TIẾT 3 : TẬP ĐỌC
BÀI 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài với giọng nhẹ nhàng trao đổi, trò chuyện thân mật, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Nêu được nghĩa các từ ngữ mới trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông
- Nêu được nội dung: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh hoạ bài học (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*HĐ1: - Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
-Giới thiệu bài mới
Tuần 9 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán $ 41: Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: - Nêu được đặc đểm của 2 đường thẳng song song ( là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau ). Nêu được các cặp cạnh song song trong một hình. II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1: - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: + Cho H nêu miệng bài tập 4. + Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông. - Giới thiệu bài mới A B D C *HĐ2: Giới thiệu hai đường thẳng song song: - T vẽ hình chữ nhật lên bảng. - Cho H nêu tên hình chữ nhật. - HCN: ABCD - Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì? - Ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD và BC? - Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 đường thẳng //. - Hai đường thẳng // với nhau là hai đường thẳng ntn? - Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. - Cho H quan sát và nêu tên các đồ dùng có đường thẳng // trong thực tế. VD: 2 mép đối diện của quyển sách HCN, 2 cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính, khung ảnh. - Cho H thực hành vẽ 2 đường thẳng song song. - T nhận xét- đánh giá - H vẽ trên bảng - Lớp vẽ nháp. *HĐ3:Thực hành Bài 1: Nêu được tên từng cặp cạnh song song A B - T vẽ hình chữ nhật: ABCD - Cho H nêu tên các cặp cạnh của hình chữ nhật ABCD. - H quan sát hình. D C Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA. - Chỉ cho H thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau ị Cho H tìm cặp cạnh khác. - Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng // với nhau. - Tương tự T vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu H tìm các cặp cạnh song song với nhau. ị Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì? - Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và PQ; MQ và NP song song với nhau. - Hs nêu. Bài 2:Nêu đúng tên từng cạnh song song - Cho H đọc yêu cầu của bài tập. - Cho H quan sát hình trong SGK, nêu các cạnh // với BE. - Các cạnh // với BE là AG; CD. - T có thể cho H tìm các cạnh // với AB hoặc BC; EG; ED. - T đánh giá chung. - H tìm và nêu. Lớp nhận xét - bổ sung. Bài 3: Nêu đúng tên từng cạnh song song và vuông góc - Cho H quan sát kỹ các hình trong bài và nêu: + Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với nhau? - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh MN//QP. + Hình EDIHG có các cặp cạnh nào //với nhau? - Hình EDIHG có cạnh DI // HG. *HĐ4:Củng cố - dặn dò: - Cho H chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song". - NX giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3 : Tập đọc Bài 17: Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài với giọng nhẹ nhàng trao đổi, trò chuyện thân mật, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. - Nêu được nghĩa các từ ngữ mới trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông - Nêu được nội dung: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài học (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1: - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh. -Giới thiệu bài mới *HĐ2:Đọc đúng - Gọi Hs đọc toàn bài - Cho HS nêu cách chia đoạn. -1 HS khá đọc cả bài - Chia làm 2 đoạn: Đ1: Từ ngày kiếm sống Đ2: Mẹ Cương . bị coi thường. - T định hướng cách đọc toàn bài. - T kết hợp với lỗi phát âm. - 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. - T hướng dẫn giải nghĩa từ: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông. - 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2. - Kiểm tra đọc trước lớp. - H luyện đọc theo cặp. - 1 đ2 H đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu *HĐ3: Đọc hiểu + Cho H đọc lướt để trả lời câu hỏi + H đọc lướt đoạn 1 - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? ị Nêu ý 1. - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào. - Em hiểu"thiết tha" ? - Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về: + Cách xưng hô: + Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao? - Của mẹ Cương? - Của Cương? ị Nêu ý 2 - Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ * Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ - Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. - Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha - Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. + Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm. - Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ - Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. Y2 : Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. ịND ý nghĩa của bài: ND: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. *HĐ4:Đọc diễn cảm: - Gọi Hs nêu cách đọc toàn bài. - 2 H đọc tiếp nối 2 đoạn. + Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng + Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con - 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên + Cho H đọc lại bài theo hướng dẫn - 2 H đọc tiếp nối - T hướng dẫn H luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn:Cương thấybị coi thường. - H nghe T đọc mẫu - H đọc trong nhóm 2. - T cho H đọc phân vai - H thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận xét - đánh giá - Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay... - 3 H thực hiện *HĐ5:Củng cố - dặn dò: - NX giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết) Bài 9: Thợ rèn I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn - Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai l/ n, hoặc uôn/ uông. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ. - Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1: - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho H viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng. - Giới thiệu bài *HĐ2: Hướng dẫn H nghe – viết và tìm hiểu nội dung - T đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn" - H đọc thầm - Cho 1đ 2 H đọc lại bài thơ. - Đọc phần chú giải - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn. - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. Cho Hs luyện viết tiếng khó T đọc cho H viết. Nhọ mũi, quệt ngang, quai, nhẩy diễn kịch, râu, nên nụ cười *HĐ3:Viết bài - 1 đ 2 học sinh lên bảng. Lớp viết bảng con. - H soát lỗi - Hướng dẫn H trình bày bài thơ Các chữ đầu dòng viết ntn? - Đầu dòng thơ viết hoa, thẳng hàng. Hết 4 dòng thơ cách 1 dòng viết tiếp khổ thơ tiếp theo - T đọc cho H viết - H viết bài -Soát lỗi chính tả. - T thu vở chấm bài. nx. *HĐ4:Thực hành Bài số 2:Điền đúng l/n - Cho H đọc yêu cầu của bài. - 1 H đọc. Lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu gì? - T cho H làm bài. - Chữa bài. - Điền vào chỗ trống l hay n. 1 H lên bảng - lớp làm vở. Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe - T nx, đánh giá. *HĐ4: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. Tiết : Đạo đức $ 9: tiết kiệm thời giờ ( Dạy vào buổi 2) I. Mục tiêu: - Nêu được: + Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm + Cách tiết kiệm thời giờ - Thực hiện quý trọng và sử dụng thời giờ 1 cách tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ (HĐ1 - tiết 1) - Bảng phụ ghi các câu hỏi. III. Các hoạt động dạy - học. *HĐ1: - Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tiết kiệm tiền của? Tiết kiệm tiền của có lợi gì? - GTBM HĐ2: Tìm hiểu truyện kể. - T kể cho H nghe truyện "Một phút" - H nghe kết hợp với quan sát tranh. - Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian ntn? - Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người. - Chuyện gì xảy ra vớ Mi-chi-a? - Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? - Mi-chi-a đã thua cuộc trượt tuyết. - Em đã hiểu rằng một phút cũng làm nên chuyện quan trọng. - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a? - Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ. - Cho H kể chuyện - H kể theo nhóm 3 - phân vai thảo luận lời thoại. - T cho đại diện 2 nhóm lên đóng vai và kể lại câu chuyện "Một phút" ị Kết luận: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì? - H thực hiện Lớp nhận xét - bổ sung - Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút. HĐ3: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Cho H thảo luận các câu hỏi sau: - Chuyện gì sẽ xảy ra nếu: a) H đến phòng thi muộn. - H thảo luận nhóm 2, 3. + H sẽ không được vào phòng thi. b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay? + Khách bị nhỡ tàu, mất thời gian và công việc. c)Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm. + Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh. ị Thời giờ là rất quý giá, vậy câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian. + Thời gian là vàng ngọc. - Tại sao thời giờ lại rất quý giá? * Kết luận: T chốt ý. - Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại. HĐ4: Thế nào là tiết kiệm thời giờ - T nêu các câu hỏi. + Thời giờ là cái quý nhất. + Thời giờ là cái ai cũng quý, không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. - H bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - Thẻ đỏ đ tán thành. - Thẻ xanh đ không tán thành. + Học suốt ngày không làm gì khác là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ xanh + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ 1 cách hợp lí. - Thẻ đỏ. + Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ xanh - Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ đỏ. * Kết luận: Thế nào là tiết kiệm thời giờ. - H nhắc lại các ý kiến đã chọn. *HĐ5: Hoạt động nối tiếp: - Hs đọc ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. Về nhà học thuộc ghi nhớ. Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Toán $ 42 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: - HS vẽ được một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và êke) - Vẽ được đường cao của hình tam giác II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê-k ... c vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt. - Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? Cho nhiều sản vật quý, nhiều nhất là gỗ. - Cho H quan sát hình 8, 9, 10. Nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ? -Gỗ được khai thác đxưởng cưa xẻđxưởng mộc làm ra sản phẩm đồ gỗ. - Việc khai thác rừng nhiệt đới hiện nay ntn? Còn khai thác bừa bãi, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạ con người. - Nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng? - Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, trồng cây công nghiệp không hợp lí; tập quán du canh, du cư. * Kết luận: T chốt ý chính * Bài học: (SGK): - 3 - 4 học sinh nhắc lại. *HĐ4:Củng cố –dặn dò - Nhận xét giờ học. Vn học và chuẩn bị bài sau Tiết 4 : Mĩ thuật Bài 9: Vẽ trang trí : Vẽ đơn giản hoa lá ( GV mĩ thuật dạy) Tiết : Kĩ thuật $ 9 : Khâu đột mau ( Dạy vào buổi 2) I. Mục tiêu: - Hs biết được cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau. - Khâu được các thao tác khâu đột mau. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh quy trình. - Mẫu đường khâu đột mau. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. H: đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học. *HĐ1: - Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách khâu đột mau? -Giới thiệu bài: *HĐ2: Quan sát - nhận xét. - T giới thiệu mẫu đường khâu đột mau. - H quan sát mũi khâu mặt phải và mặt trái của mẫu kết hợp với quan sát H1a, 1b (SGK) - Đặc điểm của mũi khâu đột mau. - Mặt phải các mũi khâu đột dài bằng nhau và nối tiếp nhau, giống nh 1 mũi may máy khâu. - Mặt trái mũi khâu sau lấn lên mũi khâu trước bằng mũi khâu trước. - Khâu đột mau là gì? - Cho học sinh quan sát và so sánh nhận xét về độ khít, độ chắc chắn của đường khâu ghép 2 mép vải bằng khâu đột mau và khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. * H nêu ghi nhớ - Khâu đột mau chắc, bền *HĐ3:Thao tác kỹ thuật: - T cho H quan sát tranh. - Hớng dẫn nhận xét u điểm giống và khác nhau giữa khâu đột mau và khâu đột thưa. - H quan sát trang quy trình - H quan sát H2 SGK rồi trả lời - T hướng dẫn cách khâu mũi 1đ2đ3 - Cho học sinh nhắc lại các thao tác khâu đột mau. - H khâu thử trên giấy *HĐ4:Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành. Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Toán $ 45: Thực hành vẽ hình vuông I. Mục tiêu: - Học sinh sử dụng thước có vạch chia xăng ti mét và ê-ke để vẽ được hình vuông có số đo cạnh cho trước. II. Đồ dùng dạy học: - Ê-ke, thước kẻ, com -pa. III. Hoạt động dạy và học: *HĐ1: - Kiểm tra bài cũ: - H lên bảng vẽ hình chữ nhật, lớp vẽ nháp. vẽ hình chữ nhật có chiều dài 7 dm, chiều rộng 5 dm. Bài giải Chu vi = (7 + 5) x 2 = 24 (dm) - Giới thiệu bài mới *HĐ2:Vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước. - Nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì? - T hướng dẫn H cách vẽ hình vuông như SGK. - Có các cạnh bằng nhau. - Là các góc vuông. + Hình vẽ treo nháp theo hướng dẫn của thầy. + Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn DA = 3cm; CB = 3. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. 3cm A B D 3cm C *HĐ3: Thực hành: Bài 1: Vẽ được hình vuông, tính được chu vi và diện tích - Cho H đọc yêu cầu của bài tập. T cho H nêu từng bước vẽ của mình. - Vẽ hình vuông có đội dài cạnh là 4cm - Lớp nghe nhận xét - bổ sung. H thực hành vào vở. Bài 3:Vẽ và kiểm tra được đường chéo hình vuông - Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm và dùng ê-ke kiểm tra. - T cho H thực hành. - 1 H lên bảng. - T nhận xét đánh giá - Lớp vẽ vào vở. *HĐ4:Củng cố - dặn dò: - Hình vuông có đặc điểm gì? - Nêu cách vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. - Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập làm văn bài 18: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu: 1. Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi. 2. Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích. 3. Biết cách đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. II. Các hoạt động dạy - học. *HĐ1: - Kiểm tra bài cũ: 2Hs đọc lá thư đã viết bài trước. - Giới thiệu bài: *HĐ2: Phân tích đề: GV chép đề - H đọc đề - GV gạch chân. Đề bài:Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (học nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. * Xác định mục đích trao đổi: + Cho H tiếp nối đọc gợi ý. - Nội dung trao đổi là gì? - 3 H đọc. - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. - Đối tượng trao đổi là ai? - Mục đích trao đổi để làm gì? - Anh hoặc chị của em. - Làm cho anh, chị của em hiểu rõ nguyện vọng của em. - Hình thức cuộc trao đổi là gì? - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em. - Em sẽ chọn môn năng khiếu nào để trao đổi. + Cho H đọc gợi ý 2 - 1 H đọc đ lớp đọc thầm. *HĐ3:Thực hành trao đổi: - T cho H thực hành trao đổi theo cặp. - T giúp đỡ nhóm yếu. - H TL nhóm 2,3. - Thống nhất về dàn ý viết ra nháp. - H thực hành. *HĐ4: Thi trình bày trước lớp: - 1 vài nhóm trình bày. - T đánh giá chung Lớp nhận xét - bổ sung. - T cho H bình chọn. - Cặp trao đổi hay nhất; bạn giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất. *HĐ5: Củng cố - dặn dò: - Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý gì? - Về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 : Khoa học Bài 18: ôn tập: Con người và sức khỏe I. Mục tiêu: - Hs nêu được sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ. III. Các hoạt động dạy - học: *HĐ1: - Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước. - Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. - Giới thiệu bài: *HĐ2: Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng". * Mục tiêu: Hs nêu được: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Cách tiến hành: + Cho H chơi theo đồng đội. - H chia 2 nhóm + T phổ biến cách chơi và luật chơi. - Các đội nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. Đội nào lắc chuông trước thì được trả lời trước. - Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm. + Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi. - H trao đổi thông tin từ bài học trước. - T cho H đọc lần lượt các câu hỏi và điều kiện cuộc chơi. - T đánh giá và cho điểm. - H chơi trò chơi. Cho các đội khác nhận xét - đánh giá. C1: Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Lấy không khí, nước và thức ăn - Thải ra những chất thừa, cặn bã. C2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên. - Gồm 4 nhóm: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng. C3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Bệnh thiếu đạm: Bị suy dinh dưỡng, thiếu vi-ta-min A mắt nhìn kém, có thể dẫn tới mù loà, thiếu I-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ, biếu cổ, thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. Cách phòng: nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lí, đến bệnh viện khám và chữa trị. - 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị. - Cách phòng: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh CN. + Giữ vệ sinh môi trường. C4: Nên và không nên làm gì phòng tránh tai nạn đuối nước. - Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao, các chum vại, bể nước phải có lắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ... - BGK hội ý thống nhất điểm. - T tuyên bố điểm cho các đội. *HĐ3:Củng cố –dặn dò - Nhận xét giờ học. - VN áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. Tiết 4: Thể dục $ 18: Động tác lưng bụng- Trò chơi " Con cóc là cậu ông trời" I. Mục tiêu - Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - Học động tác lưng bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác - Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi nhiệt tình, chủ động. II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Còi, kẻ vạch sân III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. HĐ1: Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Chạy 1 vòng quanh nơi tập - Khởi động các khớp 2. HĐ 2: Phần cơ bản a. Bài thể dục phát triển chung - Ôn các động tác: vươn thở, tay và chân - Học động tác lưng bụng - Ôn 4 động tác đã học b. Trò chơi vận động Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời 3. HĐ 3: Phần kết thúc - Đứng tại chỗ thả lỏng Hát và vỗ tay theo nhịp - Hệ thống lại bài - Nx, đánh giá kết quả giờ học - BTVN: Ôn 4 động tác đã học 6-10p 1-2p 2-3p 18-22p 12-14p 2 lần 2x 8 nhịp 7-8p 1-2 lần 5-6p 2p 2p 1-2p Đội hình tập hợp * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * GV Đội hình trò chơi Đội hình KT * * * * * * * * * * * * GV Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 9 I. Mục tiêu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 9. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Có ý thức tự quản cao. - Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Khen: Thủy, Hoạt, Toản, Thịnh, Thanh - Hay mất trật tự trong giờ học: Định, Trường, Sang - Một số em con viết chữ chưa đẹp, trình bày còn bẩn: Trường, Định. - Bầu lớp trởng luân phiên: Vương Lệ Thủy - Tuần 10 2/ Phương hướng tuần 10: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 9. - Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh lười và yếu. - Ôn tập tốt để thi giữa kỳ 2 môn: Toán + Tiếng Việt.
Tài liệu đính kèm: