Giáo án Khối 4 - Tuần 8 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 8 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

I) Mục đích yêu cầu

1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên,

2. Hiểu ND bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.(TLCH1,2,4)

* MTR; Bước đầu đọc đánh vần thành tiếng tương đối đúng 1 dòng thơ.

II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK

III. Các HĐ dạy- học :

1. KT bài cũ : 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai

 Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 8 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ: (Gv trực tuần nhận xét )
Tiết 2: Tập đọc:
 Đ15: Nếu chúng mình có phép lạ
I) Mục đích yêu cầu
1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên, 
2. Hiểu ND bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.(TLCH1,2,4)
* MTR; Bước đầu đọc đánh vần thành tiếng tương đối đúng 1 dòng thơ. 
II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK
III. Các HĐ dạy- học :
1. KT bài cũ : 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai
 Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS
2. Bài mới :
a, GT bài : 
b, Luyện đọc và tìm hiểu ND bài:
* Luyện đọc : - Gọi HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS.
* GV hướng dẫn giúp đỡ
* Tìm hiểu bài :
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? 
? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
? Bài thơ nói lên điều gì? 
? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
* HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 
- HDHS tìm đúng giọng đọc.
- HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4
3. Củng cố- dặn dò :
? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
-HTL bài thơ , CB bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
- Đọc nối tiếp( 4 HS một lượt )
 12 HS đọc 
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
- Lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .
- Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt.
- Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc .
- Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông.
- Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn.
 - HS nêu.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
* Bạn kèm cặp giúp đỡ
- Thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ 
- Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ đầu muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn .
Hs đánh vần khổ thơ đầu
Hs lắng nghe
-đọc đánh vần khổ thơ tiếp
Tiết 3: Chính tả : Nghe - viết 
Đ8: Trung thu độc lập 
I) Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ
2. Làm đúng bài tập 2a hoặc 3a
Tích hợp BVMT:Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. 
* MTR: Viết tương đối đúng 1-2 câu và trình bày tương đối sạch sẽ bài chính tả
II) Đồ dùng: 3 phiếu to viết BT2a 
 Bảng lớp viết ND bài tập 3a
III) Các HĐ dạy - học:
A. KT bài cũ : 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr
B. Bài mới:
1. GT bài :
2. HDHS nghe - viết :
- GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tươi"
? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
Em đã bao giờ có những suy nghĩ như anh chiến sĩ chưa?
Đó là những TC rất cao đẹp củ anh chiến sĩ mà chúng ta nên học tập để làm cho đất nước ngày càng giàu và đẹp
* Luyện viết từ khó:
? Nêu từ khó viết?
- GV đọc 
* Viết bài: 
- GV đọc bài cho HS viết
* Đọc chậm HD HS viết
 - GV đọc bài cho HS soát
* Chấm chữa bài:
3. HD làm các BT chính tả :
Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c?
- 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp 
- Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức.
- Mở SGK (T66) theo dõi
- Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, TN mình hay viết sai.
..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn, nhà máy, nông trường ......
Hs trả lời
- Viết bảng nháp
- Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn ..... 
- Viết bài 
* Bạn kèm thêm
- Soát bài
- Đọc thầm ND bài tập 
- Làm BT vào SGK, 3 HS làm phiếu 
- Trình bày kết quả
- NX, sửa sai
Đọc bài 
Nghe viết 1-2 câu đầu
Làm bài theo HD của GV
Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi, đã đánh dấu.
Bài 3b(78) : ? Nêu y/c?
- T/c cho HS chơi trò chơi 
- Làm vào SGK 
rẻ, danh nhân, giường
4. Củng cố - dặn dò :
- NX giờ học :tuyên dương hs viết chữ đẹp. 
- Viết lại TN mình viết sai chính tả. 
Tiết 4: Toán:
 Đ36 : Luyện tập 
I) Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Tính được tổng của ba số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.(BT1b;BT2dòng1,2;BT4a)
* MTR: Bước đầu biết thực hiện tính tổng của 2-3 số đơn giản.
II. Các HĐ dạy - học: 
1 KT bài cũ: ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng?
2. GT bài :
3. BT ở lớp :
Bài 1( T46) : ? Nêu Y/ c ? - Làm vào vở? 2 HS lên bảng?
 b. 26 387 54 293 Thu làm phép tính: 12
 + 14 075 + 61 934 3
 9 210 7 652 15
 49 672 123 789
? Bài 1 củng cố kiến thức gì?
Bài 2 (T46) : Nêu y/ c ? Tổ 1 làm phần a, Tổ 2, 3 phần b
 * Bạn kèm cặp giúp đỡ
a, 96 + 78 + 4 =96 + 4+78
 = 100 + 78 . = 178 
67 + 21 + 7 = 21 + 79 + 67 
	 = 100 + 67 	 = 167	
408 + 85 + 9 = 408 + 92 +85 
 = 500 + 85 
 = 585 
? Bài 2 củng cố kiến thức gì? 
Bài 3(T46) : ? Nêu y/ c?
a, x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810 
Bài 4(T 46) : 
? BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt:
Có: 5 256 người
Sau 1 năm DS tăng: 79 người
Sau 1 năm DS tăng: 71 người
a, Sau 2 năm DS tăng ? người.
b, Sau 2 năm DS có? người.
 - GV chấm 1 số bài
3. Tổng kết - dặn dò :
 - NX . Bài 5(T46) 
b, 789 +285 + 15 = 285 + 15 + 789
 = 300 + 789 = 1089
448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594
 = 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 = 677 + 123 + 969
 = 800 + 969 = 1769
- T/ c kết hợp của phép cộng
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
b, x + 254 =680
 x = 680 - 254 
 x = 426
- Tìm SBT, tìm SH chưa biết trong 1 tổng .
* Khuyến khích giúp đỡ
- 1 HS đọc bài tập.
 Bài giải.
a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là:
 79 + 71 = 150( người)
b, Sau 2 năm DS của xã đó là:
 5256 + 150 = 5 406 ( người)
 Đs: a, 15 người
 b, 5 406 người
Thu làm bảng con phép tính:
a,9+3+11
=9+11+3
=20+ 3=23
b, 22+1+8
=22+8+1
=30+1=31
( gv giúp đỡ,động viên)
 - VN làm bài trong VBT
Tiết 5: Đạo đức 
 Tiết kiệm tiền của(Tiết2)
I. Mục tiêu:
 -Biết lợi ích của việc tiết kiệm tiền của.
 -Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí.
- Gd học sinh biết tiết kiệm sách vở, bút, phấn....
II.Đồ dùng dạy học:
SGK+ Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy và học:
1, Kiểm tra bài cũ;
? theo em ccó phải vì nghèo mà người ta mới tiết kiệm không?
Gv nhận xét.
2, Bài mới:
-Gtb- ghi bảng
*Hoạt động 1:HS làm việc cá nhân(BT4,sgk)
- Yêu cầu HS làm bài tập 
Gv kết luận: Các việc làm a, b, g, h, klà tiết kiệm tiền của
Các vbiệc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của
-GV khen những HS đã biết tiết kiệm, nhắc nhở những HS chưabiết tiết kiệm.
Tích hợp:Sử dụng quần áo, sách vở , đồ dùng ,...trong cuộc sống hằng ngày cũng là một biện pháp BVMT tài nguyên thiên nhiên
Hs trả lời
Lớp nhận xét
-HS nêu yêu cầu bt
-HS làm BT, lên chữa bài
-Lớp trao đổi nhận xét
-Hs liên hệ và nêu những việc mình đã làm được và những việc mình chưa làm được.
* HĐ2: Bài tập xử lí tình huống BT5 - SGK
- Chia nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
? Cách ứng sử như vậy đã phù hợp chưa ? Có cách nào ứng sử khác không? vì sao? 
? Em cảm thấy NTN khi ứng sử như vậy ?
- GV kết luận cách ứng sử phù hợp.
Bài 6: Kể cho bạn nghe về 1 người biết tiết kiệm tiền của.
Bài 7: HS đọc câu hỏi.
3. HĐ nối tiếp : 
-TL 
- các nhóm báo cáo
- Lớp NX, TL
- HS nêu 
- TL nhóm 4
- Kể trước lớp
- HS khác TL
- 1 HS đọc ghi nhớ
- Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng HT...
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Thể dục: 
Đ15: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. 
 Trò chơi " Ném trúng đích"
I) Mục tiêu: 
	-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng, đi đều đến chỗ vòng và chuyển hướng không xô lệch hàng. 
II) Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường, 1 cái còi, vật làm đích, 6 quả bóng.
III) ND và P2 lên lớp:
1 Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ trên sân 100- 200m
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy
2. Phần cơ bản:
a, Đội hình, đội ngũ: 
- Ôn động tác quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái. 
b, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Ném trúng đích
- Quan sát, nhận xét biểu dương.
3 Phần kết thúc: 
- Tập một số động tác thả lỏng.
- Vỗ tay và hát theo nhịp .
- Trò chơi " Diệt các con vật có hại"
- Hệ thống bài.
6'
22'
10'
6'
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 - Thực hành
- GV điều khiển HS tập 2 lần.
- Tập theo tổ.
- GV quan sát sửa sai.
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi và luật chơi.
- Cả lớp cùng chơi.
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
- NX. Ôn các động tác ĐHĐN.
 Tiết 2: Toán:
 Đ 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
I) Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (BT1;2)
* MTR: Bước đầu nhận biết dạng toán .Làm và phép tính trong bài.
II) Các HĐ dạy - học: 
1. HDHS tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó:
- GV nêu bài toán, tóm tắt bài toán trên bảng như SGK
- HDHS tìm trên sơ đồ 2 lần số bé, rồi tính số bé, số lớn. 
- Chỉ trên sơ đồ 2 lần số bé
 ?
Số lớn 
Số bé 10
 ?
? Muốn tìm số bé em làm thế nào?
 Số bé = (tổng - hiệu) : 2
? Muốn tìm số lớn em làm thế nào?
 Số lớn = ( tổng + hiệu) :2
 Bài giải (C1)
Hai lần số bé:
 70 - 10 = 60
Số bé là:
 60 : 2 = 30
Số lớn là:
 30 + 10 = 40
 Đ/S : Số bé :30
 Số lớn : 40
 Bài giải (C2
 Hai lần số lớn là:	
 70 +10 = 80
 Số lớn là:
 80 : 2 = 40
 Số bé là:
 40 - 10 = 30
 Đ/ S: Số lớn: 40
 Số bé: 30
HS thực hiện phép tính theo hướng dẫn của giáo viên.
-Đọc công thức tính:số bé, số lớn
* Lưu ý: Khi làm bài, HS có thể giải BT bằng 1 trong 2 cách
2. Thực hành:
Bài 1(T47) :
? BT cho biết gì?
? BT hỏi gì?
? Tổng? Hiệu?
 Tóm tắt: ?tuổi
Tuổi bố
Tuổi con
 ?tuổi
* Gv theo dõi khuyến khích
Bài 2 (T47) :
? Tổng? Hiệu?
 Tóm tắt
 ?HS
HS trai
HS gái
 ?HS
Bài 3(T47) :	
 ? Cây
Lớp 4A
Lớp 4B
 ?Cây
- GV chấm 1 số bài
- 2 HS đọc BT
- Tổng 58. Hiệu 38
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
 Giải:
Hai lần tuổi con là:
 58 - 38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là:
 20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
 58 - 10 = 48(tuổi)
 Đ/S: Con: 10 tuổi
 Bố: 48 tuổi
- 2 HS đọc đề
- PT đề 
- Tổng 28, hiệu 4
 Bài giải
 2 lần số HS trai là:
 28 + 4 = 32 ( HS)
 Số HS trai là:
 32 : 2 = 16 (HS)
 Số HS gái là:
 16 - 4 = 12 (HS)
 Đ/S : 16 HS trai
 12 HS gái
- 2 HS ... ội dung giai đoạn lịch sử
- Mỗi nhóm CB một bài thơ hùng biện theo chủ đề.
- Nhóm 1, 2: Kể về đời sống của người lạc việt dưới thời Văn Lang.
- Nhóm 3, 4: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng
*Nhóm 5, 6: Kể về chiến thắng Bạch Đằng
- Nhận xét tuyên dương nhóm nói tốt
- Cần nêu đủ các mặt sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội trong cuộc sống của người lạc việt dưới thời Văn Lang.
- Cần nêu rõ T/g, nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo. 
- Đại diện nhóm báo cáo
Lớp theo dõi và nhận xét.
3. Tổng kết, dặn dò :
- Nhận xét giờ học: Ôn bài nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai giai đoạn lịch sử vừa học
CB bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân.
Tiết 4: Địa lí:
 Đ 8: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
I) Mục tiêu: Học song bài này học sinh biết
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở Tây Nguyên trồng cây CN lâu năm và CN gia súc lớn.
- Dựa vào lược đồ (biểu đồ), bảng, số liệu. tranh, ảnh để tìm KT.
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các TP tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với HĐSX của con người.
II) Đồ dùng: Bản đồ địa lí TNVN. Hình vẽ, lược đồ SGK, phiếu HT.
III) Các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên số DT đã sống lâu đời ở TN?
2. Bài mới:
 GT bài: ghi đầu bài
HĐ1: Làm việc theo nhóm:
Mục tiêu: Biết số loại cây công nghiệp trồng ở TN.
a,Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan.
B1: TL nhóm 4
- GV phát phiếu giao việc
B2: Báo cáo
? Kể tên những cây trồng chính ở TN?
? Chúng thuộc loại cây nào?
? Cây CN lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây?
? Tại sao TN lại thích hợp cho việc trồng cây CN?
- GV giải thích cho học sinh sự hình thành đất đỏ ba dan.
*HD 2: HĐ cả lớp.
- Dựa vào kênh chữ kênh hình ở mục 1 thảo luận nhóm.
- TL nhóm 4.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung
- Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu
- Cây CN lâu năm
- Q/s bảng số liệu
- Cây cà phê
- Các CN ở TN được phủ đất ba dan đất tơi xốp, phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm.
- Nghe
Mục tiêu: Biết Buôn Ma thuột là nơi có cà phê ngon nổi tiếng vị trí của Buôn Ma Thôôjt trên bản đồ.
? H2(T88) vẽ gì?
- Theo bản đồ:
? Tìm vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí Việt Nam?
GV: Không chỉ ở Buôn Ma Thuật mà hiện nay ở TN có những vùng chuyên trồng cây cà phê và cây công nghiệp lâu năm như cao su, chè, hồ tiêu.
? Em biết gì về cà phê ở Buôn Ma Thuật.
- GT sản phẩm cà phê ở Buôn Ma Thuột.
? Khó khăn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở TN là gì?
? Người dân TN đã làm gì để khắc phục khó khăn này?
2. Chăn nuôi trên đồng cỏ:
HĐ 3: Làm việc CN
- Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ba Thuật.
- Cây cà phê được trồng ở Buôn Ma Thuột
- 3 học sinh lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột.
- Thơm ngon nổi tiếng trong và ngoài nước.
- Mùa khô thiếu nước tưới
- Dùng máy bơm huta nước ngầm lên tưới cho cây.
Mục tiêu: Biết một số vật nuôi được nuôi nhiều ở Tây Nguyên.
B1: Làm việc cá nhân
B2: Gọi học sinh trả lời câu hỏi:
? Kể tên những con vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
? Con vật nào được nuôi nhiều hơn ở Tây Nguyên?
? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
- Dựa vào H1, bảng số liệu trả lời câu hỏi.
- Trâu, bò, voi
- Bò
- Chuyên chở người, hàng hoá
- NX, bổ sung
3. Củng cố dặn dò:
- 4 học sinh đọc bài học
- NX giờ học: - Học thuộc bài
Tiết 5: Sinh hoạt lớp:
 Đ8: Kiểm điểm tuần 8
1. Nhận xét chung:
* Ưu điểm : 
- Đi học đều, đúng giờ.
- Học tập một số em đã có tiến bộ.
- Tập thể dục giữa giờ và giờ truy bài đã có nề nếp.
* Tồn tại :
- Vẫn còn một số học sinh lười học bài cũ: Hoan, Anh.
- Không chú ý nghe giảng:H Sơn,Thu, Kim .
- Giờ truy bài vẫn còn một số em nề nếp ổn định chậm. 
2. Kế hoạch tuần 9 :
- Tích cực học tập, ôn tập để kiểm tra giữa kỳ I môn (Toán - TV)
- Thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng 20-11
- Duy trì tốt nề nếp của lớp. - Các bạn mắc lỗi phải sửa lỗi.
- Nhắc bố, mẹ đóng tiền đúng lịch.
Bài 3:Đi xe đạp an toàn
I-Mục tiêu:
-HS biết xe đạp là phương tiên giao thông thô sơ, dễ đi ,nhưng phải đảm bảo an toàn.
-HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra đường phố.
-Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường.
II-Chuẩn bị 
	-2 xe đạp nhỏ
	-Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai.
III-Tiến hành:
 1/Hoạt động 1:Lựa chọn xe đạp an toàn 
-GV dẫn vào bài.
-?Chiếc xe đạp bảo đảm an toàn là chiếc xe ntn?
*GV kết luận.
 2/Hoạt động 2:Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường:
-GV cho HS QS tranh và sơ đồ 
-Phát phiếu thảo luận nhóm
-GV NX và tóm tắt ý đúng.Nhắc lại các quy định đối với người đi xe đạp.
 3/Hoạt động 3:Trò chơi: Giao thông.
-GV treo sơ đồ và gọi từng HS lên bảng nêu lần lượt các tình huống 
-Xe phải tốt .
-Có đủ các bộ phận :phanh, đèn chiếu sáng, đèn phản quang,chắn bùn,chắn xích.
-Là xe của trẻ em.
-HS thảo luận .
-Đại diện nhóm báo cáo.
-Nhóm khác bổ xung.
-Khi phải vượt xe đỗ bên đường
-Khi phải đi qua vòng xuyến
-Khi đi từ trong gõ đi ra
-Khi đi đến gã tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trái, hoặc rẽ phải thì đi theo đường nào trên sơ đồ là đúng
 4/Củng cố dặn dò: NX giờ học và kết thúc bài.
Tiết 4: Chính tả : Nghe - viết 
 Đ8: Trung thu độc lập 
I) Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Trung thu độc lập. 
2. Tìm viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi (hoặc có vần iên, yên/ iêng để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. 
II) Đồ dùng: 3 phiếu to viết BT2a 
 Bảng lớp viết ND bài tập 3a
III) Các HĐ dạy - học:
A. KT bài cũ : 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr
B. Bài mới:
1. GT bài :
2. HDHS nghe - viết :
- GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tươi"
? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
* Luyện viết từ khó:
? Nêu từ khó viết?
- GV đọc 
* Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết
 - GV đọc bài cho HS soát
* Chấm chữa bài:
3. HD làm các BT chính tả :
Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c?
- 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp 
- Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức.
- Mở SGK (T66) theo dõi
- Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, TN mình hay viết sai.
..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn, nhà máy, nông trường ......
- Viết bảng nháp
- Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn ..... 
- Viết bài 
- Soát bài
- Đọc thầm ND bài tập 
- Làm BT vào SGK, 3 HS làm phiếu 
- Trình bày kết quả
- NX, sửa sai
Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi, đã đánh dấu.
Bài 3b(78) : ? Nêu y/c?
- T/c cho HS chơi trò chơi 
- Làm vào SGK 
rẻ, danh nhân, giường
4. Củng cố - dặn dò :
- NX giờ học Viết lại TN mình viết sai chính tả 
Tiết 4: Khoa học :
 Đ 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
I. Mục tiêu: Sau bài họ, học sinh có thể :
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh 
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường.
II. Đồ dùng: Hình vẽ T 32- 33SGK
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: KT 15'
? Nêu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
? Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
2. Bài mới: GT bài.
HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện:
Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
Bước1: Làm việc CN
Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
Bước3: Làm việc cả lớp
? Khi Hùng bị đau răng, đau bụng sốt thì Hùng cảm thấy NTN?
? Kể 1 vài bệnh em bị mắc ?
? Khi bị bệnh đó em cảm thấy NTN? Khi khoẻ mạnh em ....NTN?
? Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?
- Thực hiện yêu cầu(T32-SGK)
-TL theo cặp 
- Sắp xếp các hình (T32- SGK) thành 3 câu chuyện, kể lại theo cặp.
- Đại diện nhóm báo cáo ( Mỗi nhóm 1 câu chuyện)
-NX sung
- Khó chịu....
 - HS nêu
- Mệt mỏi, chán ăn....
- Khi khỏe mạnh... thoải mái , dễ chịu 
- Báo cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị 
HĐ2: Trò chơi đóng vai mẹ ơi , con.... sốt.
Bước1: T/ c và HĐ
Bước 2: Làm iệc theo nhóm
Bước 3: Trình diễn
* KL: Khi thấy khó chịu .......
Phải báo cho bố mẹ, người lớn....
- Các nhóm tự đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh .
- TL nhóm 4
Đưa ra tình huống, đóng vai
- HS lên đóng vai
- Lớp theo dõi NX 
 3. Tổng kết- dặn dò:
? Khi bị bệnh bạn cảm thấy NTN? Và phải làm gì?
 - 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng 
- NX. Học thuộc bài. CB bài 16
Tiết 3: Toán 
 Đ 40: Luyện tập chung
 I. Mục tiêu
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép
cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
- Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh(BT1a; BT2 dòng1;BT3,BT4)
* MTR: Biết thực hiện một số phép tính đơn giản.
II. Hoạt động dạy học.
1 Kiểm tra bài cũ 
2. Dạy bài mới.
a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
Gv nêu yêu cầu BT
? Muốn biết một phép cộng làm đúng hay sai ta làm thế nào?
? Muốn biết một phép trừ làm đúng hay sai ta làm thế nào?
Gv y/c học sinh làm bài
Cho HS nhận xét chữa bài
Bài 2:
? BT yêu cầu chúng ta làm gì?
Gv nhắc hs các biểu thức trong bài có các dấu tính nhân, cộng, trừ, có biểu thức có cả dấu ngoặc nên cần chú ý thực hiện sao cho đúng
 a) 570-225-167+67 
 =345-167+67
 =178+67
 =245
Bài 3: GV viết lên bảng biểu thức
98+3+97+2
Gv y/c cả lớp cùng tính và nhận xét
Nhận xét chữa bài
Y/c hs làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài.
 - Nhận xét cho điểm
 - Y/c HS phát biểu quy tắc của 2 cách tính trên 
Bài tập 4:
Gv y/c học sinh đọc đề bài trước lớp
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Y/c hs làm bài
Tóm tắt:
 ?
Thùng to: 600 l
Thùng bé: 120 l
 ? 
GV cùng HS nhận xét cho điểm
3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết tiết học
- Nhận xét giờ học Y/c học ở nhà
- HS nêu
- 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm bảng con phần a
-Tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào nháp nhận xét
b) 168 X 2 : 6 X 4
 = 336:6 X 4
 = 56 X 4
 =224
-1 HS lên bảng làm bài
98+3+97+2
=(98+2)+(97+3)
=100 + 100
=200
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở bài tập
2 HS phát biểu
HS nêu
1 HS lên bảng làm
Lớp nháp nhận xét
Bài giải: Cách 1
Số lít nước chứa trongthùng bé là:
 (600-120):2=240 (l)
Số lít nước chứa trong thùng to là:
 240+120=360(l)
 Đáp số: 360lít và 240 lít
HS làmBC
Làm bài
12+3+1 
HS làm bc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_8_ban_tich_hop_cac_mon_2_cot.doc