Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Chuẩn KTKN

Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Chuẩn KTKN

 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I.Mục đích yêu cầu: Đọc trơn tồn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

- Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, dũng cảm của cậu bé Chôm.

II.Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa.

 - HS: Chuẩn bị trước bài tập đọc ở nhà.

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày tháng năm 2010
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.Mục đích yêu cầu: Đọc trơn tồn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, dũng cảm của cậu bé Chôm.
II.Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa.
 - HS: Chuẩn bị trước bài tập đọc ở nhà.
III.Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh 
1.Ổn định: hát
2. Bài cũ:
-Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi.
H:Cây tre có từ bao giờ?
H: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của cây tre?
H:Nêu đại ý của bài?.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: Luyện đọc(12 phút)
MT: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi
- Yêu cầu 1 HS đọc bài +chú giải.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 2 lượt)
- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-Gv hướng dẫn đọc câu dài,đoạn,cả bài.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc trước lớp-nx
- GV đọc diễn cảm tồn bài. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc tồn truyện, trả lời câu hỏi:
H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
 “ Ngày xưa .sẽ bị trừng phạt “
H: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? 
H: Theo em, hạt thóc giống có nảy mầm được không? Vì sao?
Chốt ý: Nhà vua giao hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực.
H: Đoạn 1 ý nói gì?
Đoạn 2: HS đọc thầm đoạn 2,3,4
H: Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
H: Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Em đã làm gì? 
 H: Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói ?
H: Nhà vua đã nói như thế nào ?
H: Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
H: Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình ?
H: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
H: Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?
H: Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi cậu bé chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
MT: Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
Treo bảng phụ ghi sẵn Đ1,2.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.
4 . Củng cố:1hs nhắc lại đại ý 
-Nhận xét tiết học.
-Gọi học sinh liên hệ, giáo dục.
5.Dặn dò: Dặn dò HS về nhà học bài.
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe – nhắc lại đầu bài 
- Lớp mở SGK theo dõi đọc thầm.
- 5HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn
- HS lắng nghe và sửa chữa.
- Luyện đọc theo cặp-nx,sửa sai cho bạn
- Hs đọc nối tiếp như lượt 1,2
- Lắng nghe
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- Lớp đọc thầm và TLCH
-Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
- Hạt thóc giống đó không nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ.
- Học sinh trả lời, bạn bổ sung.
Ý1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- Cả lớp thực hiện đọc thầm.
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua thành thật quỳ tâu: Tâu Bệ Hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm . mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ bị trừng phạt .
- Vua nói cho mọi người biết rằng: Thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là hạt giống Vua ban .
- Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm .
- Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh .
- HS trả lời theo ý hiểu .
Ý2: Cậu bé Chôm là người trungthực dám nói lên sự thật.
-Học sinh trả lời cá nhân,bổ sung.
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-1hs đoc,2
- 4 HS đọc theo nhóm bàn – đại diện nhóm đứng lên đọc.
- Theo dõi, lắng nghe.
-3 học sinh đọc (cả bài)
- 1 HS đọc đại y ùbài.
- HS nêu ý kiến của bản thân.
- Lắng nghe và ghi nhận. 
.......................................................................................
KHOA HỌC
SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Hiểu được ăn phối hợp chất béo có nguồn gớc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể, ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh một số bệnh .
- Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu được tác hại của thói quen ăn mặn .
- Giáo dục HS cần ăn phối hợp các chất béo, nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật và cần sử dụng muối i-ốt với liều lượng vừa phải trong mỗi bữa ăn.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa. HS: xem trước bài ở nhà
III. Hoạt động dạy –Học:
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh 
1. Ổn định: hát
2. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
H: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật ?
H: Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
H:Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
- GV nhận xét đánh giá, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo .
Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
- GV cho hs thảo luận nhóm bàn
Phổ biến cách chơi và luật chơi: 
+ Lần lượt các bàn thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
+ Thời gian chơi 8 phút.
+ Nếu chưa hết thời gian nhưng bàn nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn đội kia đã nói là thua. 
-Mời đại diên 4 bàn lên chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc .
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. 
Mục tiêu: - Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật .
- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại tên các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật .
H: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
H: Ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật thì phòng tránh được những bệnh nào?
- GV chốt y ùvà rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Thảo luận tìm hiểu về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn.
Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
- GV giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn với nội dung sau:
H: Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt? 
H: Tại sao chúng ta không nên ăn mặn ?
- GV nhận xét, chốt ý.
4. Củng cố :Gọi1 HS đọc phần bài học trên bảng.
- Nhận xét tiết học .Cho học sinh liên hệ thực tế.
5.Dăn dò: Dặn dò chuẩn bị bài 10.
-3 Hs trả lời câu hỏi:
- cá nhân nhắc lại đề bài.
- Theo dõi, lắng nghe .
- Mỗi cá nhân trong đội tự suy nghĩ và nêu các món ăn chứa nhiều chất béo .
- Lắng nghe.
- HS thực hiện làm việc theo nhóm
- Chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể. 
-Ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh như huyết áp cao, tim mạch  
- HS lắng nghe và nhắc lại .
- Theo dõi, quan sát.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung.
 - Chúng ta nên sử dụng muối iốt, nếu thiếu iốt , cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ.
- Chúng ta không nên ăn mặn, cần hạn chế ăn mặn để tránh bị huyết áp cao.
- Gọi một số em nhắc lại.
- 1HS đọc bài học.
- HS lắng nghe.
-Học sinh liên hệ thực tế.
- Lắng nghe và ghi nhận.
Kĩ thuật:
 GV CHUYÊN DẠY
.
TOÁN
LUTỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:Củng cố và nhận biết số ngày của tháng trong 1 năm, biết được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo lường đã học. Cách tính mốc thế kỉ và chuyển đổi các đơn vị đo đã học.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
 -GD hs ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Giáo viên bảng phụ.Học sinh sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy – Học:
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh 
1. Ổn định: hát
2. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
H: 1 giờ có bao nhiêu phút?
H:1 phút có bao nhiêu giây?
H:1 thế kỉ có bao nhiêu năm?
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài.
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh làm bài tập
MT: Giúp HS:Củng cố và nhận biết số ngày của tháng trong 1 năm, mối quan hệ giữa các đơn vị đo lường đã học. Cách tính mốc thế kỉ.
Bài 1:Kể tên số ngày trong tháng,năm. 
Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
a. Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29) ngày. 
b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? 
Bài 2: Viết số thích hợp( Làm cá nhân vào vở)
Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm 2 cột .
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng , sửa bài 
Bài 3: Trả lời câu hỏi( Làmmiệng)
Yêu cầu đọc đề và tự làm bài 
+Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm1789. Năm đó thuộc thế kỉ 18
Kể từ đó đến nay là: 2006 -1789 = 217 (năm)
+ Nguyễn Trãi sinh năm:
 1980- 600 = 1380 
Năm đó thuộc thế kỉ 14.
Bài 5: Trả lời câu hỏi(Làm miệng cả lớp)
GV yêu cầu quan sát trên đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
H: 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ?
- GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ.
- Học sinh tự làm phần b
4. Củng cố:
-Giáo viên thu bài chấm, nhận xét.
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
- Dăïn dò về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị luyện tập.
-Gọi 3 hs trả lời câu hỏi.
-Cá nhân nhắc đề.
Học sinh làm miệng:
- Những tháng có 3 ... ả.
- Cả lớp theo dõi bổ sung.
- Tiến hnàh thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp theo dõi, bổ sung.
+ Hiện tượng khai thác gỗ bừa bãi, làm đất trống, đồi trọc.
+ Gây lũ lụt, đất đai cằn cỗi, kéo theo sự thiệt hại lớn về người và của.
1 em đọc bảng số liệu.
- Em thấy diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ đang tăng lên. Đó là điều đáng mừng và phải được làm thường xuyên.
- HS cả lớp nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: GV tổng kết bài học bằng sơ đồ. 2 – 3 em lên bảng chỉ sơ đồ nói lại các kiến thức được học.Dặn hs về học bài và chuẩn bị bài sau
..........................................................................................
TOÁN:
BIỂU ĐỒ (tt)
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột.
- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. Bước đầu xử lí số liệu trên biểu cột và thực hành hồn thiện biểu đồ đơn giản.
-Hs có ý thức cao trong học tập
II. Chuẩn bị : - GV : Các biểu đồ giống SGK 
 - HS : Xem trước bài. 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ: “Biểu đồ”.
Bài1: Sửa bài tư ra thêm
- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động 1 : Làm quen với biểu cột.
MT: Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột.
- Gv treo biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được” yêu cầu Hs các nhóm thảo luận các nội dung sau:
1. Tên của bốn thôn được nêu trên bản đồ.
2. Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ.
3. Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột.
4. Số ghi ở đỉnh cột chỉ điều gì?
- Yêu cầu các nhóm trình bày các nội dung, các 
Hs khác theo dõi và bổ sung các ý
- Gv chốt các ý : 
* Biểu đồ trên cho ta biết: 
+ Bốn thôn được nêu tên trên bản đồ là : Đông, Đồi, Trung, Thượng.
+ Số chuột đã diệt được của thôn Đông là 2 000 con, thôn Đồi là 2 200 con, thôn Trung là 1600 con và thôn thượng là 2750 con.
+ Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành
MT: Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
Bài 1: Trả lời câu hỏi(Làm theo nhóm đôi)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
-Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện làm bài vào vở .
- Yêu cầu 2 em thực hiện hỏi- đáp trước lớp các câu hỏi.Các Hs khác theo dõi, nhận xét .
- Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng.
a) Các lớp : 4A ; 4B ; 5A ; 5B ; và 5C đã tham gia trồng cây.
b) Lớp 4A trồng được 35 cây. Lớp 5B trồng được 40 cây. Lớp 5C trồng được 23 cây.
c) Khối lớp Năm có 3 lớp tham gia trồng cây là những lớp : 5A ; 5B ; và 5C.
d) Có 3 lớp trồng được trên 30 cây là những lớp : 4A ; 5A ; và 5B.
e) Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
Bài 2: Trả lời câu hỏi( Làm cá nhân vào vở)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
-Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện trả lời các câu hỏi trong sách 
- Yêu cầu 3 em lên bảng sửa bài.Các Hs khác theo dõi, nhận xét .
- Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng.
- Số lớp Một của năm học 2003 -2004 nhiều hơn của năm học 2002 -2003 là 3 lớp.
- Năm học 2002 -2003 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Trong năm học này Trường Tiểu học Hồ Bình có 105 (học sinh lớp Một).
- Nếu năm học 2004- 2005 mỗi lớp Một có 32 học sinh thì số học sinh lớp Một năm 2002 – 2003 ít hơn năm học 2004 -2005 là 23 (HS).
- Yêu cầu Hs sửa bài, nếu sai.
Thu bài chấm – sửa bài. 
4. Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét tiết học. Xem lại bài, làm bài luyện thêm ở nhà. Chuẩn bị bài sau 
Hát
 -Theo dõi, lắng nghe.
- Quan sát biểu đồ, trao đổi trong nhóm và trình bày các nội dung.
- Theo dõi nhóm bạn trình bày, nhận xét và bổ sung các ý.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 Hs nêu yêu cầu đề.
- Lần lượt nhóm 2 em thực hiện trước lớp.Các Hs khác nhận xét đúng/ sai.
3em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
HS đổi vở chấm đúng sai.
- 1 Hs nêu yêu cầu đề.
3em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
HS đổi vở chấm đúng sai.
Nộp bài- sửa bài nếu sai. 
1 em nhắc lại.
Nghe và ghi bài luyện thêm
THỂ DỤC:
CÓ GV CHUYÊN DẠY
.
KĨ THUẬT:
KHÂU THƯỜNG (tiết 1)
I.Mục tiêu:
-HS biết cách cầm vải,cầm kim,lên kim,xuống kim khi khâu và biết được đặc điểm của mũi khâu thường .
-HS biết cách khâu và khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
-GDHS tính kiên trì ,sự khéo léo của đôi tay.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh qui trình khâu Mẫu khâu thường .
-Mẫu khâu thường .
III. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định: Hát.
2.Bài cũ: (5’) Dés, Héng
-Hs nhắc lại cách kẻ cắt theo đường vạch dấu.
-Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu?
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ1: (10’) Quan sát –Nhận xét
*Mục tiêu:
-Nhận biết được cách khâu thường
-GV giới thiệu mũi khâu thường .
-Hướng dẫn HS quan sát mặt phải ,mặt trái của mẫu ,kết hợp với quan sát H3a,H3b và nêu nhận xét.
H:Thế nào là khâu thường?
HĐ2:(18’) Thực hành khâu thường
*Mục tiêu:
-HS biết cách khâu và khâu các mũi khâu theo đường vạch dấu
 -Hướng dẫn HS quan sát H1 để nêu cách cầm kim và cầm vải khi khâu
-Hướng dẫn HS quan sát H2a ,H2b gọi HS nêu cách lên kim ,xuống kim khi khâu.
GV chốt một số điểm cần lưu ý:
+Khi cầm vải lòng bàn tay hướng lên trênvà chỗ sắp khâu nằm gần ngón tay trỏ,ngón cái đè xuống đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường dấu.
+Cầm kim chặt vừa phải.
+Giữ an tồn khi thực hiện thao tác.
Thao tác kĩ thuật khâu thường :
-GV treo tranh qui trình 
1.Vạch đường dấu khâu.
2.Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu:
-Khâu từ trái sang phải:lên kim tại điểm1
-Khâu mũi khâu đầu:xuống kim tại điểm 2,lên kim tại điểm 3,xuống kim tại điểm 4,lên kim tại điểm 5 ,rút kim,kéo sợi chỉ lên
-Khâu các mũi khâu tiếp theo(giống như các mũi khâu đầu)
3.Kết thúc đường khâu:
-Khâu lại bằng cách lùi lại 1 mũi
-Nút chỉ ở mặt trái đường khâu
-Khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu
-GV theo dõi , giúp đỡ cho những em còn yếu
4.Củng cố:(3’)
-HS đọc ghi nhớ sgk
5.Dặn dò:Về nhà tập thực hành .
-HS quan sát
-HS trả lời
-HS nêu theo các yêu cầu của GV 
-HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường 
-HS nêu lại các ý GV vừa chốt
-HS thực hành
-HS đọc ghi nhớ
ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, giúp học sinh có khả năng:
 - Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 
 - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
 - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II. Chuẩn bị:GV: Bảng phụ.
-HS: Sách giáo khoa. . 
III. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh 
1. Ổn định: hát
2. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
H: Hãy nêu một số khó khăn mà em gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó?
H: Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Giải quyết tình huống 
 MT: Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
Tình huống: 
H: Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn Bố Tâm nghiện rượu,mẹ phải đi làm xa.Hôm đó bố bắt Tâm phải nghỉ học và không cho em được nói bất kì điều gì.Theo em bố Tâm làm đúng hay sai? Vì sao?
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em?
- Tổng hợp các ý kiến của HS , và kết luận: Khi không được nêu ý kiến về những việc có liên quan đến mình có thể các em sẽ phải làm những việc không đúng, không phù hợp.
H: Vậy đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì?
Kết luận: Các em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
MT: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm bàn thảo luận các tình huống sau:
1. Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng hoăïc không phù hợp với sức khỏe.Em sẽ làm gì?
2. Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. Em sẽ nói gì?
3. Em muốn chủ nhật này đựơc bố mẹ cho đi chơi. Em làm cách nào để được đi chơi?
4. Em muốn tham gia vào một hoạt động của lớp, của trường. Em sẽ làm gì?
- GV Giải thích những tình huống trên đều là những tình huống có liên quan đến bản thân em.
H: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì? 
H: Theo em ngồi việc học tập còn có những việc gì liên quan đến trẻ em?
Kết luận: Những việc diễn ra xung quanh môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt, hoạt động vui chơi, học tập  các em có quyền nêu ý kiến thẳng thắn, chia sẻ những mong muốn của mình.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ .
MT: Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các nội dung sau:
1- Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2- Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
3- Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em.
4- Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện. 
- GV yêu cầu học sinh trình bày kiến, gọi bạn khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết lắng nghe và tôn trong ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ đều được đồng ý nếu nó không phù hợp.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/ 9.
4. Củng cố:Hs nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học. Liên hệ.Về nhà học bài.
-3 hs lên trả lời câu hỏi.
- Cá nhân nhắc lại đề bài.
- Lắng nghe tình huống và thảo luận theo nhóm hai em.
Kếùt quả thảo luận đúng như sau:
-Như thế là sai, vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến. Hơn nữa việc đi học là quyền của Tâm.
- Học sinh suy nghĩ và tìm ra câu trả lời.
- Lắng nghe.
+ Các em có quyền bày tỏ quan điểm, ý kiến.
- Nhắc lại 2 em.
- HS thực hiện đọc tình huống và trao đổi theo nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến vừa thảo luận, nhóm khác bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẻõ các mong muốn.
- Ở bản làng, tham gia sinh hoạt ở thôn xóm,đọc sách báo ở thư viện.
- Lắng nghe,nhắc lại.
- cá nhân thống nhất ý kiến tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu.
-Hs trình bày ý kiến,nx bổ sung
- Lắng nghe, 1-2 em nhắc lại.
- Vài em nêu ghi nhớ.
-Lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhận.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 5 CKTKN.doc