Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Tạ Ngọc Hậu

Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Tạ Ngọc Hậu

Kỹ thuật (Tiết 4)

Khâu thường (Tiết 1)

I. Mục tiêu

- Học sinh biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.

- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.

- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh qui trình khâu thường.

- Mũi khâu thường (len trên bìa) mũi khâu 2,5cm

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.

1 mảnh vại sợi bông trắng 20 x 30 (cm).

Len (hoặc sợi) khác màu vải, kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước, kéo, phấn vạch.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Tạ Ngọc Hậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ ngày
Tiết
Môn học
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học
Hai
05 / 9 / 11
4
Chào cờ
Chào cờ đầu tuần
16
Toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Phiếu học tập
4
Âm nhạc
Học hát bài bạn ơi lắng nghe
7
Tập đọc
Một người chính trực
Tranh minh họa bài TĐ
4
Kỹ thuật
Khâu thường (Tiết 1)
Mảnh vải,len,kim khâu,kéo
Ba
06 / 9 / 11
7
Thể dục
Đi đều, vòng phải...Trò chơi “Chạy đổi chỗ,vỗ tay với”
Chuẩn bị 1 còi,kẻ sân chơi
17
Toán
Luyện tập
Phiếu học tập
4
Lịch sử
Nước Âu Lạc
Lược đồ Bắc bộ,hình trong SGK; phiếu học tập.
4
Chính tả
Nhớ viết: Truyện cổ nước mình
Giấy khổ to,bút dạ,BT2a viết sẵn BP.
7
Khoa học
Tại sao cần phải phối hợp
Tranh ảnh các loại thức ăn
Tư
07 / 9 / 11
7
Luyện từ và câu
Từ ghép và từ láy
Giấy khổ to kẻ 2 cột và bút dạ,bảng viết sẳn phần NX.
4
Mĩ thuật
Vẽ trang trí họa tiết dân tộc
Sưu tầm các mãu họa tiết.
18
Toán
Yến - Tạ - Tấn
Phiếu học tập
4
Kể chuyện
Một nhà thơ chân chính
Tranh minh họa truyện SGK
4
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
BĐ Địa lí tự nhiên VN
Năm
08 / 9 / 11
8
Thể dục
Ôn tập Đội hình đội ngũ. Trò chơi “Bỏ khăn”
Chuẩn bị 1 còi và 2 khăn tay.
8
Tập đọc
Tre Việt Nam
Tranh minh họa bài TĐ
19
Toán
Bảng đơn vị đo khối lượng
Phiếu học tập
7
Tập làm văn
Cốt truyện
Giấy khổ to,bút dạ.
8
Khoa học
Tại sao cần phải phối hợp
Phiếu học tập, tranh MH
Sáu
09 / 9 / 11
8
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ ghép và từ láy
Giấy khổ to kẻ sẳn như BT1 BT2 và bút dạ.
4
Đạo đức
Vượt khó trong học tập (Bài 2 Tiết 2)
Bảng phụ ghi 5 tình huống Giấy màu xanh,đỏ cho HS.
20
Toán
Giây - thế kỷ
Phiếu học tập
8
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt truyện
Giấy khổ to,bút dạ.Bảng lớp viết đề bài và câu hỏi gơi ý.
4
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm cuối tuần
Thứ hai, ngày 05 tháng 9 năm 2011
Toán (Tiết 16)
So sánh và xếp thứ tự số tự nhiên
	I. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
	- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Bài cũ
Kiểm tra 1 số vở của học sinh
2. Bài mới
a. So sánh các số tự nhiên
* Luôn thực hiện được phép so sánh hai số tự nhiên bất kỳ
- Giáo viên viết ví dụ lên bảng yêu cầu học sinh so sánh 2 số xem số nào bé hơn số nào lớn hơn
b. Cách so sánh hai số tự nhiên bất kỳ
- Giáo viên viết ví dụ lên bảng yêu cầu học sinh so sánh.
Ví dụ: so sánh hai số 100 và 99.
- Giáo viên hỏi
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 và 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn?
Giáo viên: Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau căn cứ vào số nào có số chữ số nhiều hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Giáo viên viết lên bảng các cặp số yêu cầu học sinh so sánh: 29.869 và 30.005; 25.136 và 23.894.
- Em có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên?
- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào?
- Nêu cách so sánh 29.869 và 30.005.
- Nêu cách so sánh 25.136 và 23.894.
- Trường hợp hai số đều có cùng số các chữ số, các cặp số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại kết luận SGK.
c) So sánh 2 số trong dãy số tự nhiên và tia số
- Giáo viên: em hãy nêu dãy số tự nhiên.
- So sánh 5 và 7
- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 trước 5?
+ Vậy trên tia số, số tự nhiên đứng trước bao giờ cũng bé hơn số tự nhiên đứng sau, số tự nhiên đứng sau bao giờ cũng cớn hơn số tự nhiên đứng trước.
d. Xếp thứ tự các số tự nhiên
- Giáo viên nêu các số tự nhiên 7.698, 7.968, 7.896, 7.869 yêu cầu:
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
+ Số nào là số lớn nhất trong các số trên?
+ Số nào là số bé nhất trong các số trên?
Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận SGK.
3. Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh lên làm bài và giải thích cách so sánh 1 số cặp: 1.234 và 999, 92.501 và 92.410.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách sắp xếp của mình.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách sắp xếp của mình.
3. Củng cố, dặn dò
- Em hãy nêu cách so sánh hai số tự nhiên.
- Về hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động học
- 10 em.
- Học sinh tiếp nối phát biểu ý kiến:
+ 100>89, 89<100
+ 456>231, 231<456
+4.578<6.325,
 6.325>4.578
- 100>99, 99<100
- Có 2 chữ số
- Có 3 chữ số
- Số 99 có ít chữ số hơn
- Số 100 có nhiều chữ số hơn.
- 5 đến 6 em nhắc lại.
- Học sinh theo dõi giáo viên ghi bảng và suy nghĩ.
- Học sinh nêu kết quả so sánh
+ 29.869>30.005
+ 25.136<23.894
- Mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
- So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.
- So sánh hàng chục nghìn 2<3 nên 29.869<30.005.
- So sánh hàng chục nghìn 2 =2 ta so sánh đến hàng nghìn 5>3 nên 25.136>23.894.
- Hai số đó bằng nhau.
- 3 em đến 5 em nêu phần 1 ở SGK/21.
- Học sinh: 0, 1, 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8..
- 527 và 7>5
- 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
- Nhiều em nhắc lại.
+ 7.689, 7.869, 7.896, 7.968
+ 7.986, 7.896, 7.869, 7.689.
+ 7.986.
+ 7.689
- Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.
- Học sinh nhắc lại kết luận như trong SGK. 
- 1 em làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
+ 1.234>999 vì số 1.234 có 4 chữ số, còn 999 chỉ có 3 chữ số.
+ 92.501>92.410 vì hai số có cùng 5 chữ số. Ta so sánh đến hàng chục nghìn, hai số cùng có hàng chục nghìn là 9, cùng có hàng nghìn là 2, hàng trăm 5>4 nên số 92.501>92.410.
 - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
a. 8.136, 8.316, 8.361.
b. 63.841, 64.813, 64.831.
- Vài em nêu.
- Giải thích tương tự ý b, c
- Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm bài.
- Vài em nhắc lại.
- 3 đến 5 em nhắc lại.
---------------------------------------------
Âm nhạc (Tiết 4)
Học hát bài bạn ơi lắng nghe 
kể chuyện âm nhạc.
(GV dạy nhạc – Soạn dạy)
------------------------------------------
Tập đọc (Tiết 7)
Một người chính trực
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm tranh ảnh đền thờ Tô Hiến Thành ở quê ông (nếu có).
Bằng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ
- Gọi 2 học sinh đọc tiếp nối truyện: Người ăn xin.
- 1 em đọc cả bài và nêu nội dung chính.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: giáo viên dùng tranh chủ điểm: Tranh minh hoạ các bạn đội viên Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội. Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực.
Hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành - vị quan đứng đầu Triều Lý. Ông là người như thế nào? Chúng ta cùng học bài hôm nay.
b) Hướng đã luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện tập
- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trong SGK.
- Học sinh đọc toàn bài. Giáo viên lưu ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh.
- Gọi học sinh đọc phần chú giải SGK.
- Giáo viên đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
- Gọi học sinh đọc đoạn 1
- Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Yêu cầu học sinh trả lời.
- Giáo viên ghi ý 1 lên bảng.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tú thì sao?
+ Nêu ý đoạn 2.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 3.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời.
+ Đỗ Thái Hậu hỏi với ông điều gì?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
 + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
 - Học sinh nêu ý đoạn 3, giáo viên ghi bảng.
- Nêu nội dung chính.
- Giáo viên ghi nội dung chính bài
* Đọc diễn cảm
- Gọi học sinh đọc toàn bài
- Gọi học sinh phát biểu 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu, yêu cầu học sinh luyện đọc tìm ra cách đọc hay.
 - Yêu cầu học sinh đọc phân vai.
- 2 em đọc
- 1 em trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Bức tranh vẽ cảnh 2 người đàn ông đang đưa đi đưa lại 1 gói quà, trong nhà một người phụ nữ đang lén nhìn ra.
- Học sinh lắng nghe.
- 3 học sinh đọc tiếp nối theo trình tự:
Đoạn 1: Tô Hiến Thành ... đến Lý Cao Tông.
Đoạn 2: Phò tá... đến Tô Hiến Thành được.
Đoạn 3: Một hôm... Trần Trung Tá.
- 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài.
 - 3 em.
 - Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Học sinh đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.
+ Triều Lý
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+ Tô Hiến Thanh không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tự Long Cán.
ý 1: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
 - 1 em đọc to - lớp đọc thầm.
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
+ Bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được.
ý2: Tô Hi ... p đạm thực vật.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi kể về các món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật theo định hướng.
- Yêu cầu mỗi học sinh chuẩn bị giới thiệu 1 món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật với các nội dung sau: tên món ăn, các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của mình khi ăn món ăn đó?
- Hoạt động nhóm 6 em.
- Ví dụ về câu trả lời:
+ Em rất thích ăn món đậu phụ nhồi thịt. Món này ăn với cơm rất ngon và được chế biến từ đậu và thịt. Món này ăn rất nóng và ngậy, không béo và thơm.
+ Em thích món đậu phụng côve xào thịt bò. Món này ăn nóng rất ngon và bổ. Mùi thơm của thịt bò, gia vị với vị ngậy của đậu côve làm bữa cơm thêm ngon.
+ Em thích ăn canh cua. Mùa hè ăn canh cua với cà thì thật là ngon và mát..
3. Củng cố dặn dò
- Tại sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Về học thuộc: mục bạn cần biết.
- Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i -ốt trên báo hoặc tạp chí.
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 09 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu (Tiết 8)
Luyện tập về từ ghép và từ láy
I. Mục tiêu
- Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu trong bài.
- Kiến thức này đưa ra dưới dạng bài tập chỉ để giúp học sinh dễ nhận ra từ ghép, từ láy trong câu, trong bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Vài trang từ điển học sinh để tra cứu.
- Phiếu khổ to, bút dạ. Viết sẵn 2 bảng phân loại của bài tập 2, 3 để học sinh các nhóm làm bài
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ
- Thế nào là từ ghép? cho ví dụ
- Thế nào là từ láy? cho ví dụ
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Học sinh đọc nội dung bài tập
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
Bài 2: Học sinh đọc nội dung bài tập 2 (đọc cả bảng phân loại từ ghép và M)
- Giáo viên: muốn làm được bài tập này phải biết từ ghép có 2 loại.
- Giáo viên phát biểu cho từng cặp.
a. Từ ghép có nghĩa phân loại
b. Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
Bài 3: Học sinh đọc nội dung bài tập 3
Giáo viên: muốn làm được bài tập này cần xác định các từ.
- 2 em lên bảng trả lời.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh lẵng nghe.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời.
- Gọi 2 em nhắc lại.
- 2 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Từ ghép có nghĩa là phân loại.
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
- Từng cặp trao đổi và làm
+ Xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay.
+ Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
- Học sinh tự làm bài vào vở.
+ Từ láy âm đầu: nhút nhát.
+ Láy vần: lạt xạt, lao xao.
+ Lấy âm và vần: rào rào.
3. Củng cố dặn dò
- Từ ghép có mấy loại?
- Về nhà làm bài tập 2 và 3
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------
Đạo đức (Tiết 4)
Bài 2: Vượt khó trong học tập (Tiết 2)
	Các hoạt động dạy học
	1. Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc mục ghi nhớ SGK/6 
	- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
	2. Hoạt động chính
	Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (bài tập 2 SGK)
- Giáo viên chia nhóm
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
 - Giáo viên kết luận và khen những học sinh biết vượt khó khăn trong học tập.
- 4 nhóm.
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày.
	Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp (bài tập 3 SGK)
- Gọi học sinh giải thích yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 số em trình bày
- Học sinh cả lớp trao đổi và nhận xét.
- Học sinh thảo luận.
- 2 - 3 em trình bày
	Khuyến khích học sinh thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.
	Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BTH)
	- Học sinh giải thích yêu cầu bài tập.
	- Giáo viên gọi 1 số em trình bày những khó khăn và những biện pháp khắc phục.
	- Giáo viên ghi tóm tắt ý kiến của học sinh lên bảng.
	- Cả lớp trao đổi và nhận xét.
	- Giáo viên kết luận và khuyến khích học sinh thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.
	Kết luận chung: trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tốt, vẫn cố gắng vượt qua những khó khăn.
	3. Hoạt động nối tiếp
	Nhắc nhở các em thực hiện các nội dung ở mục “Thực hành” trong SGK.
---------------------------------------------
Toán (Tiết 20)
Giây - Thế kỷ
	I. Mục tiêu
	- Giúp học sinh làm quen với đơn vị đo thời gian giây, thế kỷ.
	- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.
	II. Đồ dùng dạy học
	- Đồn hồ thật có 3 kim chỉ: giờ - phút - giây.
	III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ
- Nêu bảng đơn vị đo khối lượng? Cho ví dụ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu về giây
- Cho học sinh quan sát sự chuyển động của kim giờ - phút - giây.
- Vậy 1 giờ =? phút
- Cho học sinh quan sát sự chuyển động của kim giây
+ Vậy 1 phút = ? giây
b) Giới thiệu về thế kỷ
- Giáo viên vừa nói vừa viết lên bảng. Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm gọi là thế kỷ.
+ Vậy 100 năm bằng mấy thế kỷ? 500 năm bẳng mấy thế kỷ?
- Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ một.
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ mấy?
- Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
- 2 em lên bảng.
- Học sinh quan sát và nêu:
+ Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ.
+ Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút.
+ 1 giờ = 60 phút
+ Khoảng thời giây kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp theo là 1 giây.
+ Khoảng thời gian kim giây đo hết 1 vòng (trên mặt đồng hồ) là 1 phút.
- Học sinh nhắc lại.
1 thế kỷ = 100 năm.
- 1 thế kỷ
- 5 thế kỷ
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh trả lời, giáo viên ghi bảng như SGK.
- Thế kỷ XX.
	* Lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi tên thế kỷ, chẳng hạn thế kỷ 20 (XX).
	3. Luyện tập: học sinh tự làm các bài 1, 2, 3 sau đó chữa bài.
4. Củng cố dặn dò: 
- Vài em nhắc lại mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm
1 phút = 60 giây
1 thế kỷ = 100 năm
	Dặn về học bài và xem lại 3 tập trên.
------------------------------------------
Tập làm văn (Tiết 8)
Luyện tập xây dựng cốt truyện
	I. Mục đích yêu cầu:
	Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
	II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ viết sẵn để giáo viên phân tích.
	- Tranh minh họa cho cốt truyện nói về lòng hiếu thảo, tính trung thực của người con đối với mẹ.
	III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Bài cũ
+ 1 em đọc phần ghi nhớ của tiết 7.
+ 1 em kể lại truyện Cây khế (dựa vào cốt truyện đã có)
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn xây dựng cốt truyện
* Xác định yêu cầu đề bài
- Đọc yêu cầu của đề bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời, giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Hoạt động học
- 1 em đọc
- 1 em kể lại
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
+ Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà bẳng tuổi em và một bà tiên.
	Giáo viên: để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho (có 3 nhân vật), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra diễn biến của câu chuyện.
	Vì là xây dựng cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện) em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể chi tiết.
	* Lựa chọn chủ đề của câu chuyện
- Đọc gợi ý 1 và 2
- Học sinh nói chủ đề em đã lựa chọn.
- 2 em nối tiếp nhau đọc cả lớp theo dõi SGK.
- 1, 2 em nói:
+ Em hãy kể về câu chuyện nói lên sự trung thực.
+ .... lòng hiếu thảo.
	- Giáo viên nhắc học sinh: từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau.
	SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên.
	* Thực hành xây dựng cốt truyện
- Học sinh đọc thầm và trả lời các câu hỏi khơi gậy tưởng tượng theo gợi ý 1 (hoặc 2)
	- 1 học sinh giỏi làm mẫu, trả lời các câu hỏi ví dụ về cách tưởng tượng của học sinh.
	- Kể câu chuyện về sự hiếu thảo, cần tưởng tượng trả lời các câu hỏi.
- Người mẹ ốm như thế nào?
- Người con chăm sóc mẹ ra sao?
- Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
- Bà tiên cảm động trước lòng hiếu thảo của người con nhưng muốn thử thách lòng trung thành thực của người con bằng cách nào?
- Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào?
	- Từng cặp học sinh kể vắn tắt câu chuyện do mình chọn.
	- Học sinh thi kể trước lớp.
	Giáo viên và học sinh tổ chức bình chọn người kể hay nhất và tính điểm.
	- Học sinh viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình.
	3. Củng cố dặn dò
	- Học sinh nhắc cách xây dựng cốt truyện.
	- Dặn học sinh về nhà tập kể câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân nghe.
	- Chuẩn bị: giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư đề làm tốt bài kiểm tra tiết 9.
---------------------------------------------------
Sinh hoạt (Tiết 4)
Kiểm điểm cuối tuần
I.Mục tiêu : Giúp hs :
 -Thực hiện nhận xét,đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ,chưa tiến bộ của cá nhân, tổ,lớp.
 - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho hs tính tự quản,tự giác,thi đua,tích cực tham gia các hoạt động của tổ,lớp,trường.
II.Chuẩn bị :
 -Bảng ghi sẵn tên các hoạt động,công việc của hs trong tuần.
 -Sổ theo dõi các hoạt động,công việc của hs 
III.Hoạt động dạy-học :
T.G
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
.Giới thiệu tiết học+ ghi đề
2.H.dẫn thực hiện :
A.Nhận xét,đánh giá tuần qua:
* Gv ghi sườn các công việc+ h.dẫn hs dựavào để nh.xét đánh giá:
 -Chuyên cần,đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 -Vệ sinh bản thân,trực nhật lớp.
- Đồng phục quần xanh aựo traộng, khăn quàng ,muừ ca roõ .
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục,múa hát sân trường.
Thực hiện tốt A.T.G.T
 - Bài cũ,chuẩn bị bài mới
-Phát biểu xây dựng bài 
 -Rèn chữ+ giữ vở sach
- Ăn quà vặt
 -Tiến bộ
 -Chưa tiến bộ
B.Một số việc tuần tới :
 -Nhắc hs tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Th.hiện tốt A.T.G.T
- Th.dõi
-Th.dõi +thầm
- Hs ngồi theo tổ
-*Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nh.xét,đánh giá mình( dựa vào sườn)
-Tổ trưởng nh.xét,đánh giá,xếp loại các tổ viên
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận +tự xếp loai tổ mình
-* Lần lượt Ban cán sự lớp nh.xét đánh giá tình hình lớp tuần qua + xếp loại các tổ :
.Lớp phó học tập
.Lớp phó lao động
.Lớp phó V-T - M
.Lớp trưởng
 -Theo dõi tiếp thu
-------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 4 CKTKN GDKNS(1).doc