ cũng sắp xếp thứ tự được các số TN.
- HS nêu
1 234 > 999 35 784 < 35 790.
8 754 92 410
39 680 = 39 000 + 680.
- NX sửa sai.
- HS đọc yêu cầu
+, 8 136 ; 8 316 ; 8 361.
+, 5 724 ; 5 740 ; 5 742.
+, 63 841; 64 813; 64 831.
 a.1942, 1978, 1952, 1984. 
Xếp lại:1984, 1978, 1952, 1 942.
*HĐ 4: Củng cố dặn dò 
 ? Nêu cách so sánh, sắp xếp thứ tự số TN.
- NX. BTVN: làm BT trong VBTT.
Tiết 5 : Đạo đức
Tiết 4: Vượt khó trong học tập.( Tiết 2)
I, Mục tiêu:
- Hs có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
- Hs biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Hs quý trọng và học tập những tấm gương vượt khó trong học tập và trong cuộc sống.
II, Tài liệu và phương tiện:
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III, CácHĐ dạy học chủ yếu:
* HĐ1:- ổn định tổ chức :
 - Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là vượt khó trong học tập?
 - Nêu một số tấm gương vượt khó trong học tập?
 - Giới thiệu bài:
* HĐ 2 - Bài tập 2: Hs nêu được cách xử lí tình huống.
- Chia lớp làm 2 nhóm.
- Thảo luận xử lí tình huống.
- Nhận xét, khen ngợi những h.s biết vượt khó trong học tập.
* HĐ 3 : Bài tập 3: Hs liên hệ được thực tế.
- Trao đổi với bạn về việc em đã vượt khó trong học tập.
- Nhận xét.
*HĐ 4: Bài 4: Hs kể được câu truyện hoặc tấm gương vượt khó trong học tập. 
- Tổ chức cho h.s cả lớp trao đổi ý kiến.
- Nhận xét.
* HĐ5: Kết luận chung:
- Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng.
- Để học tập tốt cần phải cố gắng vượt qua những khó khăn đó. 
* HĐ 6: Các HĐ nối tiếp:
- Hướng dẫn h.s tự thực hiện theo phần thực hành sgk.
- Thảo luận nhóm 6.
- Hs thảo luận nêu cách sử lý tình huống.
- Các nhóm nêu kết quả.
- H.s thảo luận nhóm 4.
- H.s đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s trao đổi theo cặp.
- Một vài cặp trình bày.
- H.s trao đổi ý kiến chung cả lớp.
- H.s nhắc lại nội dung kết luận chung.
- H.s chú ý phần thực hành sgk.
_________________________________ 
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Toán:
$17 : Luyện tập
I) Mục tiêu
- Hs viết và  ... khương.
* KL: Người dân HLS thường trồng 
 lúa ở đâu?
- H nêu 3đ4 H nhắc lại
* HĐ3: Nghề thủ công truyền thống.
* Mục tiêu: Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS.
* Cách tiến hành
+ Cho H quan sát tranh ảnh
- H thảo luận nhóm 2
- Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS.
- Bàn nghế tre, trúc của người Tày, hàng dệt thêu của người Thái, người Mường.
- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
- Hoa văn thêu cầu kỳ, màu sắc sặc sỡ.
* KL: Nghề thủ công của người dân HLS có gì tiêu biểu.
- 3đ4 H nhắc lại
* HĐ4: Khai thác khoáng sản.
* Mục tiêu: - Kể được tên 1 số khoáng sản ở HLS; quy trình sx ra phân lân.
* Cách tiến hành
- Cho H quan sát tranh ảnh.
- H quan sát hình 3
- Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS
- Apatít; sắt, quặng thiếc, đồng, chì, kẽm...
- ở vùng núi HLS hiện nay có loại khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
- Apatít
- Quặng Apatít dùng để làm gì?
- Để làm phân bón
- Em ở đất mỏ, vậy em hãy mô tả lại đ2 của quặng.
- Có màu nâu, bột, lẫn đá cục...
- Cho H quan sát H3 và nêu quy trình sản xuất phân lân.
- H nêu: Quặng KT đlàm giàu quặng sx ra phân lân đ phân lân
- Ngoài KT khoáng sản người dân miền núi còn khai thác những gì?
- Lâm sản
* KL: Các khoáng sản HLS tập trung nhiều ở đâu? Có vai trò gì?
- 3đ 4 H nhắc lại
* HĐ5: Hoạt động nối tiếp.
Người dân ở HLS làm những nghề gì?
_________________________________ 
 Tiết 5: Kĩ thuật
Bài 4: Khâu thường
I. Mục tiêu:
- Hs biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và nêu được đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Hs khâu thường được theo đuờng vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu khâu thường,tranh quy trình khâu thường, vật liệu và vật dụng cần thiết.
III. Các hoạt động dạy - học.
*HĐ1: - ổn định tổ chức :
 - KT bài cũ: - Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
 - Giới thiệu bài
*HĐ2: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho Hs quan sát vật mẫu.
- H quan sát mặt phải và mặt trái mẫu
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường.
- Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
đThế nào là khâu thường
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần.
- Cho Hs nhắc lại.
- Hs nhắc lại 
 * HĐ3: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 a.Hướng dẫn một số thao tác khâu, thêu cơ bản.
- Gv cho Hs quan sát H.1
- Nêu cách cầm vải.
- Hs quan sát H.1 (T.11)
 - Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. 
- Cho Hs quan sát H.2a, 2b
nêu cách lên kim, xuống kim
- Hs nêu và lên làm thử.
* Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường.
- Gv treo tranh quy trình.
- Cho Hs nêu các bước.
- T làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.
- Hs quan sát H.4
- Vạch dấu đường khâu:
 + Vạch bằng thước.
 + Kim gẩy 1 sợi vải.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- Cho Hs đọc ghi nhớ cuối SGK.
- Hs quan sát Gv làm mẫu.
- Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu.
- Lớp đọc thầm.
 * HĐ4: Hoạt động nối tiếp: 
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
Thứ bảy ngày 10 tháng 9 năm 2011
 Tiết 1 : Toán
Bài 20: Giây - Thế kỷ
I. Mục tiêu : 
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ.
- Nêu được mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm.
II. Đồ dùng dạy học.
	GV: Đồng hồ có 3 loại kim.
H : Đồ dùng học tập.
III. các hoạt động dạy và học
* HĐ1: - ổn định tổ chức 
 - Kiểm tra bài cũ : - Kể tên các đơn vị đo KL từ bé đ lớn.
 - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo KL?
 - Giới thiệu bài mới:
* HĐ2: Giới thiệu về giây, thế kỉ .
1. Giới thiệu về giây
- Cho H quan sát đông hồ.
- Khi kim giờ chuyển động được 1 vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì được thời gian là bao nhiêu?
- H quan sát: Kim giờ, phút, giây.
- Được 1 giờ.
- Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được tgian?
- Được 1 phút
- Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được bằng giờ.
- Đi 60 vạch 60 phút
- Vậy 1 giờ = ? phút
1 giờ = 60 phút
- Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được khoảng tgian là bao nhiêu?
1 giây
- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được? 
60 giây
- 1 phút = ? giây
1 phút = 60 giây
2. Giới thiệu về thế kỷ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm
- H nhắc lại
- Bắt đầu từ năm thứ 1đ100 là TK T1 từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ thứ mấy?
- Từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ T2
- Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
- Năm nay thuộc thế kỷ nào?
- Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng csố nào?
- Thế kỷ 20
- Thế kỷ 21
- Chữ số La mã
* HĐ3: Luyện tập:
a) Bài 1: Hs đổi được đơn vị đo thời gian .
 Muốn tìm phút = ? giây ta làm ntn?
- H làm vào SGK
 phút = 20 giây
1 phút 8 giây = 68 giây
b) Bài 2: Hs xác định được thế kỉ .
- Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ?
- Thế kỷ 19 (XIX)
- CM tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào?
- Thế kỷ 20 (XX)
c) Bài số 3: Học sinh nêu được thế kỉ và tính được số năm .
- Lý Thái Tổ về TLong năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ nào? Bao nhiêu năm?
- Thế kỷ XI
- Đến nay được 995 năm (2005)
* HĐ4: Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm?
NX giờ học. 
Tiết 2: Tập làm văn
Bài 8: Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục tiêu:
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập được một cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích.
III. Các hoạt động dạy - học.
* HĐ 1: - ổn định tổ chức 
 - Kiểm tra bài cũ: Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần?
 - Giới thiệu bài:
* HĐ2: Hướng dẫn XD cốt truyện :
a) Xác định yêu cầu đề bài.
- T chép đề
- T gạch chân những từ quan trọng.
- H đọc đề bài
b) Lựa chọn chủ để của câu chuyện
- Cho H đọc gợi ý 1 và 2
- Cho H nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
- 2 H đọc nối tiếp
- H nêu
* HĐ3: Thực hành XD cốt truyện
- Cho H đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- 1 H làm mẫu
VD: Người mẹ ốm rất nặng, người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm...
- T cho H kể theo N2
- Cho H thi kể trước lớp.
- H thực hành kể trong nhóm.
- Lớp nhận xét. Bình chọn
- Cho H viết vào vở vắn tắt cốt truyện của mình. 
* HĐ 4: Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách xây dựng cốt truyện?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Khoa học
Bài 8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
 và đạm thực vật
I. Mục tiêu :
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu được lợi ích của việc ăn cá.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Hình 18, 19 SGK.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy :
* HĐ1: - ổn định tổ chức 
 - Kiểm tra bài cũ :
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
- Nêu nhóm thức ăn cần ăn đủ; ăn vừa phải; ăn có mức độ; ăn ít, ăn hạn chế.
 - Giới thiệu bài mới:
* HĐ2: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
* Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
* Cách tiến hành:
- T phổ biến luật chơi, cách chơi
- T tổ chức cho H chơi (5')
- T đánh giá.
- Chia thành 2 nhóm
- H thi xem tổ nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm
- Lớp quan sát, theo dõi.
 * HĐ3: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
* Mục tiêu:
 - Kể tên được 1 số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
 - Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
* Cách tiến hành:
- Chỉ tên thức ăn chứa đạm đv và đạm TV
- T phát phiếu TL
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm đv hoặc chỉ ăn đạm TV?
- Trong nhóm đạm ĐV tại sao chúng ta nên ăn cá?
+ H thảo luận
- H nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi.
- H thảo luận N4
- Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau.
- Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch.
- T cho các nhóm trình bày.
*KL: Vì sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV
* H nêu mục "Bạn cần biết"
* HĐ4: Hoạt động nối tiếp.
 - Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV.
- Nhận xét giờ học.VN ôn bài, thực hiện tốt các ND bài học. 
 Tiết 4 : Thể dục 
Bài 8: Ôn đội hình đội ngũ - Trò chơi: “bỏ khăn”
I. Mục tiêu
 - Tập hợp được hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác tương đối đều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: "Bỏ khăn" y/c H tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình.
II. Địa điểm - phương tiện
Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: 1 còi, 2khăn tay.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
* HĐ1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
- Cho H khởi động.
(10')
Đội hình tập hợp
 x x x x x x
 x x x x x x
- Chơi trò "Diệt các con vật có hại"
- H xoay khớp cổ tay, cổ chân.
-H chơi trò chơi- cán sự điều khiển.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay
* HĐ2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
(18')
12'
 x x x x x x
 x x x x x x
- Cán sự điều khiển- T quan sát sửa sai cho H.
- Từng tổ thi đua trình diễn.
b. Trò chơi "Bỏ khăn"
6'
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Cho H chơi thử.Cả lớp chơi trò chơi. Cùng thi đua.
- T quan sát nx bổ sung
* HĐ3/ Phần kết thúc:
- T cho H tập hợp
6'
 x x x x x x
 x x x x x x
 GV
- H chạy thường, thả lỏng.
- Hệ thống ND bài học.
- T nx giờ học.
- H nêu ND của tiết học. 
- Dặn dò:VN ôn ĐHĐN.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 4
I. Mục tiêu :
- H biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 4.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
	- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, có ý thức.
	- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
	- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 	- Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp.
	- Học và làm bài tương đối tốt.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
	- 1 số em chưa có ý thức tự rèn, tự giác trong học tập.
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục kiểm ra và kèm Hs yếu.
 - Rèn chữ cho những học sinh còn hạn chế.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_4_nam_hoc_2011_2012_ban_dep_2_cot.doc