Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 (Bản hay 2 cột)

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU

Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại

- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( Trả lời được các CH trong SGK )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tiết 1:Tập đọc
BÀI: Thưa chuyện với mẹ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( Trả lời được các CH trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Khởi động
KTBC 
Gọi HS đọc và TLCH bài : Đôi giày ba ta màu xanh 
Nhận xét cho điểm
Bài mới 
GTB ghi bảng 
Hoạt động 1:luyện đọc 
Mời 1 HS đọc 
GV chia đoạn.
Cho HS đọc đoạn:
Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: mồn một kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc 
Cho HS đọc theo cặp.
 Cho HS đọc chú giải.
GV đọc 
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài 
Cho HS đọc thành tiếngđoạn 1
H: Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
Cho HS đọc thành tiếng * Đoạn 2
H: Mẹ cương nêu lí do phóng đại như thế nào?
H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
* Đọc cả bài
H: Em hãy nêu nhận xét cách trò truyện của 2 mẹ con.
GV nhận xét + chốt lại.
 Hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai.
Cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn (Đ2)
GV nhận xét.
Hoạt động 3:củng cố dặn dò 
Hệ thống lại bài 
Mời HS đọc bài 
Em hãy nêu ý nghĩa của bài Thưa chuyện với mẹ.
Nêu câu hỏi GDHS 
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện, thuyết phục mẹ.
Hát 
HS đọc và TLCH
Nhắc lại tụa bài 
HS đọc 
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.
Đọc cá nhân ,đồng thanh
-Từng cặp HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn.
- đọc chú giải.
-1, 2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải
-HS đọc thành tiếng đoạn 1.
-Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
-HS đọc thành tiếng đoạn 2.
-Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì mất thể diện gia đình.
-Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
-HS đọc thầm cả bài.
-Một vài HS phát biểu.
-Chia nhóm – mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3 nhân vật: người dẫn chuyện, Cương mẹ Cương.
HS đọc thi
-Lớp nhận xét.
HS đọc 
Nghề nghiệp nào cũng cao quý.
Tiết 2 :Toán
Bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
IMỤC TIÊU: 
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke 
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 
- Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
KTBC
GV: Gọi 3HS lên sửa BT ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy bài mới:
*Gthiệu: - Trg giờ học này ta sẽ làm quen với 2 đường thẳng vuông góc.
Hoạt động 1*Gthiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD & hỏi: + Đọc tên hình & cho biết đây là hình gì?
+ Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc gì?
- GV: Th/h thao tác & nêu: Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta đc 2 đường thẳng DM & BN vuông góc với nhau tại điểm C.
- Hỏi: + Góc BCD, Góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? + Các góc này có chung đỉnh nào?
- GV: Như vậy 2 đường thẳng BN & DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
- GV: Y/c HS qsát các ĐDHT, lớp học để tìm 2 đường thẳng vuông góc có trg th/tê cuộc sống.
- GV: Hdẫn HS vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu vừa th/h thao tác): Ta dùng ê-ke để vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau:
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta đc 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau.
- GV: Y/c HS th/hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O. 
Hoạt động 2*Hdẫn thực hành:
Bài 1: - GV: Vẽ 2 hình a, b như BT SGK.
- Hỏi: BT y/c cta làm gì?
- GV: Y/c HS cả lớp cùng ktra. 
- GV: Y/c HS nêu ý kiến: Vì sao em nói 2 đường thẳng HI & KI vuông góc với nhau?
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề.
- GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD, sau đó y/c HS suy nghĩ & ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trg hình chữ nhật ABCD .
- GV: Nxét & kluận về đáp án đúng.
Bài 3:
 - GV: Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm.
- GV: Y/c HS tr/b bài làm trc lớp.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 4 
Gọi HS nêu YC của BT 
Cho HS làm vào bảng nhóm 
Nhận xét 
Hoạt động 3:Củng cố-dặn dò:
Hệ thống lại bài 
YC HS nêu cách vẽ hai đường thẳng vuơng gĩc 
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
Hát 
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
HS: Nhắc lại đề bài
Hình chữ nhật ABCD.
- Các góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- HS: Theo dõi thao tác của GV
 A B 
 D C M
- Là góc vuông. N
- Chung đỉnh C..
 C
- HS: Nêu vdụ.
HS: Theo dõi
th/tác của GV A O B 
& làm theo: 
 D
 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.
 - Dùng ê-ke đểktra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau khg.
- HS: Dùng ê-ke để ktra hvẽ SGK, 1HS lên bảng ktra hvẽ của GV.
- HS: Nêu ý kiến.
- HS: đọc.
- HS: Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau 
BC vuông góc với CD
CD vuông góc với DA
DA vuông góc với AB
- 1-2HS đọc, cả lớp theo dõi, nxét.
AE vuông góc ED ;ED vuông góc DC
MN vuông góc NP ; NP vuông góc PQ 
HS đọc 
AB vuông góc AD ; AD vuông góc với DC
Vài HS nêu
Tiết 3:Đạo đức
Bài 5: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ(tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt....nhằn ngày một cách hợp lí.
Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt....hằng ngày một cách hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh vẽ minh họa (HĐ1 – tiết 1)Bảng phụ ghi các câu hỏi, giấy bút cho các nhóm (HĐ2 tiết 1)
Bảng phụ (HĐ3 – tiết 1), giấy màu cho mỗi HS, giấy viết, bút cho HS và nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
KTBC 
Mời HS đọc ghi nhớ tiết trước và TLCH
Nhận xét 
Bài mới 
GTB ghi bảng 	
TIẾT 1:Hoạt động 1
TÌM HIỂU CHUYỆN KỂ
+ Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Một phút” (có tranh minh họa).
Michia có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào ?
Chuyện gì đã xảy ra với Michia
Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra điều gì 
?
Em rút ra câu chuyện gì từ câu chuyện của Michia ?
- GV cho HS làm việc theo nhóm :
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học.
+ Yêu cầu 2 nhóm lên đóng vai để kể lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học.
+ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho 2 nhóm bạn.
+ Kết luận : Từ câu chuyện của Michia ta rút ra bài học gì ?
Hoạt động 2:TIẾT KIỆM THỜI GIỜ CÓ TÁC DỤNG GÌ ?
+ Phát cho các nhóm giấy bút và treo bảng phụ có các câu hỏi.(BT 2)
+ Với câu hỏi 1, yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời 1 ý – sau đó cho HS nhận xét và rút ra kết luận. 
+ Với câu 2: Đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
+ Với câu 3 : Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm bổ sung.
+ Hỏi : Thời giờ rất quý giá. Có thời giờ có nhiều việc có ích. Các em có biết câu thành ngữ, tục nhữ nào nói về sự quí giá của thời gian không ?
+ Tại sao thời giờ lại rất quý giá ? (Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại).
+ Kết luận : 
Hoạt động 3 
TÌM HIỂU THẾ NÀO LÀ TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
+ Treo bảng phụ có ghi các ý kiến để HS theo dõi.
+ Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu : xanh, đỏ, vàng.
+ Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu HS cho biết thái độ : tán thành, không tán thành hay còn phân vân. GV ghi lại kết quả vào bảng. Yêu cầu HS giải thích những ý kiến không tán thành và phân vân.
+ GV yêu cầu HS trả lời : Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
Yêu cầu HS trả lời : Thế nào là không tiết kiệm thời giờ ?
+ Kết luận : 
Hoạt động 4 :Củng cố – Dặn dò:
Gọi HS nhắc lại kết luận.
Về nhà chuẩn bị tiết 2 
Nhận xét tiết học.
Hát 
Đọc ghi nhớ và TLCH
Nhắc lại tựa bài 
- HS chú ý lắng nghe GV kể chuyện, theo dõi tranh minh họa và trả lời câu hỏi :
Thảo luận trả lời 
Michia thường chậm trễ hơn mọi người.
Michia bị thua cuộc thi trượt tuyết
Sau đó, Michia hiểu rằng : 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng.
Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- HS làm việc theo nhóm : thảo luận phân chia các vai : Michia, mẹ Michia, bố Michia; và thảo luận lời thoại và rút ra bài học : phải biết tiết kiệm thời gian.
- 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm khác theo dõi.
- HS nhận xét bổ sung ý kiến cho các nhóm bạn.
2 – 3 HS nhắc lại bài học : cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Câu 1, mỗi nhóm nêu câu trả lời của 1 ý và nhận xét để đi đến kết quả.
+ Nếu biết kiệm thời giờ HS, hành khách đến sớm hơn sẽ không bị lỡ, người bệnh có thể được cứu sống.
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích.
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích.
+ Thời giờ là vàng ngọc. 
+ HS trả lời.
- HS nhận các tờ giấy màu và đọc/ ...  trò chơi
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Tiết 1:Tập làm văn
Bài: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	Hoạt động của giáo viên (GV)	
Hoạt động của HS
Khởi động 
KTBC
Kiểm tra 2 HS: HS đọc lại (hoặc kể miệng) bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.
GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới
GTB ghi bảng 
Hoạt động 1
Cho HS đọc đề bài.
H: Theo em, ta cần chú ý những từ ngữ quan trọng nào trong đề bài?
GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng. 
Hoạt động 2
Cho HS đọc gợi ý.
H: Nội dung trao đổi là gì?
H: Đối tượng trao đổi là ai?
H: Mục đích trao đổi để làm gì?
H: Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
H: Em sẽ học thêm môn năng khiếu nào?
Cho HS đọc thầm lại gợi ý 2.
Cho HS trao đổi theo cặp.
GV theo dõi, góp ý cho các cặp.
Cho HS thi.
GV nhận xét theo 3 tiêu chí:
- Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
- Lời lẽ, cử chỉ  có phù hợp với vai không?
- Cuộc trao đổi có đạt mục đích không?
- Cho HS nhắc lại những điều cần nhớ.
Hoạt động 3: củng cố dặn dò 
Hệ thống lại bài 
- Yêu cầu HS về nhà viết lại cuộc trao đổi.
Nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV sau.
Hát 
2 HS lần lượt lên bảng trình bày.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm.
-HS phát biểu.
Nhắc lại tựa bài
HS đọc 
HS trả lời
3 HS đọc gợi ý.
-Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu.
-Anh hoặc chị của em.
-Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em: giải đáp những khó khăn thắc mắc anh (chị) đặt ra, để ủng hộ em.
-Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
-HS phát biểu.
-HS đọc thầm gợi ý 2 + hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra.
-Từng cặp trao đổi + ghi ra giấy nội dung chính của cuộc trao đổi + góp ý bổ sung cho nhau.
-Một số cặp thi trước lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS nhắc lại.
Tiết 2:Khoa học
Bài 18-19: ÔN TẬP, CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU
Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phòng tránh đuối nước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe.
Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
Các tranh ảnh, mô hình (các rau, quả, con giống bằng nhựa) 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
KTBC
Gọi HS đọc ghi nhớ và TLCH bài trước
Bài mới 
GTB ghi bảng 
Hoạt động 1: TRÒ CHƠI AI ĐÚNG AI NHANH
GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng HS lên bốc thăm trả lời.
Nhận xét 
Hoạt động 2 : TỰ ĐÁNH GIÁ
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá :
- Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
- Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật vàø thực vật chưa?
- Đã ăn các thức ăn có đủ các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa?
- Từng HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn đồ
uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo
tiêu chí trên, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh.
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc cá nhân.
Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI AI CHỌN THỨC ĂN HỢP LÍ
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Các em sẽ sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ.
- Các nhóm HS làm việc theo gợi ý trên. Nếu có nhiều thực phẩm, HS có thể làm thêm các bữa ăn khác.
- Yêu cầu các nhóm trình bày bữa ăn của mình.
- GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng.
Hoạt động 4 : THỰC HÀNH: GHI LẠI VÀ TRÌNH BÀY 10 LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG HỢP LÍ
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục Thực hành trang 40 SGK.
- Gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
Hoạt động 5 :Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học qua bài hôm nay.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Hát 
HS thực hiện 	
Nhắc lại tựa bài 
- HS lên bốc thăm trả lời, HS khác theo dõi và nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn. 
Nghe GV hướng dẫn.
HS tự đánh giá.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc cá nhân.
- HS nghe GV hướng dẫn. 
- Làm việc theo nhóm
- Các nhóm trình bày bữa ăn của mình. HS khác nhận xét.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
HS đọc 
Tiết 3:Toán
Bài: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT.THỤC HÀNH VẼ HÌNH VUƠNG 
I.MỤC TIÊU:
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông 
( bằng thước kẽ và êke )
 II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 
- Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động 
KTBC: 
- GV: Gọi 2HS lên: HS1 vẽ 2 đng thẳng CD đi qua điểm E & sg sg với đng thẳng AB cho trc; HS2 vẽ đng thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC & sg sg với cạnh BC.
 - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: - Trg giờ học này ta sẽ cùng th/hành vẽ hình chữ nhật.Vẽ hình vuơng
Hoạt động 1:Hdẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh:
- GV: Gọi HS lên vẽ hình chữ nhật MNPQ.
- Hỏi: + Các góc ở đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vg khg?
+ Hãy nêu các cặp cạnh sg sg với nhau có trg hình chữ nhật MNPQ.
- GV: Dựa vào đặc điểm chung của hình chữ nhật, ta sẽ th/hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trc.
- Nêu vdụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm & chiều rộng 2cm.
- GV: Y/c HS vẽ từng bc như SGK: 
+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4cm (GV vẽ đoạn thẳng CD dài 40cm).
+ Vẽ đng thẳng vg góc với DC tại D, trên đng thẳng đó láy đoạn thẳng DA=2cm.(vẽ bảng lớp 2dm)
+ Vẽ đng thẳng vg góc với DC tại C, trên đng thẳng đó lấy CB=2cm.
+ Nối A với B ta đc hình chữ nhật ABCD.
Hướng dẫn vẽ hình vuông
GV vẽ mẫu và hướng dẫn 
Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm
Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C . Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng Da = 3cm, CB = 3cm
Nối A với B ta được hình vuông ABCD
Hoạt động 2 : Hdẫn thực hành:
Bài 1:
- GV: Y/c HS đọc đề toán.
- GV: Y/c HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều rộng 3cm, chiều dài 5cm, rồiù đặt tên cho hình chữ nhật.
- GV: Y/c HS nêu cách vẽ của mình.
- GV: Nxét.
Bài 2
GV: Y/c HS tự vẽ hình, rồi dùng thước có vạch chia đo độ dài 2 đng chéo của hình chữ nhật & kluận: Hình chữ nhật có 2 đng chéo bằng nhau.
Bài 1 trang 55
tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 
mời đại diện các nhóm treo bảng nhóm và nêu cách vẽ 
nhận xét
Bài 2 /t55
Tổ chức giống bài 1
Nhận xét 
 Bài 3 trang 55
Gọi HS nêu YC BT 
Tổ chức cho HS làm vào bảng nhóm 
Nhận xét 
Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò:
Hệ thống lại bài 
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
 Hát 
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
 M N 
 P Q 
- Đều là góc vg.
- MN//QP; MQ//PN.
- HS: Vẽ vào nháp
 A B
 D C
2
- HS: Theo dõi th/tác của GV.
HS quan sát và lắng nghe 
- 1HS đọc trc lớp.
- HS: Vẽ vào VBT.
- HS: Nêu như phần bài học SGK.
- HS: Làm bài cá nhân. 
HS nêu YC của BT 
HS thực hành 
chu vi 4 x 4 = 16 cm 
diện tích 4 x 4 = 16 cm2
HS nêu YC của BT 
HS thực hành theo nhóm 
Tiết 4:Kỹ thuật
Bài 5: KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
 Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đợt thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
Với học sinh khéo tay:
Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đường nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Tranh qui trình khâu mũi đột thưa .
 - Mẫu đường khâu đột thưa .
 - 1 mảnh vải 20x 30 cm , len hoặc sợi .
 - Kim khâu len, kim khâu chỉ, kéo, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động 
 KTBC
 Kiểm tra ghi nhớ, dụng cụ học tập .
Bài mới
GTB ghi bảng 
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
 - Yêu cầu hs nhắc lại phần ghi nhớ và các thao tác khâu đột thưa .
 - Hướng dẫn những điểm cần lưu ý khi khâu mũi đột thưa.
 - Nêu thời gian khâu
 *Kết luận: Nêu ghi nhớ sgk 
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
 - Gv cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm
 - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
 *Kết luận: Ghi điểm và kết quả của hs
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
Hệ thống lại bài 
GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh và tuyên dương.
Chuẩn bị bài sau: đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ như sgk.
Hát 
HS nêu ghi nhớ khâu đột thưa
Nhắc lại tựa bài 
Hs nhắc lại	
Lắng nghe
Hs thực hành khâu .
Các nhóm đánh giá
Đọc ghi nhớ
 KHỐI TRƯỞNG DUYỆT TUẦN 9	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_9_nam_hoc_2010_2011_ban_hay_2_cot.doc