I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
2. Hiểu nghĩa các từ trong bài.
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh họa bài học trong SGK
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009 NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA TẬP ĐỌC I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh minh họa bài học trong SGK Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của thầy ĐT.ĐD Hoạt động của trò 1’ 1/ Ổn định lớp - Hát tập thể 2-3’ 2/ Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo , nhận xét về tính cách hai nhân vật Gà Trống và Cáo . 3/ Dạy bài mới 1’ a. Giới thiệu bài : b. Nội dung bài mới: 3’ HĐ1: GV đọc diễn cảm toàn bài + Giọng trầm buồn xúc động. Lời ông mệt nhọc, yếu ớt. Lời mẹ dịu dàng, an ủi 6-8’ HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 (Từ đầu đến mang về nhà ) CL - Một vài HS đọc đoạn 1. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài đọc; sửa lỗi về phát âm, cách đọc cho HS. Tranh - HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK - Giáo viên hướng dẫn HS cách nghỉ hơi - HS đọc nối tiếp 2 lượt - HS luyện đọc theo cặp - Một , hai HS đọc cả đoạn - Tìm hiểu nội dung đoạn văn CL - HS đọc thầm lại đoạn 1, trả lời các câu hỏi : + Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây- ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đính em lúc đó thế nào? TB + An-đrây- ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ. Oâng đang ốm rất nặng. + Mẹ bảo An-đrây- ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây- ca thế nào? Khá + An-đrây- ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mãi chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về . - GV hướng dẫn HS cả lớp đọc diễn cảm cả đoạn CL - GV treo tranh minh hoạ, hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1. Tranh Ý 1: An-đrây-ca, cậu bé ham chơi. + GV đọc mẫu - HS luyện đọc - HS thi luyện đọc diễn cảm. 6-8’ HĐ 3: Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 - Hai , ba HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2: một em đọc 6 dòng, từ “Bước vào phòng đến con vừa ra khỏi cửa“ , em kế tiếp đọc 3 dòng còn lại. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc cho HS. - Từng cặp HS luyện đọc. - Một, hai HS đọc cả đoạn. - Tìm hiểu nội dung đoạn 2 - HS đọc thầm lại đoạn 2, trả lời câu hỏi + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca mang thuốc về nhà? TB + An-đrây- ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Oâng đã qua đời. + An-đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào? Khá + An-đrây- ca oà khóc khi biết ông đã qua đời . Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng , mua thuốc về chậm mà ông chết. + An-đrây- ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. - GV treo tranh. Tranh + Mẹ an ủi, bảo An-đrây- ca không có lỗi nhưng An-đrây- ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng.Mãi khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình. + Câu chuyện cho thấy An-đrây- ca là một cậu bé như thế nào? Khá Ý 2: An-đrây- ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm. - HS luyện và thi đọc diễn cảm - Nêu ý nghĩa câu chuyện: K-G Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiệm khắc với lỗi lầm của mình. 6-8’ HĐ 4: Thị đọc diễn cảm toàn bài B.Phụ - Bài văn gồm có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? - GV hướng dẫn đọc phân vai. CL - HS thi đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai - HS bình chọn nhóm đọc hay nhất. 2-3’ 4/ Củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS : + Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện Khá + Chú bé trung thực./ Chú bé giàu tình cảm./ Tự trách mình/ Nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân./ + Nói lời an ủi của em với An-đrây- ca Khá + Bạn đừng ân hận nữa. Oâng bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn 1’ 5/. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chị tôi. Rút kinh nghiệm: LUYỆN TẬP Toán: I.MỤC TIÊU - Giúp HS: Củng cố về kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ vez sẵn biểu đồ bài tập 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động của giáo viên ĐT.ĐD Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 7-10’ 6-9’ 9-12’ 2’ 1’ 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: -GV gọi HS nêu miệng bài 2b/Tr32 3/ Dạy – học bài mới a)Giới thiệu bài: Luyện tập b) Hướng dẫn luyện tập *Bài 1/33: GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của đề bài - GV gọi 1 số HS trả lời. *Bài 2/34: Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán - So sánh đối chiếu với biểu đồ đạt. - Vậy để đọc biểu đồ em phải làm gì? -GV gọi HS đọc bài làm trước lớp , sau đó nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3/34: GV nêu yêu cầu -GV treo bảng phụ lên bảng . - 1 HS lên bảng vẽ. - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. 0 T1 T2 T3 Tháng 8 7 6 5 4 3 2 1 4/ Củng cố : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 5/. Dặn dò: Chuẩn bị bài : Luyện tập chung TB-Yếu TB Khá B.Phụ - HS lên nêu . -Lắng nghe. - 2 HS đọc đề – cả lớp đọc thầm. HS làm bài vào vở. - Cả lớp nhận xét, chốt ý đúng: Đúng: b, d. Sai: q, c, e. - HS đọc yêu cầu của bài toán và tự làm bài vào vở. - 3 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. a- 18 ngày ; b- 12 ngày ; c- 12 ngày. - Đọc tên biểu đồ. - Xác định các thông tin số liệu trên biểu đồ. - Cả lớp vẽ vào vở. Rút kinh nghiệm: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ CHÍNH TẢ (nghe đọc) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nghe-viết đúng chính tả,biết trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà. Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/ x hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Ba tờ phiếu khổ to. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của thầy ĐT.ĐD Hoạt động của trò 1’ 1/ Ổn định lớp - Hát tập thể 4’ 2/ Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp . - Học sinh viết: rối ren, xén lá, kén chọn, leng keng. 3/ Dạy bài mới 1’ a/ Giới thiệu bài b/. Nội dung bài mới: 20-23’ HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết CL - GV đọc toàn bài chính tả trong SGK. - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS phát hiện những từ dễ viết sai . - HS phát biểu: Pháp, Ban-dắc. - GV hướng dẫn HS cách viết. - Cả lớp đọc thầm ;lại truyện , chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày - GV đọc từng câu cho HS viết chính tả . - HS viết chính tả vào vở - GV đọc lại toàn bài - HS soát lại bài - GV chấm trả bài vài em (10 bài) - HS đổi vở soát lỗi cho nhau 5-7’ HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả CL Bài tập 3b: - HS đọc yêu cầu bài tập -GV phát phiếu cho 3 HS làm bài - Cả lớp làm vào vở. - Tìm từ láy có tiếng chứa thanh hỏi. - Tìm từ láy có tiếng chứa thanh ngã.. - GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét 2-3’ 4/ Củng cố: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai. 1’ 5/. Dặn dò: HTL bài “Gà Trống và Cáo” đẻ viết chính tả. Rút kinh nghiệm: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN Khoa học: I.MỤC TIÊU Giúp học sinh (HS): Học cách bảo quản thức ăn. Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày . Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi chọn lựa thức ăn dùng để bảo quản , cách sử dụng, thức ăn đã được bảo quản. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Các minh hoạ trong trang 24 , 25 SGK . Một số rau thật như : rau muống, su hào , rau cải , cá khô 10 phiếu học tập khổ A 2 và bút dạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động giáo viên ĐT.ĐD Hoạt động học sinh 1’ 3-4’ 1’ 7-8’ 9-10’ 10-12’ 2-3’ 1’ 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS trả lời các câu hỏi sau: +Thế nào là thực phẩm sạch an toàn? +Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? +Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và qủa chín ? -GV nhận xét và cho điểm 3. Dạy và học bài mới a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Cách bảo quản thứcăn -GV chia HS thành nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm . -Yêu cầu HS quan sát hình 24, 25 SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau: +Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ? +Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo qủan thức ăn? Các cách bảo qủan thức ăn đó có lợi ích gì ? -Nhận xét tuyên dương HS thảo luận tốt Hoạt động 2 : Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn -GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho nhóm theo thứ tự. 1.Nhóm : phơi khô 2.Nhóm 2 : Ướp muối 3.Nhóm 3 : Ướp muối 4.Nhóm 4 : Cô đặc với đường -Yêu cầu thảo luận và trình bày theo các ý sau : +Hãy kể tên một số thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm . +Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên ... ong bài TB -HS : khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau . Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái . -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT . HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 987864 – 783251 ( trừ không nhớ ) và phép tính ˆ839084-246937 ( trừ có nhớ ) 5-7’ 3-5’ Bài 2/Tr40 : -GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1 HS đọc kết qủa bài làm trước lớp. -GV theo dõi giúp đỡ những HS kém trong lớp Bài 3/Tr40 : -GV gọi 1 HS đọc đề bài -GV yêu cầu hS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Tp.HCM -GV yêu cầu HS tự làm bài. TB TB-Khá -Làm bài và kiểm tra bài của bạn. -Thực hiện yêu cầu -HS nêu : Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Tp.HCM là hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Tp.HCM và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang 4-6’ Bài 4/Tr40: -GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS tự làm bài. Khá -Đọc đề bài ,sau đó 2 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào VBT 3’ 1’ 4/Củng cố - -Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính đối với phép trừ. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài : Luyện tập Rút kinh nghiệm: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG LUYỆN TỪ VÀ CÂU I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực- Tự trọng. Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 Từ điển III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của thầy ĐT.ĐD Hoạt động của trò 1’ 1. Ổn định lớp - Hát tập thể 3-4’ 2.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS + HS 1: viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng . + HS 2: viết 5 danh từ là tên riêng của người, sự vật xung quanh. 3. Dạy bài mới 1’ a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập 7-10’ Bài tập 1/Tr62: TB - Một HS đọc yêu cầu của bài. - GV phát phiếu riêng cho 4 HS. Phiếu - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở- chọn từ thích hợp vào ô trống. - Những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Thứ tự cần điền:tự trọng – tự kiêu – tự tin – tự tin – tự ái – tự hào. 6-8’ Bài tập 2/62 Khá - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , làm bài cá nhân -GV chuyển phiếu cho 4 HS làm bài. Phiếu - HS có thể dùng từ điển để làm bài . - Những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét - Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó - trung thành - Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là - trung kiên - Một lòng một dạ vì việc nghĩa là - trung nghĩa - Aên ở nhận hậu, thành thật, trước sau như một là - trung hậu - Ngay thẳng, thật thà là - trung thực 5-7’ Bài tập 3 /62 TB-Khá - Một HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân . Trung có nghĩa “ở giữa” Trung có nghĩa “một lòng một dạ” - HS phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng +Trungthu, trung bình, trung tâm +Trung thành,trung nghĩa, trung thực,trung hậu, trung kiên 3-5’ Bài tập 4/62 Khá - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS suy nghĩ, đặt câu - GV mời các nhóm thi tiếp sức. - Các nhóm thi tiếp sức 2’ 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học 1’ 5.Dặn dò:Viết lại câu đã đặt vào VBT TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới tranh thành một đoạn văn kể chuyện. Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh . Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng đã điền nội dung trả lời câu hỏi ở BT2- trả lời theo nội dung tranh 1- làm mẫu . Thêm bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh ( 2, 3, 4, 5 , 6 ) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của thầy ĐT.ĐD Hoạt động của trò 1’ 1,Ổn định lớp - Hát tập thể 2-4’ 2./ Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS + Một HS đọc lại nội dung Ghi nhớ trong tiết trước. + Một HS làm lại bài tập phần Luyện tập . 3/ Dạy bài mới 1’ a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS làm bài tập 5’-7’ Bài tập 1/64 :HS đọc đề bài CL HS đọc - GV dán lên bảng 6 tranh minh họa phóng to truyện Ba lưỡi rìu Tranh - HS quan sát tranh minh họa -Dựa vào tranh kể lại cốt truyện 3 lưỡi riều - Truyện có mấy nhân vật? TB + Hai nhân vật : chàng tiều phu và một cụ già. - Nội dung truyện nói về điều gì? Khá + Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - 6 HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn một tranh, đọc câu văn dẫn giải dưới tranh. - Hai HS dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh, thi kể cốt truyện Ba lưỡi rìu. 20-23’ Bài tập 2/64 ( Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện ) CL - Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1 - Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi theo gợi ý a và b. - HS phát biểu ý kiến . - GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán bảng tờ phiếu đã trả lời câu hỏi: Phiếu - Nhân vật làm gì? - Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. - Nhân vật nói gì? - Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu rồi thì sống thế nào đây!” - Ngoại hình nhân vật - Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu. - Lưỡi rìu sắt - Lưỡi rìu bóng loáng - Hai HS giỏi nhìn phiếu, tập xây dựng đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện + HS làm việc cá nhân . Các em quan sát lần lượt từng tranh 2, 3, 4, 5, 6 , suy nghĩ, tìm ý cho các đoạn văn. + HS phát biểu ý kiến về từng tranh. - GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn: Phiếu Đoạn Nhân vật làm gì? Nhân vật nói gì? Ngoại hình nhân vật Lưỡi rìu vàng, bạc, sắt 2 Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng trai chắp tay cám ơn Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ 3 Cụ già vớt dưới sông lên một lưỡi rìu. Chàng trai ngồi trên bờ xua tay . Cụ bảo: “ Lưỡi rìu của con đây”. Chàng trai nói: “ Đây không phải rìu của con “. Chàng trai vẻ mặt thật thà . Lưỡi rìu vàng sáng loá. 4 Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ hai Cụ hỏi: “ Lưỡi rìu này là của con chứ? “ . Chàng trai đáp: “ Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh 5 Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ ba . Cụ hỏi: “ Lưỡi rìu này là của con chứ? “ . Chàng trai mừng rỡ: “ Đây mới đúng là lưỡi rìu của con”. Chàng trai vẻ mặt hớn hở Lưỡi rìu sắt 6 Cụ già tặng chàng trai cả ba lưỡi rìu. Chàng trai chắp tay tạ ơn. Cụ khen:” Con là người trung thực, thật thà. Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”, Chàng trai mừng rỡ nói: “ Cháu cám ơn cụ”. Cụ già vẻ hai lòng . Chàng trai vẻ mặt vui sướng - HS kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện từng đoạn, kể toàn truyện. 3’ 4. Củng cố : -Nêu cách phát triển câu chuyện? - Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hoá hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật. - GV nhận xét tiết học. - Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh. 1’ 5.Dặn dò:Nắm kĩ cách phát triển câu chuyện Rút kinh nghiệm: SINH HOẠT LỚP TUẦN 6: I. Đánh giá của lớp trong tuần qua: - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt lớp. + Các tổ trưởng báo cáo tình hình cụ thể của tổ. + Các lớp phó lần lượt nhận xét đánh giá cụ thể từng mặt hoạt động của lớp. - Cờ đỏ lớp báo cáo kết quả theo dõi việc thực hiện nội qui nhà trường và những qui định của lớp trong tuần 6. II. Giáo viên tổng hợp, nhận xét đánh giá từng nội dung: 1. Đạo đức tác phong : - Việc chấp hành nội quy của nhà trường tốt hơn thời gian trước, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng khi đến lớp, có mang theo sách vở và dụng cụ học tập đầy đủ. Số ít trường hợp vi phạm như các bạn cán bộ lớp vừa nêu cần nhanh chóng khắc phục - Việc chào hỏi thầy cô giáo và người lớn được phát huy tốt hơn thời gian trước. - Các em chưa báo cáo kết quả theo giỏi việc thực hiện đi thưa về trình, vâng lời ông bà cha mẹ. Cần tiến hành tốt trong tuần tới. 2. Học tập : - Đã đi vào ổn định, phần lớn các em đi học đều, chuyên cần hàng ngày. Riêng em Vân còn vắng một số buổi không có lý do, cần khắc phục. - Một số em còn ít thuộc bài khi đến lớp, tính tự giác chưa cao (Duy; Cường). - Việc truy bài 15 phút đầu giờ trong tuần đã có chuyển biến tích cực hơn. 3. Các hoạt động khác : - Vệ sinh trực nhật tổ thực hiện chưa thật tốt. - Ýù thức giữ vệ sinh khu vực được phân công có tiến bộ, hạn chế được hiện tượng vứt rác bừa bãi trong và ngoài lớp học, có ý thức tự nhặt rát hàng ngày ở sân trường (Cường, Sự, Nhung, ). - Thực hiện ATGT tốt, để xe đúng nơi qui định. - Một số it phụ huynh không dự họp phụ huynh lớp (Cường, Oanh), cần nhắc nhở ba mẹ bố trí thời gian để gặp giáo viên trao đổi nhiều việc liên quan đến học tập của các em.
Tài liệu đính kèm: