Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột)

KHOA HỌC:(T9) SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN.

I.MỤC TIÊU :

- Giúp HS giải thích được lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Nói về lợi ích của muối i ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.

- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bài và trình bày được trước lớp.

- Giáo dục HS ý thức ăn uống điều độ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu học tập .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày20 tháng 9 năm 2010
ĐẠO ĐỨC:(Tiết 5) BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1) 
 I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng:
 1. Nhận thức được: Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
 3. Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: tranh minh hoạ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại nội dung bài học "Vượt khó trong học tập".
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài (Tiết 1)
HĐ1: Nhận xét tình huống
GV nêu tình huống.
GV kết luận.
 HĐ2: Em sẽ làm gì?
- GV phát phiếu yêu cầu thảo luận theo nhóm.
Hỏi: Vì sao em chọn cách đó?
- GV nhận xét,kết luận.
HĐ3: Bày tỏ thái độ
- GV cho HS làm việc theo nhóm
Yêu cầu các nhóm thảo luận về:
+ Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em.
+ Trẻ em cần lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác.
+Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em.
+ Mọi trẻ em đều được đưa ra ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện.
- GV kết luận ,cho HS đọc ghi nhớ. 
 C. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét –dặn dò :
 -HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe và trả lời.
- HS nhắc lại
- Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày.
- HS trả lời.
- HS làm việc theo nhóm về các vấn đề đó.
 -1HS đọc lần lượt từng câu để các nhóm nêu ý kiến.
- 2 HS nhắc lại và đọc ghi nhớ.
- HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em
*********************************
TẬP ĐỌC:(T 9) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
I.MỤC TIÊU : 
1.Đọc lưu loát, diễn cảm toàn. Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, cảm hứng .Đọc phân biệt lời các nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà Vua ) với lời người kể chuyện.
2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.
3.Giáo dục HS lòng trung thực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài mới:
- Gọi hs đọc thuộc bài " Tre Việt Nam" và trả lời câu hỏi đoạn đọc.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
- Tranh vẽ gì?
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Nhà Vua chọn người ntn để truyền ngôi?
- Nhà Vua đã làm ntn để tìm được người trung thực?
- Chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
- Đến kì hạn phải nộp thóc cho Vua mọi người đã làm gì? Kết quả ra sao ? Chôm đã làm gì?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Thái độ của mọi người khi nghe Chôm nói thật?
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Kết quả Chôm đã được điều gì?
- Nêu nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu.
- Tổ chức cho hs đọc thi.
3.Củng cố :
- Câu chuyện muốn nói điều gì?
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét dặn dò.
- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Nhà vua muốn chọn người trung thực.
- Phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ và giao hẹn...
- Chôm đã dốc công gieo trồng và chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về Kinh, Chôm không có thóc đã nói lên sự lo lắng với vua.
- Dũng cảm nói lên sự thực.
- Mọi người sững sờ ngạc nhiên.
- Dám nói lên sự thực.
- Được Vua truyền ngôi vua.
- Hs nêu ( mục I ).
- 4 hs thực hành đọc 4 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc phân vai theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu lại nội dung chính.
************************************
TOÁN:(T21) LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS: 
- Củng cố về nhận biết số ngày trong tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm thường có 365 ngày.
Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gia đã học, cách tính mốc thế kỉ.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs chữa bài tập 
1 giờ có ... phút?
1 phút có ...giây?
1 thế kỉ có ...năm?
- Gv nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Thực hành luyện tập:
Bài 1: Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả.
+Kể tên những tháng có 30 ngày?
+Kể tên những tháng có 31 ngày?
+Tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng nào?
+Năm nhuận ( năm không nhuận ) có bao nhiêu ngày ?
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Tổ chức cho hs làm như bài 1.
- Gv nhận xét.
4.Củng cố :
- Hệ thống nội dung bài.
5.Nhận xét – dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs trả lời miệng kết quả.
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1 thế kỉ = 100 năm
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vào vở từng phần và đọc kết quả.
- Tháng 4 ; 6; 9 ;11
- Tháng 1 ; 3; 5; 7; 8; 10 ; 12
- Tháng 2
- Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày.
- 1 hs đọc đề bài.
- 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
1 hs đọc đề bài.
- Hs nêu miệng kết quả.
a.Năm 1789 thuộc thế kỉ 18
b.Nguyễn Trãi sinh năm : 
1980 – 600 = 1380 
Năm 1380 thuộc thế kỉ 14
**********************************
KHOA HỌC:(T9) SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN.
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS giải thích được lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Nói về lợi ích của muối i ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bài và trình bày được trước lớp.
Giáo dục HS ý thức ăn uống điều độ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Giới thiệu bài.
1.HĐ1: Trò chơi " Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo"
*MT: Lập ra được danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo.
*Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 2 đội chơi
- Gv HD cách chơi, luật chơi: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo trong 10 phút, đội nào nêu được nhiều, đúng, không trùng lặp đội đó thắng cuộc.
- Tổ chức cho hs chơi
- Gv khen ngợi hs 
2.HĐ2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật.
*Cách tiến hành:
- Gọi hs đọc lại bảng danh sách các món ăn vừa lập, chỉ rõ món nào vừa chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật?
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- Gv kết luận: sgk.
3.HĐ3: Thảo luận về tác dụng của muối 
iốt và tác hại của việc ăn mặn.
*MT: Nói về ích lợi của muối i ốt
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
*Cách tiến hành:
- Gọi hs giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được nói về ích lợi của muối iốt
- Nêu ích lợi của muối iốt?
- Làm ntn để bổ sung iốt cho cơ thể?
- Tại sao không nên ăn mặn?
4.Củng cố :
- Hệ thống nội dung bài.
5. Nhận xét dặn dò :
- Hs theo dõi.
- Các đội cử đội trưởng lên bốc thăm xem đội nào được nói trước.
- Hai đội thực hành chơi trò chơi
- Hs đọc lại các món ăn có nhiều chất béo và bổ sung thêm ( nếu có ).
HS thảo luận và trình bày, nêu nhận xét.
- Các món ăn chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật là:
Thịt rán cá rán tôm rán
khoai tây rán rau xào thịt xào 
cơm rang nem rán đậu rán 
- Vì trong chất béo động vật có chứa nhiều a xít béo no, khó tiêu; chất béo thực vật chứa nhiều a xít béo không no, dễ tiêu. Vì vậy ta nên ăn phối hợp để đảm bảo chất dinh dưỡng.
- ăn muối iốt để phòng tránh bướu cổ.ăn muối iốt để phát triển cả về thị lực và trí lực
- Nấu ăn bàng muối có chứa iốt hằng ngày
- ăn mặn sẽ khát nước, ăn mặn quá sẽ bị áp huyết cao.
+Hs đọc mục : Bạn cần biết.
**************************************
Thứ ba ngày21 tháng 9 năm 2010
CHÍNH TẢ:(T5) NGHE - VIẾT : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
I.MỤC TIÊU :
1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn văn của bài"Những hạt thóc giống"
2.Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n ; en / eng.
3.Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs đọc các tiếng có âm đầu r / d / gi cho cả lớp viết.
- Gv nhận xét.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.Hướng dẫn nghe - viết:
- Gv đọc bài viết.
+Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi?
+Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Gv đọc từng từ khó cho hs viết vào bảng con.
- GV đọc cho hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống .
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm.
- Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Câu đố.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs đọc thầm câu đố, tìm lời giải.
- Gv nhận xét, khen ngợi hs.
3.Củng cố :
- Hệ thống nội dung bài.
4.Nhận xét dặn dò:
- 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi.
- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- Vì người trung thực dám nói lên sự thực...
- Hs luyện viết từ khó vào bảng con.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở soát bài theo cặp.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
Các từ cần điền : nộp bài, lần này, làm em lâu nay, lòng thanh thản, làm bài.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Hs đọc thầm đoạn thơ, tìm lời giải của câu đố
a. Con nòng nọc
b. Con chim én.
*******************************
TOÁN:(T22) TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.MỤC TIÊU :
-Giúp HS có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số
- Giáo dục HS ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong sgk .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
- Giới thiệu bài.
1.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
Bài toán 1:
- Giới thiệu hình vẽ.
- Yêu cầu hs đọc đề bài, tìm cách giải và thực hiện giải bài toán.
+Ta gọi 5 là số trung bình cộng của 6 và 4.
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4?
Bài toán 2:
- Gv đưa bài toán, yêu cầu hs đọc và xác định yêu cầu của bài.
+Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm ntn ?
+Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn?
2.Thực hành:
Bài 1a,b,c: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả.
- Gv nhận xét
Bài 2:Giải bài toán 
- Gọi hs đọc đề bài.
- Hs giải  ... 6 + 121 + 143 ) : 3 = 120
b.Số TB cộng của 35; 12 ; 24; 21; 43 là:
( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : = 27
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
 Bài giải.
TB mỗi năm xã đó có số dân tăng là:
 ( 96 + 82 + 71 ) : 3 = 83 ( người )
 Đáp số : 83 người
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
TB số đo chiều cao của mỗi người là:
 (138 +132 + 130 +136 +134):5 =134(cm)
 Đáp số : 134 cm.
*********************************
KỂ CHUYỆN :(T5) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC .
I.MỤC TIÊU:
- Kể tự nhiên bằng lời của mình một câu truyện ( đoạn truyện , mẩu truyện) đã nghe, đã đọc về tính trung thực.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
- Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 1 số truyện về tính trung thực.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs kể lại câu chuyện: Một nhà thơ chân chính.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới.
1 Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
a.Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gv gạch chân dưới các từ quan trọng.
+Khi kể chuyện cần lưu ý gì?
+Gv: Các gợi ý mở rộng cho các em rất nhiều khả năng tìm chuyện trong sgk để kể, tuy nhiên khi kể các em nên sưu tầm những chuyện ngoài sgk thì sẽ được cộng thêm điểm.
- Gọi hs nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị b.Kể theo nhóm.
+ Gv nêu tiêu chí đánh giá :
- Nội dung đúng :4 điểm.
- Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể .
+ HS thực hành kể :
- Hs kể chuyện theo cặp .
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho hs kể thi .
+ HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa kể dựa vào tiêu chí đánh giá .
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay 
- Khen ngợi hs .
3.Củng cố : GV cùng HS hệ thống lại bài.
4.Nhận xét dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 hs kể , nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Hs theo dõi .
- 1 hs đọc đề bài.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực.
- Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk.
- 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể.
 - Nhóm 2 hs kể chuyện .
- Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn bộ câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu chuyện vừa kể .
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất, nêu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất.
*************************************
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:(T10) DANH TỪ
I.MỤC TIÊU:
 -Giúp hs hiểu: danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, khái niệm, đơn vị ).
- Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. Biết đặt câu với danh từ.
- Giáo dục HS ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ trái nghĩa với từ: Trung thực và đặt câu với từ đó.
- Tìm từ cùng nghĩa với từ: Trung thực và đặt câu với từ đó.
- Gv nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài:
- Em hãy tìm những từ ngữ chỉ tên gọi các đồ vật, cây cối xung quanh em?
- GV giới thiệu vào bài.
2.Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi hs đọc ví dụ ở sgk.
- Gọi hs tìm từ ở những dòng thơ theo yêu cầu bài.
- Gv dùng phấn màu gạch chân các từ hs tìm được.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Gv phân nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: 
- Gv giải thích về:
+Từ chỉ khái niệm:
+Từ chỉ người:
- Gv nhận xét.
3.Ghi nhớ:
- Danh từ là gì?
- Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk.
4.Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: 
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài.
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt câu.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi hs đọc câu đặt được.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố : Hệ thống nội dung bài.
4.Nhận xét dặn dò:
- 2 hs nêu.
- Bàn ghế, lớp học, cây bàng...
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc ví dụ.
- Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả.
- Các nhóm nêu kết quả trước lớp.
+Dòng 1: truyện cổ
+Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa
+Dòng 3: cơn, nắng. mưa
+Dòng 4:con, sông, rặng, dừa
+Dòng 5: đời, cha, ông
+Dòng 6:con, sông, chân, trời
+Dòng 7:truyện cổ
+Dòng 8: mặt, ông cha
- 1 hs đọc lại các từ vừa tìm được.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả.
+Từ chỉ người: ông cha, cha ông
+Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
+Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa
+Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời
- 4- 5 hs đọc ghi nhớ.
- Hs lấy thêm ví dụ về danh từ ngoài sgk.
 - 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs làm vào bảng nhóm, chữa bài.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đặt câu vào vở.
- Hs nối tiếp nêu câu vừa viết.
********************************
TOÁN :(T24) BIỂU ĐỒ.
I.MỤC TIÊU :
 -Giúp hs:Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. Bước đầu biết xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
- Giáo dục HS ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kẻ sẵn 2 biểu đồ tranh như trong sgk.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Kiểm tra:
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? Cho ví dụ.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Làm quen với biểu đồ tranh.
- Gv giới thiệu biểu đồ: Các con của 5 gia đình.
+Biểu đồ trên có mấy cột?
+Mỗi cột thể hiện điều gì?
+Biểu đồ này có mấy hàng? Nhìn vào mỗi hàng ta biết điều gì?
3.Thực hành:
Bài 1: Đọc số liệu trên biểu đồ.
+Gv giới thiệu biểu đồ " Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia".
- Có những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?
- Khối 4 tham gia mấy môn thể thao? Là những môn nào?
- Môn bơi có mấy lớp tham gia? Là những lớp nào?
- Môn nào có ít lớp tham gia nhất ?
- Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2a,b: Xử lí số liệu trên biểu đồ.
+HD hs quan sát biểu đồ và giải bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4.Củng cố :- Hệ thống nội dung bài.
5.Nhận xét dặn dò :
- 1 lên bảng nêu cách tính và lấy ví dụ, thực hiện.
- Hs theo dõi.
- Biểu đồ có 2 cột.
- 5 hàng, biết số con trai, con gái của mỗi gia đình.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả.
- 4 A, 4B , 4C.
- 4 môn: Bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
- Hai lớp tham gia : 4A và 4C
- Môn cờ vua, chỉ có lớp 4A gia.
- 3 môn, cùng tham gia môn đá cầu.
- 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài.
- 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở.
*******************************
TẬP LÀM VĂN:(T9) VIẾT THƯ ( kiểm tra viết )
I.MỤC TIÊU :
- Hs viết được lá thư có đủ 3 phần: Đầu thư, phần chính, phần cuối bức thư với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành.
- Rèn luyện kĩ năng viết thư.
- Giáo dục HS ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bì thư ,giấy viết thư.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.HD hs nắm được yêu cầu của đề bài.
- Gọi hs nối tiếp đọc 4 đề bài ở sgk.
+Em chọn đề bài nào?
- Nhắc hs trước khi làm bài.
+Lời lẽ trong thư phải chân thành.
+Viết xong thư cho vào phong bì.
+Ghi ngoài phong bì.
3. Viết thư.
- Cho hs tự làm bài cá nhân.
- Gv thu bài, chấm một số bài.
4.Củng cố :GV cùng HS hệ thống lại bài.
5.Nhận xét dặn dò :
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs nối tiếp đọc đề bài.
- Hs nêu đề bài mình chọn và cách viết nội dung thư theo đề bài đó.
- Hs viết thư.
***********************************
KHOA HỌC :(T 10) ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết:
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Giáo dục HS ý thức ăn uống điều độ và hợp vệ sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Hình trong SGK, 
phiếu BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Bài cũ: 
 + Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
+Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
HĐ1: Ích lợi của việc ăn rau,quả chín hàng ngày
- GV tổ chức thảo luận cặp đôi với các câu hỏi:
+Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau?
+Ăn rau và quả chín hàng ngày có ích lợi gì?
- GV theo dõi, kết luận.
 HĐ 2: Đi chợ mua hàng
- GV chia thành 4tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp và tiến hành chơi.
- Gọi các tổ lên giải thích. GV nhận xét.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
 HĐ3: Các cách thực hiện VSAT thực phẩm
- GV phát phiếu và yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết ở SGK
3) Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét chung giờ học, 
- Dặn học thuộc mục Bạn cần biết và tìm hiểu cách nào để bảo quản thực phẩm
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Thảo luận cùng bạn và nêu câu trả lời.
 - HS khác bổ sung.
- Các tổ cùng nhau đi mua hàng, giải thích tại sao mình chọ loại hàng đó/
- Các nhóm tiến hành thảo luận , đại diện trình bày.
- HS đọc mục Bạn cần biết
 - HS tự tìm hiểu 
*****************************
ĐỊA LÍ:(T10) TRUNG DU BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết:
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
- Dựa vào tranh ảnh bằng số liệu để tìm kiến thức.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - BĐ địa lí tự nhiên , BĐ hành chính Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Bài mới: 
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.
 GV Yêu cầu QS tranh và trả lời câu hỏi:
- Vùng TD là vùng núi, đồi hay đồng bằng?
- Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và cách sắp xếp các đồi của vùng trung du?
-Hãy so sánh những đặc điểm đó với DHLS?
- GV nhận xét kết luận.
*HĐ2: Chè và cây ăn quả ở vùng trung du
GV hỏi: Với những đặc điểm về điều kiện tự nhiên như trên theo em vùng trung du sẽ phù hợp trồng các loaị cây nào?
- GV kết luận
*HĐ3: Hoạt động trồng rừng và cây CH.
Hỏi: Hiện nay ở các vùng trung du có các hiện tượng gì xẩy ra?
- Theo em, hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây ra hậu quả như thế nào?
 - GV nhận xét, kết luận
 - Cho HS nêu phần bài học.
 - Củng cố: GV cùng HS hệ thống lại bài, giáo dục HS.
*Nhận xét dặn dò:
- HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi trong bài.
- Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày kết quả.
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi và trả lời.
- HS quan sát tranh và nói lên tỉnh, loại cây trồng tương ứng.
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu nội dung bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_5_nam_hoc_2010_2011_ban_tich_hop_2_cot.doc