Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Nguyễn Bá Long

Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Nguyễn Bá Long

Tiết 3 : Môn Đạo Đức : BÀY TỎ Ý KIẾN ( Tiết 2 )

I.Mục tiêu:

 -Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

 -Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác.

II.Đồ dùng dạy học:

 -SGK Đạo đức lớp 4

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 6 - Nguyễn Bá Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6	Ngày giảng : Thứ hai ngày 02 tháng10 năm 2008
Tiết 1 : Môn Tập đọc : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. Mục tiêu: 
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó : An-đrây-ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
Đọc - hiểu:
Hiểu các từ ngữ khó trong bài:dằn vặt.
Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
T.gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3phút
1phút 
10phút 
10phút 
10phút 
 3phút 
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơGà trống 
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Yêu cầu HS mở SGK trang 55, gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn 
GV sửa lỗi phát âm, nhắt giọng cho từng HS.
-2 HS đọc toàn bài.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu.
* Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, Yết ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi, diệu dàng. Ýù nghỉ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn day dứt.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, an ủi, tự dằn vặt,
 * Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1
-Yêu cầu HS đọc thần và trả lời câu hỏi:
+Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?
+Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
+An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
-Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
-Cậu bé An-đrây-ca mải chơi nên mua thuốc về nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra với cậu và gia đình, các em đoán thử xem.
-Gọi HS đọc đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc thần và trả lời câu hỏi:
+Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?
+Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
+An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
-Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Gọi 2 HS đọc . Cả lớp theo dõi .
-Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
 Bước vào .. vừa ra khỏi nhà.
-Thi đọc toàn truyện.
-Nhận xét, cho điểm học sinh.
3. Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia.
-Lắng nghe.
-HS đọc tiếp nối theo trình tự.
+Đoạn 1:An-đrây-ca đến mang về nhà.
+Đoạn 2: Bước vào phòng  đến ít năm nữa.
- 1 HS đọc.
-Đọc thần và trả lời.
+An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.
+An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
-An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
+An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
+Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
+Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình .
+An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.
+An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình.
+An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
-Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay (như đã hướng dẫn).
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
Tiết 2 : Môn : Toán 	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 -Giúp HS: Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
 -Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Các biểu đồ trong bài học.
III.Hoạt động trên lớp: 
T.gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5phút 
1phút 
8phút 
8phút 
10phút 
3phút 
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: 
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
 -GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
 -Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
 -Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?
 -Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?
 -Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
 -Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
 -Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? 
 -Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?
 -GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
 -GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
 -Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ?
 -Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
 -GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.
 -GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2.
 -GV nêu lại vị trí đúng: Cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô.
 -GV hỏi: Nêu bề rộng của cột.
 -Nêu chiều cao của cột.
 -GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
 -GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng, sau đó yêu cầu HS tự vẽ cột tháng 3.
 -GV chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu.
-Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
-HS dùng bút chì làm vào SGK.
-Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.
-Đúng vì :100m x 4 = 400m
-Đúng , vì :tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m , tuần 3 bán 400m , tuần 4 bán 200m .So sánh ta có : 400m > 300m > 200m.
-Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 
300m – 200m = 100m vải hoa.
-Điền đúng.
-Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa.
-Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
-Tháng 7, 8, 9.
-HS làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
-Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
-Tháng 2 và tháng 3.
-Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn.
-HS chỉ trên bảng.
-Cột rộng đúng 1 ô.
-Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá.
-1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng viết chì vẽ vào SGK.
-HS cả lớp.
Tiết 3 : Môn Đạo Đức : BÀY TỎ Ý KIẾN ( Tiết 2 ) 
I.Mục tiêu:
 -Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 -Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức lớp 4
III.Hoạt động trên lớp:
T.gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10phút 
10phút 
10phút 
3phút 
*Hoạt động 1: -HS thảo luận:
+Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
+Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó hkăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
*Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”.
 Cách chơi :GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10.
 +Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.
 +Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em.
 +Những hoạt động em muốn được tham gia, những  ... cố : 
- Giáo dục HS có lòng trung thực , tính tự trọng .
5. Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.
Hoạt động lớp .
- Đọc thầm đoạn văn rồi làm bài vào vở .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu đề bài , suy nghĩ , làm bài cá nhân . 
-HS trình bày kết quả .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
15phút
2phút
1phút
Hoạt động lớp , nhóm .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Làm việc cá nhân .
- Phát biểu .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Nêu yêu cầu BT .
- Suy nghĩ , đặt câu .
Tiết 3 : Môn : Tập làm văn LT XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
Dựa vào tranh minh hoạ và lời gợi ý, xây dựng được cốt truyện Ba lưỡi rìu.
Xây dựng đoạn văn kể chuyện kết hợp miêu tả hình dáng nhân vật. Đặc điểm của các sự vật.
Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện.
Lời kể tự nhiên, sinh động, sáng tạo khi miêu tả.
Nhận xét, đánh giá được lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK 
III. Hoạt động trên lớp:
T.gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3phút
1phút
15phút
15phút
2phút
1/. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS đọc phần Ghi nhớ Tiết trước 
-Nhận xét và cho điểm HS .
2/. Dạy- học bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề.
-Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi:
+Truyện có những nhân vật nào?
+Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+Truyện có ý nghĩa gì?
-Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
-Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
-Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
-GV chữa cho từng HS , nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính.
-Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lờ kể có sáng tạo.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ tranh minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình nhân vật như thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe.
-GV làm mẫu tranh 1.
-Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.
+Anh chàng tiều phu làm gì?
+Khi đó chành trai nói gì?
+Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
-Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa vào các câu trả lời.
-Gọi HS nhận xét.
Ví dụ:
 Có một chàng tiều phu nghèo đang đốn củi thì lưỡi rìu bị tuột khỏi cán, văng xuống sông. Chàng chán nản nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”.
 Gần khu vực nọ, có một chàng tiều phu nghèo, gia sản ngoài một lưỡi rìu sắt chẳng có gì đáng giá. Sáng ấy, chàng vào rừng đốn củi. Vừa chặt được mấy nhát lưỡi rìu gãy cán văng xuống sông. Chàng tiều phu buồn rầu, than: “Ta chỉ có một lưỡi rìu để kiếm sống, nay rìu mất thì biết sống sao đây.”
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại. Chia lớp thành 10 nhóm, 2 nhóm cùng 1 nội dung.
-Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần câu hỏi của mình.GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp.
Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. 
GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian.
-Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
-Nhận xét, cho điểm HS .
3/. Củng cố- dặn dò:
-Hỏi: câu chuyện nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên).
+Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
-Lắng nghe.
-6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh.
-3 đế 5 HS kể cốt truyện.
Ví dụ về lời kể:
 Ngày xưa có một chàng tiều phu sống bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh cỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm, chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào để vốt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cám ơn cụ. Cụ già khen chàng trai thật thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu.
-2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng.
-Lắng nghe.
-Quan sát, đọc thầm.
+Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông.
+Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”
+Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
-2 HS kể đoạn 1.
-Nhận xét lời kể của bạn.
-Hoạt động trong nhóm: 1 HS hỏi câu hỏi cho các thành viên trong nhóm trả lời, thư kí ghi câu trả lời vào giấy. Sau đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao.
-Đọc phần trả lời câu hỏi.
Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn.
-2 đến 3 HS kể toàn chuyện
Tiết 4 : Môn Địa lý TÂY NGUYÊN 	
I.Mục tiêu :
 -Học xong bài này HS biết :Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Trình bày được một số đắc điểm của Tây Nguyên ( vị trí, địa hình, khí hậu ) .
 -Dựa vào lược đồ (BĐ), bảng số liệu ,tranh, ảnh để tìm kiến thức .
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Tranh, ảnh về cao nguyên ở Tây Nguyên ( Nếu có ) .
III.Hoạt động trên lớp :
T.gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3phút
1phút
12phút
12phút
3phút
1phút
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào ?
 Gv nhận xét ,ghi diểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 1/.Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp tầng : 
 *Hoạt động cả lớp :
 - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và nói:Tây Nguyên là vùng đất cao ,rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau .
 -GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK.
 -GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo hướng Bắc xuống Nam .
 -GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
* GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao .
 - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên .
 -GV cho HS trình bày kết quả của mình .
 -GV sửa chữa ,bổ sung .
 2/.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :mùa mưa và mùa khô :
 * Hoạt động cá nhân :
 - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK , từng HS trả lời các câu hỏi sau :
 +Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ?
 +Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ?
 -GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận .
4.Củng cố :
 -Cho HS đọc bài trong SGK .
 -Tây Nguyên có những cao nguyên nào ?chỉ vị trí các cao nguyên trên BĐ.
 -Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Nêu đặc điểm của từng mùa. 
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về chuẩn bị bài tiết sau : “Một số dân tộc ở Tây Nguyên”.Nhận xét tiết học .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS chỉ vị trí các cao nguyên .
-HS đọc tên các cao nguyên theo thứ tự .
-HS lên bảng chỉ tên các cao nguyên .
-HS khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trả lời .
-HS trình bày kết quả .
-HS dựa vào SGK trả lời .
 +Mùa mưa vào tháng 5,6,7,8,9,10 .
 +Mùa khô vaò những tháng 1,2,3,4,11,12 .
 +Có 2 mùa rõ rệt 
-HS khác nhận xét.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
Tiết 5 : Sinh hoạt : SINH HOẠT LỚP
A. Ôån định tổ chức lớp học : ( 5 phút )
- Cho học sinh hát .
B. Đánh giá tình hình trong tuần : ( 15 phút )
+ Các tổ trưởng đánh giá tình hình trong tuần .
+ Lớp trưởng đánh giá lại mọi hoạt động trong tuần qua .
+ Giáo viên nhận xét và bổ sung những thiếu sót .
1. Về học tập : 
- Trong thời gian qua , các em đã có nhiều cố gắng trong học tập , đi học chuyên cần , hăng say phát biểu xâydựng bài .
- Duy trì được nề nếp lớp học .
2. Về vệ sinh : 
- Tổ trực đã quét dọn lớp học sạch sẽ , lao động vệ sinh lớp học .
- Nhặt giấy, rác theo đúng lịch , sạch sẽ .
3. Các hoạt động khác : 
- Mọi hoạt động của nhà trường đã diển ra trong tuần qua các em đã thực hiện nghiêm túc .
C. Kế hoạch tuần tới : ( 15 phút )
- Phát động phong trào thi đua học tập tốt lập thành tích cao nhất chào mừng ngày 20/10.
- Nâng cao hơn nữa chất lượng học tập , hăng say phát biểu xây dựng bài .
- Đi học chuyên cần , đúng giờ .
- Duy trì công tác vệ sinh cá nhân .
- Lao động vệ sinh lớp học , sân trường theo đúng lịch quy định .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_6_nguyen_ba_long.doc