I. Mục tiêu:
1.Kiến Thức:
- Nghe - viết đúng và trình bầy bài chính tả sạch sẽ, trình bầy đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- làm đúng bài tập 2(CT chung) ,BTCT phương ngữ(3)a/b,hoặc BT do giáo viên soạn.
- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc có âm thanh hỏi/ thanh ngã.
2. Kĩ Năng :
- Rèn KN viết đúng chính tả, phân biệt âm đầu s/ x, thanh hỏi, thanh ngã
- TCTV: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ
3 .Giáo dục:
- HS có ý thưcvs viết bài, giữ vở sạch, chữ đẹp.
II. Đồ dùng:
- 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phát cho HS sửa lỗi bài tập 2
- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3a
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, phân tích, KT đánh giá, thảo luận nhóm, qsát,
IV. Các HĐ dạy - học:
TUẦN : 6 Ngày soạn: 10/09/2011 Ngày giảng: 12/09/2011 SÁNG Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY - CA I. Mục tiêu : 1.Kiến Thức: -Hiểu nghĩa các TN trong bài :Dằn vặt... - Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An - đrây -ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . 2. Kĩ Năng: - Rèn KNđọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây -ca trước cái chết của ông.Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . - TCTV: Ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc diễn cảm bài 3.Giáo dục: - GD HS tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với những người thân và mọi người xung quanh. . II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK III.Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, phân tích, KT đánh giá, thảo luận cặp, III. Các HĐ dạy - học : HĐ của GV HĐ của HS A.KT bài cũ : - KT đọc thuộc lòng bài :Gà trống và cáo. - Nêu ND của bài -GV NX cho điểm B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : -Ghi đầu bài lên bảng - Yêu cầu HS mở SGK ( T55 ) 2. Luyện đọc : - YC 1 HS khá đọc H : Bài được chia làm mấy đoạn ? Đoạn 1: Từ đầu đến ... về nhà Đoạn 2: Đoạn còn lại -YC 2 HS đọc nối tiếp (Lần1) - GV sửa lỗi phát âm cho HS, cho đọc từ khó. -Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 K/ hợp đọc chú giải và giải nghĩa từ . - Cho hs đọc nối tiếp lần 3 - GV đọc mẫu 3. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và TL CH: H : Khi câu chuyện xảy ra An- đrây-ca mấy tuổi H : Hoàn cảnh gia đình em lúc đó ntn? ( Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca 9 tuổi .Em đang sống cùng mẹ và ông,ông đang bị ốm nặng) H : Khi mẹ bảo cho ông ,thái độ của An- đrây -ca ntn? ( - An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay) H : An-đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? (- An- đrây-ca được các bạn đangcửa hàng mua thuốc mang về) H : Đ1:kể với em chuyện gì ? ý1:An-đrây-ca mải chơi quen lời mẹ dặn. -YC HS đọc thầm bài TL CH 2 SGK H : Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà ? (An-đrây-ca hốt hoảngông đã qua đời ) H : An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn? (Cậu ân hận òa khóc dằn vặtnghẹn nghào ) H :Câu chuyện cho thấy An- đrây-ca là cậu bé ntn? (Rất yêu thương ông ) H : Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé ntn? ( Có ý thức trách nhiệm ) H : ND chính của đoạn 2 là gì ? ý 2: Nỗi rằn vặt của An- đrây- ca. H : Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì? H : Nêu ND chính của bài ? - ND; Nỗi rằn vặt của An-đrây-ca nỗi lầm của bản thân. 4. Đọc diễn cảm: - Luyện đọc diễn cảm . - HD hs ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc diễn cảm bài. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn - Nêu cách đọc bài - GV HD HS đọc diễn cảm đoạn: “ Bước vào phòng ông ra khỏi nhà ”. - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm - Cho HS đọc phân vai. - GV NX cho điểm 4.Củng cố - dặn dò - Hệ thống ND - NX giờ học .BTVN:Luyện đọc bài .CB bài : Chi em tôi . - 2HS đọc bài và TL CH - Nêu - Nghe - Nghe -1 HS đọc, Theo dõi SGK - Chia đoạn - 2đoạn - HS nối tiếp đọc đoạn ,Đọc từ khó -HS đọc nối tiếp và giải nghiã từ. - Nghe - Đọc thầm đoạn 1, trả lời . - 1hs trả lời -Đọc thầm bài TL câu hỏi.-NX BS - 1hs nêu - 2HS nêu - HS đọc - Nêu cách đọc - Nghe - Đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - 4HS đọc phân vai - Nghe - Nghe - Thực hiện Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố KT về đọc, phân tích và đọc được số liệu trên biểu đồ. - KTTC: HS làm bài 3. 2.Kĩ năng : - Rèn KN đọc, phân tích, lập biểu đồ thành thạo. - Làm được bài tập 1,2 - TCTV: Trong các hoạt động dạy 3.Giáo dục : - GD HS tính chính xác, kiên trì cẩn thận. II. Đồ dùng: - Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài . III.Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, luyện tập, KT đánh giá, thảo luận nhóm, qsát, IV. Các HĐ dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS A. KT bài cũ - KT bài tập HS đã làm trong vở bài tập - GV NX B. Bài mới: 1. GT bài: - GTTT, ghi đầu bài. 2.HD HS làm bài tập Bài 1 - Nêu y/c - HD HS làm bài. H : Biểu đồ vẽ gì? có cột nào? và cột nào? -YC Đọc bài tập. Gọi 2HS đọc. - Gọi hs đọc bài làm - GV NX sửa chữa cho điểm Bài 2 - Nêu YC -GV HD HS cách làm - Số ngày mưa... - Có hai cột, cột bên trái ghi số ngày, cột nằm ngang ghi tháng. - GV NX chữa bài cho điểm dưới lớp a, Tháng 7 có số ngày mưa là: 18 b, Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9số ngày là: 15 -3 =12( ngày) c, Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày) Đáp số: a, 18 ngày, b 12 ngày, c, 12 ngày * 2 .Bài 3 - Nêu y/ c - Vẽ tiếp biểu đồ - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách làm -GV NX chữa bài cho điểm T1: 5 tấn; T2: 2 tấn;T3: : 6 tấn C. Tổng kết- dặn dò - NX giờ học -V/nhà: Làm lại bài tập 3 vào vở lưu ý cách vẽ biểu đồ - Làm BT trong VBT toán, CB bài sau, - Thực hiện YC -HS đọc YC -Nghe -HS làm vào vở -2Hs đọc bài tập -NX BS -HS nêu YC -HS làm bài, 1 HS lên bảng –NX BS -HS đọc -HS nêu YC -HS làm vào vở,1 HS lên bảng làm, NX BS -Nghe ghi nhớ - Nghe, thực hiện Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết ) NGƯỜI VIẾT CHUYỆN THẬT THÀ I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Nghe - viết đúng và trình bầy bài chính tả sạch sẽ, trình bầy đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - làm đúng bài tập 2(CT chung) ,BTCT phương ngữ(3)a/b,hoặc BT do giáo viên soạn. - Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc có âm thanh hỏi/ thanh ngã. 2. Kĩ Năng : - Rèn KN viết đúng chính tả, phân biệt âm đầu s/ x, thanh hỏi, thanh ngã - TCTV: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ 3 .Giáo dục: - HS có ý thưcvs viết bài, giữ vở sạch, chữ đẹp. II. Đồ dùng: - 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phát cho HS sửa lỗi bài tập 2 - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3a III.Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, phân tích, KT đánh giá, thảo luận nhóm, qsát, IV. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS A. KT bài cũ: - G đọc cho hs viết tiếng bắt đầu từ l/n . 2 HS lên bảng viết lớp viết nháp. -GV NX sửa chữa B. Bài mới: 1.GT bài : - Nêu MĐ Yc giờ học, Ghi đầu bài lên bảng 2.HDHS nghe - viết: - GV đọc bài viết -YC 1 HS đọc bài H : Nhà văn Ban - dắc có tài gì? - Ông có tài tưởng tượng khi viết T/ngắn, truyện dài. - Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng. - Ban - dắc, truyện dài, truyện ngắn, Pháp. +/ Hướng dẫn viết từ khó: - Tìm từ khó viết - GV đọc: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn - NX sửa sai. +/Viết bài - GV đọc bài cho HS viết - Đọc bài cho học sinh soát +/ Chấm - chữa bài: - GV chấm 1 số bài. 3.HDHS làm BT Bài 2: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả. - Nêu YC - HD HS làm bài vào phiếu - GV NX kết quả. Thứ tự điền các từ: trí, chất, trong, Bài 3a(T57): - Nêu y/c mẫu H : Từ láy có chứa âm S / X là từ láy NTN? - GV gọi hs nhận xét - GV NX, bổ xung.chốt ý kiến đúng. Từ láy có chứa âm S: Sàn sàn, San sát, Sáng sủa... Từ láy có chứa âm X: Xa xa, xà xẻo, xám xịt... C, Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nd - NX giờ học: Viết lại những chữ viết sai chính tả CB bài: Tuần 7 - 2hs lên bảng viết. - Nghe, - 1 HS đọc -Nghe, trả lời -NX BS -HS nêu -Viết bảng con -Viết bài. -Đổi vở soát bài - 1 HS đọc BT2 -Làm theo tổ vào phiếu - Dán phiếu, chữa bài tập. - 1 HS đọc y/c - Làm BT 3 HS làm phiếu - Dán phiếu lên bảng.NX BS - Đọc yc - HS nêu -Nghe, thực hiện. CHIỀU Tiết 1: Luyện tiếng việt ÔN TẬP DANH TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đvị) - Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm: biết đặt câu với danh từ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết được các danh từ trong câu. Đặt câu với các danh từ. - Trong các hoạt động dạy 3. Giáo dục: - Có ý học tập, vận dụng vào các môn học khác. II. Đồ dùng: - Hai tờ phiếu to viết nội dung bài tập 1,2 phần nhận xét. - Một số tranh ảnh về con sông, rặng dừa, truyện cổ... III. Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, gợi mở, HĐ nhóm, kiểm tra đánh giá, qsát.. IV. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS 1. ÔĐTC 2. KT bài cũ: (3’) 2 HS lên bảng viết từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực, đặt câu với một từ vừa tìm. 3. Dạy bài mới a. GT bài: (2’) H : Tìm TN chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối ở xung quanh em? VD:- Cái bàn, ghế, lớp học, cái bảng, bút, cây bàng, cây tre, cây xoài.. - Tất các từ chỉ đồ vật, cây cối các em vừa tìm được sẽ là một loại từ các em sẽ học trong bài hôm nay. b, Phần nhận xét: Bài 1(T52) ( treo bảng phụ ghi ND bài tập 1, 2) - HDHS đọc từng câu thơ gạch chân TN chỉ sự vật trong từng câu. - GV chốt lời giải đúng - Dòng 1:Truyện cổ. - Dòng 2: Cuộc sống, tiếng xưa - Dòng 3: Cơn, nắng, mưa - Dòng 4: Con, sông, rặng, dừa - Dòng 5: Đời , cha ông - Dòng 6: Con ,sông, chân trời - Dòng 7: Truyện cổ - Dòng 8: Ông cha Bài 2(T53): - Nêu yêu cầu của bài - GV chốt ý kiến đúng . Từ chỉ người: Ông cha, cha ông Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời Từ chỉ hiện tượng: Mưa, nắng Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời Từ chỉ đơn vị: Cơn, con, rặng c. Phần ghi nhớ. (5’) Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ H :Danh từ là gì? - Danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị. H :Danh từ chỉ người là gì ? - Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người H : Khi nói đến "cuộc sống " "cuộc đời " em nếm, ngửi, nhìn được không? vì sao ? - Không vì nó không có hình thái rõ rệt. H : Danh từ chỉ khái niệm là gì ? - Danh từ chỉ khái niệm biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi nếm nhìn...được H : Danh từ chỉ đơn vị là gì ? - Danh từ chỉ đơn vị là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được +Rút ra phần ghi nhớ. d. Luyện tập: (12’ Bài 1 (T53): - Nêu yêu cầu tìm danh từ chỉ khá niệm - GV chốt lời giải đúng: Điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng bài 2 (T53): - Nêu yêu cầu :Đặt câu với danh từ chỉ khái niệm - Yc hs thảo luận cặp - Gọi hs trình bày nối tiếp. - Nxét, KL: -Bạn có một điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà. - HS phải rèn luyện để vừa học tốt vừa có đạo đức tốt. - Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. - Cô giáo ... luận theo câu hỏi SGK (T27) và câu hỏi ghi bảng + Bước 2: Báo cáo kết quả H : Ngoài bệnh còi xương, suy d2 các em còn biết bệnh nào do thiếu chất d2 ? GV kết luận: 1 số bệnh do thiếu chất d2 : + Khô mắt, quáng gà ....A + Phù do thiếu vi - ta - min B + Chảy máu chân răng do thiếu vi - ta - min C . HĐ3: Chơi trò chơi. (7 ‘) MT: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. - Trờ chơi “ Thi kể tên 1 số bệnh ” Bước1: Tổ chức - GV chia lớp 2 đội, mỗi đội cử ra 1 đội trưởng đứng ra rút thăm theo đội nào được quyền nói trước Bước2: Cách chơi và luật chơi VD: Đội 1 nêu chất bị thiếu chất đạm Đội 2 sẽ phải trả lời nhanh: Sẽ bị suy d2 - Kết thúc GV nhận xét tuyên dương - 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng C.T/kết-dăn dò: (3’) - Hệ thống nd - NX giờ học, về học bài CB bài sau - 1 HS trả lời - Qsát tranh,Thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi. - QS hình - Đại diện nhóm báo cáo - Bệnh còi xương người gầy còm, bụng to... Bệnh bướu cổ ở cổ có bướu to - Do không được ăn đủ chất dinh dưỡng ,thiếu chất đạm và vi-ta-min D - ... Do thiếu chất i- ốt - Nghe - TL nhóm 2 - Báo cáo kết quả ,NX bổ sung - Nghe - Cử đội trưởng lên bốc thăm - Nghe - HS Thực hành chơi - Nghe - 2 HS đọc - Nghe - Thực hiện Tiết 5: Đạo Đức Biết bày tỏ ý kiến( Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được trẻ em cần phải được bầy tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. -Bước đầu biết bầy tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe,tôn trọng ý kiến của người khác. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng bày tỏ ý kiến của mình trước mọi người một cách phù hợp. 3.Giáo dục: - Có ý thức tôn trọng ý kiến của ngời khác. *1. TCTV: khi hs đọc ghi nhớ *2. KTTC: HS biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến củabản thân, biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác II.Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, phân tích, KT đánh giá, thảo luận nhóm, qsát, III. Các HĐ dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS A. KT bài cũ: H : Trẻ em có quyền gì ? Em cần bày tỏ ý kiến của mình ntn? -GV NX B. Bài mới: a, GT bài - Ghi đầu bài. HĐ 1: GV gọi 1 số học sinh đóng tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa - GV HD HS thực hiện tiểu phẩm - Các nhân vật:Hoa,bố Hoa, mẹ Hoa YC HS thảo luận . - GV phát phiếu H : Em có nhận xết gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa H : Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? H : ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? H : Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết ntn? - GV kết luận: Mỗi gia đình đều có khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách tháo gỡ, giải quyết nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe tôn trọng. Đồng thời các em cần biết... HĐ2:Trò chơi phóng viên -1 số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo nội dung BT3 - NX KL: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền HĐ3:Trình bày các bài viết, vẽ tranh. - Nêu y/ c bài tập 4 -HD HS thực hiện -NX bài làm của học sinh + GV kết luận chung: -Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng - Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác - Trả lời nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, lớp. - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị, thầy cô 3. Củng cố – dặn dò. - Hệ thống nd - Nxét giờ học, liên hệ GD - Giao bài về nhà. - 1HS trả lời - HS đóng vai thực hiện tiểu phẩm - Cả lớp theo dõi. - HS thảo luận - Thực hành - Nxét - Nghe - Chơi trò chơi TL câu hỏi -Nghe -Nêu YC -HS thực hiện vẽ tranh, trình bày bài .-Nghe -Nghe - Nghe - Thực hiện Tiết4 kỹ thuật: Chăm sóc rau, hoa (Tiết 1) I. Mục tiêu 1.KT: -Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. -Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa -Làm được một số công việc chăm sóc rau hoa 2.KN: Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. 3.GD: Ham thích chăm sóc cây rau, hoa .Quý trọng thành quả lao động. II. Đồ dùng dạy học. - Vườn rau, hoa nhà trường. Cuốc,bình tưới nước. III- Các hoạt động dạy học: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. (3’) - KT nội dung bài trớc. 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - GT bằng lời, ghi đầu bài. b. HD HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và các thao tác kĩ thuât chăm sóc cây. (27’) Tới nước cho cây: - Mục đích: Cung cấp nớc giúp cho hạt nảy mầm, hoà tan các chất dinh dỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trởng và phát triển thuận lợi. + Cách tiến hành: H : Gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng những dụng cụ gì? - HS nêu cách tưới rau, hoa:Vòi phun, bình có vòi hoa sen, gáo) Tỉa cây: H : Thế nào là tỉa cây? H : Tỉa cây nhằm mục đích gì? H : Quan sát hình 2 và nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt? - GV hướng dẫn HS tỉa chú ý nhổ, tỉa các cây cong queo, gầy yếu sâu bệnh. * Làm cỏ: H : Tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? - GV hướng dẫn cách tiến hành Vun sới đất cho rau, hoa: - GV kết luận về mục đích của việc vun xới đất. - GV làm mẫu. 4.Củng cố dặn dò. (3’) - Nxét giờ học. - Yc về nhà áp dụng bài học vào c/s. - Liên hệ trả lời. - Nxét. - Tới lúc trời râm để nước đỡ bay hơi. - Trao đổi nhóm đôi trả lời. - Là nhổ bướt một số cây trên luống để đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng , phát triển. - Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng . - Qsát, trả lời. - Hình 2a: Cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. Hình 2b: Khoảng cách giữa các cây thích hợp nên các cây sinh trưởng và phát triển tốt. - Cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng và che khuất ánh sáng của cây rau, hoa. - HS nêu tác dụng của vun gốc. - HS quan sát. - Nghe - Nghe - Thực hiện. Sinh hoạt Tiết 4: Địa lí Tây Nguyên I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu Tây Nguyên : + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt : Mùa mưa, mùa khô. - Chỉ được các cao nguyên trên bản đồ (lược đồ) tư nhiên Việt Nam : Kon Tum, Play ku, Đắc Lắc, Lâm Viên, Di Linh. 2.Kĩ năng : - Rèn KN phân biệt vị trí cao nguyên, trình bày sơ lược đặc điểm của Tây Nguyên, dựa vào lược đồ, bản đồ, bảng số liệu... 3. Giáo dục : - HS yêu thích môn học thấy được sự phong phú của Tây Nguyên. *1. TCTV: Trong các hoạt động dạy, khi hs đọc bài. *2. KTTC: nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên II. Đồ dùng: - Bản đồ địa lí TNVN - Hình1(T82) phóng to, phiếu HT III.Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, KT đánh giá, thảo luận nhóm, qsát,.. IV. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS A. KT bài cũ: - Gọi HS đọc bài học giờ trước - GV NX cho điểm. B. Bài mới: 1.GT bài: - Ghi đầu bài lên bảng. 2.Dạy bài mới: 1.Tây Nguyên xứ sở của các cao nguyên xếp tầng HĐ:Làm việc cả lớp - Gọi hs đọc mục 1 - Yc qs lược đồ và trả lời câu hỏi H : Chỉ bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét H : Quan sát vào bảng số liệu sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao? - Gọi hs trả lời - GV NX H : Em hãy nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên? - Gọi hs trả lời - GV nhận xét : +/ Cao nguyên kom –tum là cao nguyên rộng lớn, cao TB 500 m bề mặt khá bằng phẳng có chỗ giống như đồng bằng. +/Cao nguyên Plây cu tương đối rộng lớn, cao 800m +/cao nguyên Đắk lắk, là cao nguyên rộng lớn , cao TB 400m. +/Cao nguyên Di Linh có độ cao 1000mtương đối bằng phẳng +/cao nguyên Lâm Viên có độ cao TB 1500m là cao nguyên cao nhất, không bằng phẳng. - GVcó thể nói thêm về đ2trước đây của một số cao nguyên 2.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :mùa mưa và mùa khô HĐ: Làm việc cá nhân . - B1: Dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục2 trong SGK – HS TL CH H : ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào? (- Mùa mưa cào tháng: 5,6,7,8,9,10. - Mùa khô vào tháng:1,2,3,4,11,12.) H : Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là mùa nào? (- ...có 2 mùa : Mùa mưa và mùa khô.) * : Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên ? (- Mùa mưa có những ngày mưa kéo dài .....màn nước trắng xoá. - Mùa khô: Trời nắng gay gắt,đất khô vụn) -GV NX Sửa chữa kết luận: Khí hậu ở Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên. Vào mùa khô, trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở. -Tổng kết bài:Trình bày những đ/ điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu của TN -Cho HS đọc bài học SGK C/ Củng cố-Dặn dò H : Hôm nay học bài gì ? H ; Khí hậu ở TN có mấy mùa ? Nêu đặc điểm từng mùa? BTVN: - Học thuộc bài,Trả lời câu hỏi trong SGK . -Cbbài: Một số DT ở Tây Nguyên - 2 ; 3 HS đọc - Đọc - Nghe, Q/s - 2 HS chỉ vị trí khu vực Tây Nguyên từ Bắc đến Nam - HS xếp cao nguyên theo thứ tự - TL - Nêu - Nghe -Nghe Đại diện trình bày - Lớp NX - Nghe - Quan sát ,PT bảng số liệu-TL câu hỏi -NX bổ xung. -Nghe - 2HS đọc - Trả lời - Nghe Tiết 5: âm nhạc Tập đọc nhạc: TĐN số 1 Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc I. Mục tiêu: 1.KT: Biết hát theo giai điệu và lời ca của 2 bài hát đã học. Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc :đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà. 2.KN: có kỹ năng nghe và hát bài hát đúng giai điệu, có kỹ năng qs và nhận xét về nhạc cụ 3.TĐ: Có ý thức học tập II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ III. Phương pháp : Thuyết trình, hỏi đáp, quan sát, thực hành. IV. Các hoạt động dạy học HĐGV Học sinh 1.KTBC: - Cho cả lớp hát bài bạn ơi lắng nghe 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - GT và ghi đầu bài lên bảng b)Dạy bài mới - Bắt nhịp cho hs 2 bài đã học - Cho hs luyện tập cao độ: Đồ-rê –mi-pha-son - Cho hs nói tên nốt nhạc trên khuông theo GV - GV đọc mẫu - GV chỉ nốt nhạc cho hs đọc +) Luyện tập tiết tấu TĐN số 1- son la son và tập phát triển vỗ tay theo phách Tùng Tùng Tùng Tùng rinh rinh Tùng - yc nói tên nốt - vỗ hoặc gõ tiết tấu - đọc cả cao độ ghép với hình tiết tấu - ghép lời ca c) Giới thiệu nhạc cụ: - GV đưa tranh : đàn hnị,đàn tam , đàn tứ ,đàn tì bà cho hs qs nhận xét 3.Phần kết thúc - hát lời và gõ đệm - Nhận xét tiết học - Hát - Nghe - Hát - Đọc - Nói tên - Đọc - thực hiện - Nói - Thực hiện - Thực hiện - Qs thực hiện - Nghe
Tài liệu đính kèm: