Giáo án Khối 4 - Tuần 7 đến 11 (Bản đẹp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 7 đến 11 (Bản đẹp)

Chính tả – Tiết 7

GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài Gà trống và Cáo.

2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV : Chép sẵn nội dung bài tập 2a.

H: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A- Bài cũ:

- Viết 2 từ láy có chứa âm s.

- Viết 2 từ láy có chứa âm x.

B- Bài mới:

1/ Giới thiệu bài:

2/ Hướng dẫn H nhớ viết:

- T nêu yêu cầu của bài. 1 2 học sinh đọc lại thuộc lòng bài thơ cần nhớ.

- T đọc lại bài thơ.

- Cho H luyện viết từ ngữ dễ sai. - H viết bảng con.

- Cho H trình bày bài thơ lục bát. - Dòng 6 viết lùi vào 1 ô

dòng 8 viết sát vào lề vở.

Các chữ đầu dòng viết hoa

 

doc 127 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 142Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 7 đến 11 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7	Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2007
Tập đọc – Tiết 13
Trung thu độc lập
I. mục đích - yêu cầu:
1/ Đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
2/ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV : Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
	- Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
	- Giới thiệu chủ điểm bài học.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài::
a. Luyện đọc:
+ GV cho H đọc đoạn
Lần 1+ luyện phát âm.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1
Lần 2 + giải nghĩa từ
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
- H đọc trong nhóm 2
- 1đ2 học sinh đọc cả bài.
- T đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
* Em hiểu Trung thu Độc lập nghĩa là thế nào?
* Hđọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi
_ HS đọc phần chú giải.
Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
_* Nơi đóng quân của bộ đọi được gọi là gì?
* Em hiểu trăng ngàn là trăng ở đâu?
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
__ HS đọc chú giải.
 Trăng chiếu trên vùng núi rừng.
- Trăng thu độc lập có gì đẹp?
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập.
- Những từ ngữ nào nói lên điều đó?
- Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng.
Nêu ý 1:
* Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập.
- Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
_* Em hiểu nông trường là thế nào?
- Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi.
_HS đọc chú giải.
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
*Nêu ý 2:
* Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
- Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa?
- Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn.
- Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh.
VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính....
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- H tự nêu.
*ý chính:
	Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sỹ với các em nhỏ và mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn
-Cho học sinh nhận xét cách diễn đạt từng đoạn
-Học sinh nêu cách thể hiện.
-Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Cho học sinh bình chọn người đọc hay.
-Lớp nhận xét bổ sung
3/ Củng cố - dặn dò:
- Bài văn cho thấy t/c của anh chiến sỹ với các em ntn?
- NX giờ học.
- VN xem trước bài "Vương quốc tương lai".
=======================*****==========================
Toán – Tiết 31
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên.
- Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
- Cho 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào nháp.
-
-
-
479892	10789456	10450
214589	 9478235	 8796
265303	 1311221	 1654
Nêu cách tìm hiệu của phép trừ.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập:
a. Bài số 1:	
2416 + 5164
- Nêu cách tính tổng.
- 1 H lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
+
2416
5164
7580
- T cho H nhận xét bài của bạn.
- Vì sao em khẳng định bài của bạn đúng (sai)?
- T nêu cách thử của phép cộng.
- H nêu.
- Cho H thử lại phép cộng trên.
- 1 H lên bảng:
-
7580
5164
2416
+
- Cho H thực hiện phần b.
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
-
35462 TL: 62981
27519 35462
62981 27519
b. Bài số 2:
-
- T ghi phép tính: 6839 - 482
- Cho H nêu cách tìm hiệu.
- Cho H lên bảng thực hiện
6839
 482 - Lớp nhận xét 
6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện
+
- T nêu cách thử lại phép trừ.
- Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ.
6357
 482
6839 H nêu cách thử lại.
-+
- Cho H làm tiếp phần b.
+-
4025 TL: 3713
 312 312
3713 4025
c. Bài số 3:
- Học sinh làm vở
- Nêu các thành phần chưa biết của phép tính?
- Cách tìm số hàng; số bị trừ
x + 262 = 4848
 x = 4848 - 262
 x = 4568 
- Cho H chữa bài
x - 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
- T đánh giá - nhận xét
d. Bài số 4:
- Cho H đọc yêu cẩu của bài tập.
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu tìm gì?
- Núi Phan-xi-păng: 3143 m
- Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m
- Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m
Giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là:
3143 - 2428 = 715 (m)
Đ. Số: 715 m
đ. Bài số 5:
- Cho H làm miệng
Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé nhất có 5 chữ số là: 10000 Hiệu của 2 số là: 89999
C- Củng cố - dặn dò:
- Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
=======================*****==========================
Chính tả – Tiết 7
Gà trống và Cáo
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài Gà trống và Cáo.
2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Chép sẵn nội dung bài tập 2a.
H: 	Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Bài cũ:
- Viết 2 từ láy có chứa âm s.
- Viết 2 từ láy có chứa âm x.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H nhớ viết:
- T nêu yêu cầu của bài.
1 đ 2 học sinh đọc lại thuộc lòng bài thơ cần nhớ.
- T đọc lại bài thơ.
- Cho H luyện viết từ ngữ dễ sai.
- H viết bảng con.
- Cho H trình bày bài thơ lục bát.
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô
dòng 8 viết sát vào lề vở.
Các chữ đầu dòng viết hoa
- Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế nào?
- Viết hoa: Gà Trống và Cáo.
- Cho H gấp SGK viết bài.
- H tự viết bài theo trí nhớ và soát bài.
2/ Luyện tập:
a. Bài số 2 (a):
- T cho H đọc yêu cầu bài tập.
- T cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải đúng.
- H làm theo nhóm tiếp sức.
a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân.
b) Bay lượn; vườn tược; quê hương; đại dương; tương lai; thường xuyên; cường tráng.
b. Bài số 3:
- T viết 2 nghĩa đã cho lên bảng.
- T nhận xét kết quả.
- H chơi trò chơi: Tìm từ nhanh
- 3(a) + ý chí
 + Trí tuệ
- 3(b) + Vươn lên
 + Tưởng tượng
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét qua chấm bài viết.
- NX giờ học.
- Về nhà xem lại bài 2.
Đạo đức – Tiết 7
tiết kiệm tiền của
I. Mục tiêu:
* KT: Giúp học sinh hiểu:
- Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được.
- Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người.
- Tiết kiệm tiền của là biết cách sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi.
* TĐ: 
- Biết tôn trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.
* Hành vi:
Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV :- Bảng phụ ghi các thông tin ở HĐ1.
 H: - Bìa xanh - đỏ - vàng.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em? Em cần thực hiện quyền đó ntn?
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Tìm hiểu thông tin.
- Cho H đọc thông tin
+ ở nhiều cơ quan công sở hiện nay của nước ta có rất nhiều bảng thông báo: Ra khỏi phòng nhớ tắt điện,...
+ ở Đức, người ta bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn.
+ ở Nhật, mọi người có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày.
- H đọc và thảo luận nhóm 2.
* Khi đọc thông tin em thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện, thực hành chống lãng phí.
- Theo em, có phải do dân nghèo nên dân tộc các cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không?
- Không phải do nghèo
- Họ tiết kiệm để làm gì?
- Tiết kiệm là thói quen của học, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có.
- Tiền của do đâu mà có?
- Tiền của là do sức lao động của con người mới có.
T kết luận chốt ý
2/ Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của.
- T nêu các ý kiến
- H giơ thẻ
đỏ: đồng ý; xanh: không đồng ý; vàng phân vân.
(1) Keo kiệt bủn xỉn là tiết kiệm.
(2) Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn.
(3) Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
(4) Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích.
(5) Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng là tiết kiệm.
(6) Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
(7) Ăn uống thừa thãi là chưa tiết kiệm.
(8) Tiết kiệm là quốc sách.
(9) Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm
(10) Cất giữa tiền của không chi tiêu là tiết kiệm.
- Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8 là đúng : thẻ đỏ
- Câu 1, 2, 9, 10 là sai : thẻ xanh
Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thãi.
3/ Hoạt động 3: Em có biết tiết kiệm.
- T yêu cầu học sinh viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm tiền của.
- 3 việc làm chưa tiết kiệm tiền của.
- H tự nêu
Lớp nhận xét - bổ sung.
- Trong ăn uống cần tiết kiệm ntn?
- Ăn uống vừa đủ không thừa thãi.
- Trong mua sắm cần tiết kiệm ntn?
- Chỉ mua thứ cần dùng.
- Có nhiều tiền cần chi tiêu thế nào cho tiết kiệm?
- Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì cất đi hoặc gửi tiết kiệm.
- Sử dụng đồ đạc ntn là tiết kiệm?
- Giữ gìn đồ đạc, đồ cũ cho hỏng mới dùng đồ mới.
- Sử dụng điện nước như thế nào là tiết kiệm?
- Lấy nước đủ dùng, khi không cần điện thì tắt.
Vậy những việc nào nên làm, việc nào không nên làm?
- H tự nêu.
4/ Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành. 
	- Quan sát trong gia đình em và liệt kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm thành 2 cột.
- Nhận xét giờ học.
======================*****==========================
Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2007
Thể dục – Tiết 13
Bài số 13
I. Mục tiêu:
- Củng c ... uốt, không màu, không mùi, không vị.
2/ HĐ 2: Phát hiện ra hình dạng của nước:
Mục tiêu:
 - H hiểu khái niệm: "Hình dạng nhất định"
 - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm để tìm hiểu hình dạng của nước.
* Cách tiến hành: 
+ Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn.
+ H quan sát và đặt chai ở vị trí khác nhau.
- Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi không?
- Hình dạng của chai, cốc không thay đổi.
- Cho H làm thí nghiệm.
- Đổ nước vào chai, đậy nút chặt, đặt chai ở vị trí khác nhau.
- Nhận xét về hình dạng của nước?
- Nước không có hình dạng nhất định.
* Kết luận: T chốt ý
3/ HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
* Mục tiêu:
 - Biết làm thí nghiệm để rút ra t/c chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi nơi.
 - Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
* Cách tiến hành:
- T kiểm tra vật liệu thí nghiệm
- H làm thí nghiệm
Đổ nước vào tấm kính đ nước chảy từ caođthấp, lan ra mọi phía.
4/ HĐ4: Phát hiện tính thấm qua hoặc không thấm của nước đối với 1số vật
* Mục tiêu: 
 - Làm thí nghiệm, phát hiện nước thấm qua và không thấm qua 1 số vật.
 - Nêu ứng dụng thực tế.
* Cách tiến hành:
- T cho H làm thí nghiệm
- Đổ nước vào túi ni lông
- Nhúng vào các vật: vải, báo...
- Cho H nhận xét và nêu t/d
- Những vật liệu không cho nước thấm qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa.
* Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật.
5/ HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất:
- T cho H thực hành
- Cho H nhận xét
- H pha đường, muối, cát.
- Muối và đường tan trong nước.
- Cát không tan
* Kết luận: Nước còn có t/c gì?
- Nước có thể hoà tan 1 số chất.
6/ Bài học (SGK)
- T cho vài H nhắc lại
- 3 đ 4 học sinh đọc mục bạn cần biết (T43- SGK)
7/ Hoạt động nối tiếp.
- Nước có những tính chất gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN làm lại thí nghiệm.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
=======================***==========================
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2007
Kĩ Thuật 
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi 
khâu đột (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biét cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm của mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 	-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước lớn và một số sản phẩm đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hay may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải...)
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của học sinh.
B- Bài mới:
3/ HĐ 3: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- Nêu các thao tác gấp mép vải?
- Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải?
- Vạch dấu
- Gấp theo đường vạch dấu.
+ Gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- T nhắc nhở H thêm một số điểm cần lưu ý.
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- H để vật liệu lên mặt bàn.
- Cho H thực hành.
- T quan sát hướng dẫn, uốn nắm thao tác chưa đúng và chỉ dẫn cho H còn lúng túng.
- Nhắc nhở H các mũi khâu sao cho chỉ không bị phồng hoặc kéo chặt tay quá làm bị dúm.
- H thực hành trên vải.
- H thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Để nguyên vật liệu giờ sau thực hành tiếp để hoàn thành sản phẩm.
- Nhận xét giờ học.
=================***====================
Luyện từ và câu + tập làm văn
Kiểm tra giữa kì
Ban giám hiệu ra đề
	=======================*****==========================
Toán - tiết 50
Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:	- Kẻ sẵn bảng số.
	H:	- Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
	- Nêu cách tìm tích của phép nhân.
- Nêu miệng bài 4.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
- T cho H so sánh
5 x 7 và 7 x 5
- 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35
Vậy 5 x 7 = 7 x 5
- Hướng dẫn T2 với 4 x 3 và 3 x 4
- 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12
Vậy 4 x 3 = 3 x 4
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì như thế nào với nhau?
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
+ T treo bảng số
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và 
b x a khi a = 4 và b = 8
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32.
- So sánh giá trị của biểu thức a x b và 
b x a khi a = 6; b = 7
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42.
- T hướng dẫn H so sánh tương tự đến hết.
ịVậy giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b x a.
- Luôn bằng nhau
- Ta có thể nói ntn?
- Em có nhận xét gì về TS trong 2 tích.
- a x b = b x a
- 2 tích đều có TS là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Khi ta đổi chỗ các TS trong 1 tích thì tích đó ntn?
- Tích đó không thay đổi. 
ị T kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân.
- 3 đ 4 H nhắc lại
- Bài tập dạng tổng quát
- a x b = b x a
c. Luyện tập:
- Bài tập yêu cầu gì
- T hướng dẫn mẫu
- Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
4 x 2 145 = (2100 + 45) x 4
3 964 x 6 = (2 + 4) x (3000 + 964)
102 87 x 6 = (3 + 2) x 10 287
d. Bài số 4:
- Cho H làm bài tập
- Cho H nêu t/c nhân với 1; 0
a x 1 = 1 x a = a 
a x 0 = 0 x a = 0 
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
=======================*****==========================
Địa lí - Tiết 10
thành phố đà lạt
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, H có khả năng:
- Chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
- Nêu được vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên có khí hậu quanh năm mát mẻ.
- Trình bày được những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát.
- Giải thích được vì sao Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
- Rèn luyện kỹ năng xem bản đồ, lược đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên.
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Tây Nguyên có các con sông chính nào? Đặc điểm dòng chảy của chúng ra sao?
- Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt.
* Mục tiêu: 
	- Nêu được vị trí địa lí và khí hậu Đà Lạt.
* Cách tiến hành:
+ T treo bản đồ và lược đồ.
- H quan sát và tìm vị trí thành phố ĐàLạt trên bản đồ và lược đồ.
- Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
- Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
- Đà Lạt nằm ở độ cao 1500 m so với mực nước biển.
- Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn?
- Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm.
* Kết luận: Nêu các đặc điểm chính về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt.
- 1 đ 2 H nhắc lại.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
2/ HĐ 2: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
* Mục tiêu: Trình bày được những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch, nghỉ mát. 
* Cách tiến hành:
+ Cho H quan sát tranh
+ H quan sát tranh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li.
- Cho H tìm vị trí hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ.
- 1 đ2 H chỉ vị trí
- Cho H mô tả cảnh đẹp của hồ Xuân Hương và thác Cam Li.
- H trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước?
- Vì ở đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt quanh năm, thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và toả hương thơm mát. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp: Cam Li, thác Pơ-ren...
* Kết luận: T chốt ý
3/ HĐ 3: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát.
* Mục tiêu: H nêu được tên các địa điểm du lịch và các công trình phục vụ du lịch.
* Cách tiến hành:
- Đà Lạt có các công trình gì để phục vụ du lịch.
- Có các công trình như: Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn.
- Có các hoạt động du lịch nào để phục vụ khách du lịch?
- Có các hoạt động như: Du thuyền, cưỡi ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao...
* Kết luận: T chốt ý
4/ HĐ4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.
* Mục tiêu: 
 Giải thích được vì sao ở Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau sứ lạnh.
* Cách tiến hành: 
- Rau và quả ở Đà Lạt được trồng ntn?
- Được trồng quanh năm với diện tích rộng.
Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh?
- Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loại cây trồng xứ lạnh.
- Kể tên 1 số các loại hoa quả, rau của Đà Lạt.
- Có các loại hoa nổi tiếng: Lan, hồng, cúc, lay ơn...
- Các loại quả ngon: dâu tây, đào,...
- Các loại rau: Bắp cải, súp lơ,...
- Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị ntn?
- Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi ở Miền Trung và Nam Bộ...
* Kết luận: T chốt ý
* Bài học: SGK
- 3 đ 4 học sinh nhắc lại.
5/ Hoạt động nối tiếp.
	- Nêu đặc điểm chính về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
=======================*****==========================
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 10
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 10.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ.
	- KN tính toán có nhiều tiến bộ.
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài:
	- Đi học quên đồ dùng, quên mũ ca lô.
	- Quên khăn quàng.
	- Còn mất trật tự trong giờ ngủ trưa.
2/ Phương hướng tuần 11:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 10.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Làm báo ảnh + thi văn nghệ.
- Kết nạp đội đợt I.
=================****&&&****====================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_7_den_11_ban_dep.doc