Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên hai loại biểu đồ
- Thực hành lập biểu đồ
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy và học:
Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008 TẬP ĐỌC Nỗi dằn vặt của An-drây -ca I – MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động, thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An –đrây –ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm bản thân. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A BÀI CŨ - GV kiểm tra 2 –3 HS học thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo, nhận xét về tính cách hai nhân vật gà trống và Cáo. B BÀI MỚI: Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc GV đọc diễn cảm toàn bài Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn - GV kết hợp hướng dẫn Hs quan sát tranh minh họa bài đọc; sửa về lỗi phát âm, cách đọc cho HS + Luyện cho HS cả lớp phát âm trôi chảy tên riêng người nước ngoài An-đrây-ca. - Giúp HS hiểu nghĩa từ dằn vặt Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? - Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuố cho ông, thái độ của An-đrây-ca như thế nào? - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? - An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? - Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là người như thế nào? -Hãy nêu nội dung chính của bài ? Hoạt động 3 :Thi đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫn một tốp HS (mỗi tốp 4 em) thi đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, ông, mẹ, An-đrây-ca). Hoạt động nối tiếp :củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS + Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện + Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca. - GV nhận xét tiết học. 2 Em lên bảng đọc và trả lời câu 1,2 SGK Một vài HS đọc đoạn 1 - Từng cặp HS luyện đọc. - Một , hai HS đọc cả đoạn. Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - HS đọc thầm lại đoạn 1, trả lời các câu hỏi: + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất nặng. + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. + An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải mê nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời. + An-đrây-ca òa khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ và mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết. An-drây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghỉ như vậy. Cả đêm bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng. Mãi khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình. + An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn. / An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân - Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân ,sự nghiêm khắc vớilỗi lầm của bản thân . Thi đua đọc diễn cảm -Chú bé trung thực/ Chú bé giàu tình cảm / Tự trách mình / Nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân./. -Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên hai loại biểu đồ - Thực hành lập biểu đồ II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Bài cũ: 1 HS lên bảng sửa bài tập làm thêm của tiết 25. GV cho lớp nhận xét và sửa bài 2.Bài mới: gt ® ghi đề bài lên bảng Hoạt động 1: Luyện tập: Bài 1: yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì? - yêu cầu HS đọc kỹ biểu đồ và tự xác định đúng hay sai - GV hỏi từng ý và yêu cầu HS giơ bảng đúng sai Nêu hỏi vì sao đúng, vì sao sai để rèn kỹ năng phân tích được số liệu. Bài 2: yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: - Đây là biểu đồ biểu diễn gì? - Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? - yêu cầu HS lên làm tiếp ở bảng phần còn lại - Hướng dẫn sửa bài Hỏi thêm: Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số ngày mưa trung bình của tháng 3 là mấy ngày? Bài 3: GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS làm vào vở trường. (Vở ô ly). Hướng dẫn sửa bài Hoạt động nối tiếp: - Củng cố - nhận xét - dặn bài sau: “ Luyện tập chung ” 1 HS lên bảng Cả lớp theo dõi và nhận xét HS trả lời HS tự quan sát HS đưa bảng đúng hay sai HS trả lời HS trả lời 1 HS lên bảng làm Số còn lại làm vở nháp và nhận xét 1 HS lên bảng làm HS làm vào vở trường HS nhận xét CHÍNH TẢ: Người viết truyện thật thà I – MỤC TIÊU: 1. Nghe – viết lại đúng chính tả trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà. 2. Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài CT. 3. Tìm và viết đúng CT các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi / thanh ngã. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Sổ tay chính tả (hoặc VBT). - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng sau phát cho một vài HS sửa lỗi (BT2), giúp GV nhận xét (trực quan) trước lớp – BT(2): Viết sai Sửa lại cho đúng là - Từ điển (hoặc một vài trang từ điển phô tô) để HS làm BT (3). - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3a hay 3b đủ phát cho các nhóm thi tìm từ láy. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A BÀI CŨ B BÀI MỚI Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc 1 lượt bài CT Người viết truyện thật thà. Hướng dẫn từ viết dễ sai: Phân tích, cho HS viế bảng con - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu ) đọc 2 lượt. - GV đọc lại toàn bài CT một lượt. Họat động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 (Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả) - GV nhắc HS: + Viết tên bài cần sửa lỗi là :Người viết truyện thật thà. Cả lớp và GV nhận xét - GV kiểm tra, chấm 7 – 10 bài trên sổ tay hoặc vở, VBT của một số HS. Nêu nhận xét chung. Bài tập 3 – lựa chọn - GV nêu yêu cầu của bài, chọn bài cho HS. - GV phát phiếu và một vài trang từ điển (nếu có) cho các nhóm HS thi tìm nhanh từ láy có phụ âm đầu s/x (hoặc từ láy có tiếng chứa thanh hỏi/thanh ngã). Hoạt động nối tiếp củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai. - Một HS đọc thuộc lòng câu đố ở BT3a hay 3b, viết lên bảng lời giải đố. - HS theo dõi SGK. - GV mời 1 HS đọc lại truyện. Cả lớp lắng nghe, suy nghĩ, nói về nội dung mẩu - Cả lớp đọc thầm lại truyện, chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày. - HS thực hành viết trên giấy nháp: Pháp, Ban-dắc. - HS gấp SGK. - HS soát lại bài. - Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp đọc thầm lại để biết cách ghi lỗi và sửa lỗi trong sổ tay chính tả của mình. . Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo. - Một HS đọc yêu cầu của bài, (đọc cả M). Cả lớp theo dõi trong SGK. Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc LỊCH SỬ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết : Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. Tường thuật trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa. Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. II. Đồ dùng dạy học : Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ : HS 1 : Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến phương Bắc đã dùng những chính sách gì? HS 2 : Nhân dân ta đã phản ứng ra sao trước cảnh áp bức bóc lột của chúng? HS3: Em hãy cho biết thời gian ứng với các cuộc khởi nghĩa? nhận xét và ghi điểm. HS trả lời Hoạt động 2: Bài mới : Giới thiệu ® Ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa : Mục tiêu : HS hiểu được nguyên nhân vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 của bài. - GV giải thích từ “Giao chỉ” : Vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ thời Hán đô hộ đặt là quận Giao Chỉ. - Yêu cầu 02 HS ngồi cạnh nhau thảo luận : Khi tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có 02 ý kiến : Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là thái thú Tô Định. Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. Theo em ý nào đúng? tại sao? GV nhận xét và kết luận : Việc Thi Sách bị giết chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà. HS đọc thầm HS thảo luận Trình bày ý kiến, lớp nhận xét. Hoạt động 2. Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Mục tiêu : HS nắm được diễn biến của cuộc khởi nghĩa. - GV treo lược đồ và hình 1, 2 để thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa. - Yêu cầu HS sinh hoạt nhóm 6 : Em hãy trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa bằng lược đồ và hình 1. - Yêu cầu HS đại diện nhóm trình bày HS thảo luận nhóm - Trình bày kết quả thảo luận, lớp nhận xét Hoạt động 3. Kết quả và ý nghĩa : (Sinh hoạt cá nhân) Mục tiêu : HS nắm được kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa. Cuộc khởi nghĩa đã mang lại kết quả như thế nào? Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi mang một ý nghĩa lịch sử như thế nào? ® Liên hệ giáo dục : Truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Để tưởng nhớ Hai Bà Trưng nhân dân ta đã làm gì ? - 01 HS đọc phần tóm ý. HS trả lời HS trả lời. HS trả lời Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học Dặn dò bài sau “Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo”. Thứ ba ngày 30 tháng 9năm 2008 Toán : Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Số liền trước , số liền sau của một số - Giá trị của các chữ số trong số tự nhiên - So sánh các số tự nhiên - Đọc biểu đồ hình cột - Xác định được năm , thế kỉ II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, SGK, PHT III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng điền và vẽ tiếp biểu đồ ở bài 3, GV kiểm tra vở bài tập một số em Nhận xét và sửa bài® ghi điểm Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài GV sửa bài và yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền trước , số liền sau của một số tự nhiên Bài 2: yêu cầu HS tự làm bài GV sửa bài , yêu cầu HS giải thích cách điền trong từng ý. Bài 3: GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài ... L Việt Nam III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài cũ: 1.Nêu đặc điểm của vùng Trung du Bắc Bộ ? 2.Nêu một số cây trồng chính ở trung du Bắc Bộ? Bài mới : GT bài, ghi đề Hoạt động 1: Tây Nguyên, xứ sở của cao nguyên xếp tầng Cho HS quan sát bản đồ *Tây Nguyên là vùng đất cao rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau -Nêu một số đặc điểm của Tây Nguyên ? Yêu cầu đọc bảng số liệu -Nêu độ cao của từng vùng đất Tây Nguyên ? -Những cao nguyên nào có đọ cao từ 1000m trở lên ? Hoạt động 2:Đặc điểm khí hậu ở Tây Nguyên -Ở Buôn Ma Thuộc có những mùa nào ?Ứng với những tháng nào ? -Em có nhận xét gì về khí hậu ở Tây Nguyên ? KL:Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :Mùa mưa và mùa khô, mùa mưa có những ngày mưa kéo dài liên miên vào các tháng 5,6,7,8,9,10 Hoạt động nối tiếp Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên? Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ? Nhận xét tiết học, dặn dò:Học phần đóng khung SGK xem trước bài 6 2 HS lên bảng trả bài Nhận xét Quan sát bản đồ Lên bảng chỉ vị trí của Tây Nguyên dựa SGK trả lời Đọc nhẩm bảng số liệu’và trả lời Làm việc theo nhóm Nhẩm phần 2 Thảo luận theo nhóm và trình bày cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung Thứ sàu ngày 3 tháng 10 năm 2008 Môn học: Toán Tiết31: Phép trừ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cách thực hiện phép tính trừ (không nhớ và có nhớ) - Kĩ năng làm tính trừ. Đồ dùng dạy học: Bảng con, SGK Hoạt động d¹y vµ häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ: HS1: Muốn cộng hai số tự nhiên em làm thế nào? Hãy đặt tính và tính kết quả: 57854 + 6735 HS2: Tìm x: Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào? x – 5354 = 6280 HS 3: Tìm x: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? 1730 + x = 8276 GV nhận xét và ghi điểm. Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng 1.Củng cố kỹ năng làm tính trừ GV viết lên bảng 2 phép tính và yêu cầu 2 HS đặt tính và tính: 865279 - 450237 647253 – 285749 - Em hãy nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét và hỏi: Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: yêu cầu HS đặt tính và tính kết quả - Hướng dẫn sửa bài Bài 2: yêu cầu HS làm bài 2(a) vào vở Bài 3: yêu cầu HS giải vào vở BT toán in sẵn - Chấm vở một số em Hướng dẫn sửa bài Hoạt động nối tiếp: - Buổi thứ 2 làm bài: 2(b) và 4/40 - Nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau: Luyện tập HS trả lời HS đặt tính và tính Lớp nhận xét HS trả lời và thực hiện HS trả lời và thực hiện Lớp nhận xét HS1 đặt tính và tính HS2 đặt tính và tính Số còn lại đặt và tính ở vở nháp Kiểm tra bài và nêu nhận xét HS nêu lại HS trả lời 2 HS lên bảng làm Số còn lại làm vở nháp 1 HS lên bảng làm Số còn lại làm vào vở Khoa học : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU Giúp HS: Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng tránh mótoos bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Hình minh hoạ trang 26, 27 SGK (phóng to nếu có điều kiện). Phiếu học tập cá nhân. Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ. HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A Bài cũ: 1) Hãy nêu các cách bảo quản thức ăn? 2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì? + Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. - Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. B.Bài mới :Giới thiệu bài + 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh + Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 26 SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời câu hỏi: 1) Người trong hình bị bệnh gì? 2) Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải? + Gọi tiếp nối các HS trả lời (mỗi HS chỉ nói về một hình). + Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh mình mang đến lớp và nói theo yêu cầu trên. - GV kết luận: (vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ). + Em bé ở hình 1 bị suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có da bọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt. Nguyên nhân là do em thiếu chất bột đường, hoặc do các bệnh như ỉa chảy, thương hàn, kiết lị, làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể. + Cô ở hình 2 mắc bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu i-ốt. - Hoạt động cả lớp. + Quan sát các hình minh họa trong SGK và tranh ảnh mà mình hoặc bạn bên cạnh chuẩn bị. Câu trả lời đúng là: Em bé trong hình 1 trang 26 bị bệnh suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. Cô ở hình 2 trang 26 bị bệnh bướu cổ, cổ cô bị lồi to. + Ví dụ về câu trả lời: Bạn nhỏ này bị suy dinh dưỡng. Chân tay rất bé, không thể tự đi hay đứng vững được. Bạn nhỏ này mắt rất kém không nhìn thấy chữ trên bảng. Bạn hỏ này bị bệnh còi xương. Bạn hay ốm, người rất gầy. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng - Phát phiếu học tập cho HS (Nội dung phiếu xem ở cuối thiết kế bài 12). + Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu của mình trong 5 phút. + Gọi HS chữa phiếu học tập. + Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác. + Nhận xét, kết luận về phiếu đúng. - Nhận phiếu học tập. + Hoàn thành phiếu học tập. + 2 HS chữa phiếu học tập. + Bổ sung các HS khác chữa và phiếu bổ sung của mình (nếu sai). Hoạt động 3: Trò chơi : Em làm bác sĩ - GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi: - 3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân. - HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh. - HS đóng vai bác sĩ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng. - Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ: + Bệnh nhân: Cháu chào bác ạ! Cổ cháu có một cục thịt nổi lên, cháu thấy khó thở và mệt mỏi. + Bác sĩ: Cháu bị bệnh bướu cổ. Cháu ăn thiếu i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc biệt hằng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn. - Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp - Nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng nhóm. - Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm. Hoạt động kết thúc - Hỏi: 1) Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng? 2) Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng không? - Nhận xét, cho điểm HS trả lời đúng. - Nhận xét tiết học, tuyên dương Hs tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở Hs còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - Trả lời: 1) Suy dinh dưỡng thường gặp ở trẻ nhỏ dưới 3 tuổi do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng và chất đạm cungc như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường. 2) Muốn biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2- 3 tháng liền trẻ không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I – MỤC TIÊU 1. Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. 2. Hiẻu nội dung, ý nghĩa của truyện Ba lưỡi rìu. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Sáu tranh minh họa truyện trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh (nếu có điều kiện). - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng đã điền nội dung kẻ bảng ở BT 2 – trả lừoi theo nội dung tranh 1 – làm mẫu (xem bảng ở phần lời giải BT2). - Thêm bảng viết sẵn câu trả lừoi theo 5 tranh (2, 3, 4, 5, 6). III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài: - Giờ học này các em xẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đoạn văn KC để hoàn chỉnh một câu chuyện. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1 (Dựa vào tranh kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu) - GV dán lên bảng lớp (theo đúng thứ tự) 6 tranh minh họa phóng to truyện Ba lưỡi tìu cùng phần lừoi dưới mỗi tranh, nói: Đây là câu chuyện “Ba lưỡi rìu”, gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh họa. Mỗi tranh kể một sự việc. (Nếu không có tranh to, yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK) - Truyện có mấy nhân vật? - Nội dung truyện nói về điều gì? GV chốt lại: Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. Bài tập 2(Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.) - GV hướng dẫn Hs làm mẫu theo tranh1: + Cả lớp quan sát kĩ tranh1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ trả lời các câu hỏi theo gợi ý a và b. + GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán bảng tờ phiếu đã trả lời câu hỏi: SGK /148. - Cả lớp và GV nhận xét. VD: SGK / 148. - Sau phát biểu của HS, GV dán bảng các phiếu về nội dung chình của từng đoạn văn: SGK / 148. Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò - GV yêu cầu 1- 2 Hs nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học - GV nhận xét tiết học. về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. - 1 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện (tuần 5). - Một HS làm lại BT phần luyện tâp (bổ sung phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn b). - 1 HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh. Đọc giải nghãi từ tiều phu. - HS cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh để nắm sơ lược cốt truyện, trả lời các câu hỏi sau: + Hai nhân vật: chàng tiều phu và một cụ già chình là tiên ông. + HS phát biểu. - 6 HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn một tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh. - Hai HS dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh, thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. Khi kể các em có thêm những từ ngữ của mình những không nói quá chi tiết vì đây mới là cốt truyện. - 1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm. - HS phát biểu ý kiến. - Một, hai HS giỏi nhìn phiếu, tập xây dựng đoạn văn. - HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn KC: + HS làm việc cá nhân. Các em quan sát lần lượt từng tranh 2, 3, 4, 5, 6, suy nghĩ, tìm ý cho các đoạn văn. + HS phát biểu ý kiến từng tranh. - HS kể chuyện theo cặp, (nhóm), phát triển ý kiến, xây dựng từng đoạn văn. - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện (liên kết các đoạn).
Tài liệu đính kèm: