Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu:

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

 -Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sốngnên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

KSN: Lắng nghe tích cưc; giao tiếp; thương lượng.

II. Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to.

 -Tranh đốt pháo hoa.

KSN:Làm việc nhóm ,chia sẻ thông tin,trình bày 1 phút ,đóng vai.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9 Thứ hai 10-10-2011
 TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu: 
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 -Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sốngïnên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KSN: Lắng nghe tích cưcï; giao tiếp; thương lượng.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to.
 -Tranh đốt pháo hoa.
KSN:Làm việc nhóm ,chia sẻ thông tin,trình bày 1 phút ,đóng vai.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta.
+Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẽ trong bức tranh.
-Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc :
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
_HS đọc nhóm đôi 
-GV đọc mẫu
* Tóm tắt nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém.
 * Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+Cương xin học nghề rèn để làm gì? 
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
-Tóm ý chính đoạn 1.
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
-Tóm ý chính đoạn 2.
-Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
+Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con:
a) Cách xưng hô.
b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện.
-Gọi HS trả lời và bổ sung.
+Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Luyện đọc:
-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:
 Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha:
 -Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
 Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông.
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố- dặn dò:
-Hỏi: +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
-Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài Điều ước của vua Mi-đát.
- Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc.
-Lắng nghe.
-HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học  đến phải kiếm sống.
+Đoạn 2: mẹ Cương  đến đốt cây bông.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
* Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
*Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
-1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
*Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
-2 HS nhắc lại nội dung bài.
-3 HS đọc phân vai. 
-Hs lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-4 HS tham gia thi đọc. 
+Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
 TOÁN 
 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
 Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng Êke
 HS làm bài tập 1,2,3 a
II.CHUẨN BỊ:
 Ê – ke (cho GV và HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng , tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo và xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. 
GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau. 
Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C .(SGK)
-Liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ)
Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)
 M
 N
 O
+ Bước 1: Vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM, ON 
+ Bước 2: Kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau .
- Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông .
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không 
Bài tập 2:
Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình.
Bài tập 3a:
- Yêu cầu HS dùng êke xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông , rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó .
Củng cố 
GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
Dặn dò: 
Làm bài 3 , 4 trang 50 trong SGK
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song
HS sửa bài
HS nhận xét
HS dùng thước ê ke để xác định.
HS dùng thước ê ke để xác định.
HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau.
HS liên hệ.
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
1/
-Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau.
-Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau
2/ Trong hình chữ nhật BCD , ta có:
-BA vuông góc với BC
-DA vuông góc với DC
-CD vuông góc với CB
-AB vuông góc với AD
3a/
EA vuông góc với ED; ED vuông góc với DC
 ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I.Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về tiết kkiệm thời giờ.
Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .
Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lý.
KSN: Kỉ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
 Kỉ năng lập kế hoạch làm việc học tập để sử dụng thời gian hiệu quả
 Kỉ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
 Kỉ năng bình luận phê phán việc quản lí thời gian.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Các câu truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
 -Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ 
KSN: Tự nhủ, thảo luận,đóng vai,trình bày 1 phút,xử lí tình huống.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết 1	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKK
1.Ổn định: Cho HS hát.
2.KTBC:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”.
-Yêu cầu Hs liên hệ thực tế “Nêu những việc cần làm để tiết kiệm cho gia đình.”
 -GV ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14-15
 -GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS.
 -GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
 +Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
 +Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
 +Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
 -GV kết luận:
 Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xử lí tình huống. Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16) 
 -GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ ch ... -Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
+Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?
+Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?
+Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
-Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng tiêu chuẩn (GV có thể cho HS diễn mẫu).
-3 HS lên bảng kể chuyện.
-Lắng nghe, trao đổi với nhau, trả lời câu hỏi tình huống.
*Em sẽ không xem ti vi mà đi học bài.
*Em sẽ nói với anh là em xem nốt phim hoạt hình này rồi em sẽ học bài cho đến khi xong mới đi ngủ.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời.
+Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
+Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em.
+Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy.
+Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em.
*Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật.
*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.
-HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất.
-Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
Em gái
-Anh ơi, sắp tới trường em có mở lớp dạy trường quyền. Em muốn đi học. Anh ủng hộ em nhé!
Anh trai
(kêu lên)
-Trời ơi! Con gái sao lại đi học võ? Em phải đi học nấu ăn hoặc học đàn. Học võ là việc của con trai, anh không ủng hộ em đâu!
Em gái 
(tha thiết)
-Anh lúc nào cũng lo em bị bắt nạt. Em học võ sẽ tự bảo vệ được mình, anh sẽ không phải lo nữa. Mới lại anh em mình điều muốn lớn lên sẽ thi vào trường cảnh sát để theo nghề của bố. Muốn học trường cảnh sát thì phải biết võ từ bây giờ đấy anh ạ !
Anh trai
(gãi đầu vẻ lúng túng)
-Nhưng anh vẫn thấy con gái mà học võ thì thế nào ấy, chã còn ra con gái nữa. Thế sao không học đàn. Bố mẹ có thể mua đàn cho em cơ mà?
Em gái
-Thầy dạy nhạc bảo tay em cứng, em không có khiếu học đàn. Mà sao anh lại nghĩ là học võ thì không ra con gái? Anh đã thấy chị Thuý Hiền biểu diễn đẹp thế nào chưa? Như là múa ấy, thật mê li.
Anh trai
-Em khéo nói lắm, thôi được, nhưng em học võ thì lấy thời gian đâu để học bài ở nhà và nấu cơm đỡ mẹ?
Em gái
-Anh yên tâm đi. Thời khoá biểu ở trường em rất hợp lí nên em đảm bảo sẽ không ảnh hưởng đến việc học tập và việc giúp mẹ đâu.
Anh trai
-Thế thì được, nữ võ sĩ. Anh sẽ ủng hộ em, em sẽ thuyết phục bố mẹ đồng ý cho em đi học.
Em gái
(vui mừng)
-Có thế chứ. Em rất cám ơn anh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi : +Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì?
-Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở và tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
-Nhận xét tiết học.
TOÁN 
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
 HÌNH VUÔNG
 ( Ghép 2 Bài thực hành)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông bằng thước kẻ và ê ke. 
HS làm bài tập 1,atrang 54 ; Bài 1a/ trang 55	
HSKK: vẽ hình cùng bạn 
II.CHUẨN BỊ:
Thước thẳng và ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
GV nêu đề bài.
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D , lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc 
với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 2 cm.
Bước 4: Nối A với D . Ta được hình chữ nhật ABCD.
Hoạt động2: Vẽ hình vuông có cạnh là 3 cm.
GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm”
Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông.
Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng cũng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước.
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng AD
vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 3 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 3 cm.
Bước 4: Nối A với B. Ta được hình vuông ABCD
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:a/54
Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
Nhận xét 
Bài tập 1a/55
Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông.
GV quan sát kiểm tra 
Củng cố 
Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật.
Dặn dò: 
Làm bài 1 trang 54 trong SGK
Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình vuông.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát và vẽ theo GV vào vở nháp.
Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.
Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông.
HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV.
Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông.
HS dùng thước vẽ 
Bạn kế bên kiểm tra 
HS dùng thước vẽ 
Bạn kế bên kiểm tra
HS thực hiện ở vở 
TOÁN ( BỔ SUNG )
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-LaØm bài tập số 1a,b; bài 2,4
II.CHUẨN BỊ:
	SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự làm tóm tắt rồi giải (tự chọn cách)
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm , số lớn và số bé khi biết tổng và hiệu của chúng.
Gọi 3 HS lên bảng sửa bài .
Nhận xét 
Bài tập 2:
Gọi HS đọc đề 
Y/C HS thảo luận cặp tóm tắt bài 
Suy nghĩ làm bài tập 
Nhận xét bài HS 
Hoạt động 2: Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó 
Dặn dò: 
Làm bài 3,5 trong SGK
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
HS sửa bài
HS nhận xét
a/ Số lớn là Số lớn là
( 24 +6):2=15 ( 60 +12 ):2=36 
Số bé là Số bé là 
15-6= 9 36 -12 = 24
c/ Số bé là
(325 -99):2=113
Số lớn là
163 +99= 212
BT2.
Tuổi của chị là
(36+8):2= 22( tuổi)
Tuổi của em là
22-8 = 14 (tuổi)
ĐaÙp số : chị 22 tuổi
 Em 14 tuổi
TIẾNG VIỆT (BS) 
CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
THỢ RÈN
I. Mục tiêu: 
 -Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
 -Làm đúng bài tập phương ngữ 2 a/b 
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, cái giẻ, bay liệng, biêng biếc.
-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ, Cương mơ ước làm nghề gì?
-Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng. Bài chính tả hôm nay các em sẽ biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề thợ rèn và làm bài tập chính tả phân biệt l/n.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Tìm hiểu bài thơ:
-Gọi HS đọc bài thơ.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Hỏi: +Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
+Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
 * Viết chính tả:
Đọc bài cho HS viết 
Đọc cho HS soát lỗi 
Hướng dẫn chữa lỗi 
 * Thu, chấm bài, nhận xét:
3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét chữ viết của HS .
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra.
-Nhận xét tiết học.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Cương mơ ước làm nghề thợ rèn.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
+Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn vất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
+Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
-Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,
HS viết bài 
SINH HOẠT.
 1-Lớp trưởng điều hành lớp.
 -Tổ trưởng các tổ báo cáo hoạt động trong tuần: Học tập, đạo đức, trật tự ,vệ sinh , trực giao thông.
 -Lớp trưởng ghi nhận tổng hợp chung.
 2- GV :Nhận xét về kết quả đạt được, các mặt cần khắc phục.
-Nề nếp : trật tự lớp học , trật tự ra vào lớp.
 -Học tập :tinh thần học tập (thuộc bài, không thuộc bài, phát biểu ý kiến xây dựng bài) 
 -Vệ sinh: trong lớp, ngoài sân .
3- Kế hoạch tuần 10.
-Tiếp tục thực hiện tốt chăm sóc hoa kiểng.
-Thực hiện tốt công tác trực sinh, trực giao thông.
 - Tiếp tục ôân tập chuẩn bị thi giữa học kì I .
Duyệt của khới trưởng 
 Trưởng khới 
Trần Thị Thu
Duyệt của Ban giám hiệu 
Phó Hiệu trưởng
Phạm Thị Thu Nguyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_9_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot_chuan_kien.doc