I. MỤC TIÊU: 1. Đọc trôi chảy toàn bài.
Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại(lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên, khi cảm động,dịu dàng).
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài bài;Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào củng đáng quí.
3. Rèn kĩ năng sống:Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC:Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin; trình bày một phút; đóng vai.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nguyễn Bá sơn Việt Xuyên Hà tĩnh Tuần 9 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại(lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên, khi cảm động,dịu dàng). 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài bài;Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào củng đáng quí. 3. Rèn kĩ năng sống:Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng II. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học:Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin; trình bày một phút; đóng vai. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk. IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi 2HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài:"Đôi giày ba ta màu xanh"và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài học. Treo tranh minh hoạ và gọi 1HS lên bảng mô tả lại những cảnh vẽ trong bức tranh. Từ đó giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1: Luyện đọc. *Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. * Gọi HS đọc phần Chú giải * Gọi HS đọc toàn bài. * GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ 2: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm trong nhóm đoạn1, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Từ "Thưa" có nghĩa là gì? + Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Cương học nghề thợ rèn để làm gì? + "Kiếm sống" có nghĩa là gì? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - GV ghi bảng ý chính đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - GV ghi ý chính đoạn 2. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nội dung chính của bài này là gì? - GV ghi ý chính của bài thơ. HĐ 3: Đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc phù hợp từng nhân vật - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cách đọc đã phát hiện. -GV tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc toàn bài. -Hỏi:Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu - 1HS lên bảng mô tả. - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài. - HS đọc chú giải - 3HS đọc thành tiếng. - 2HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm,trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời. - 2HS nhắc lại - 2HS đọc thành tiếng - HS trả lời - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 2 - HS đọc bài, lớp đọc thầm. - HS trả lời Câu chuyện giúp em hiểu: Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. -3HS đọc phân vai. - 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc - 3 đến 5HS thi đọc thuộc lòng. - HS đọc. Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết) Thợ rèn I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. 2. Làm đúng các bài tập chính tả:phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dề viết sai: l/n (uôn/uông). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết ghi nội dung bài tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. Gọi 3HS lên bảng viết: Con dao, rao vặt, giao hàng, điện thoại, yên ổn... GV nhận xét, cho điểm. 2/ Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. Giới thiệu bài chính tả Nghe - viết: Thợ rèn b. Hướng dẫn viết chính tả. HĐ 1: Tìm hiểu bài thơ. - Gọi HS đọc bài thơ. Hỏi: Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? - Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn? - Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó. - GV yêu cầu HS tìm từ khó và luyện viết. - Giáo viên nhận xét. HĐ 3 Viết chính tả - GV đọc cho HS viết. HĐ4: Thu và chấm , chữa bài - GV chấm một số bài, nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - GV cho HS làm bài tập ở vở bài tập trang 55 a) Điền vào chổ trống l hoặc n. b) Điền vào chổ trống uôn hoặc uông - GV nhận xét, cho điểm 3/ Củng cố, dặn dò: . - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. - 3HS lên viết - Cả lớp viết vào nháp. - Học sinh lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng - HS trả lời. - HS tìm và viết từ khó vào nháp. HS đọc từ khó - HS viết vào vở. - Từng cặp trao đổi vở khảo bài. - Cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét Tiết 3: Toán Hai đường thẳng song song I. mục tiêu: Giúp học sinh: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng e ke - Nhận biết được hai đường thẳng song song làm bài tập: 1,2,3(a) II. đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 tiết Hai đường thẳng vuông góc - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Giới thiệu hai đường thẳng song song. Gv vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. - GV kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía. Giới thiệu hai đường thẳng song song. - Tương tự kéo dài 2 cạch AD và BC. GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hai đường thẳng song song(quan sát xung quanh lớp học lấy ví dụ) - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng song song. HĐ3: Thực hành. Làm bài tập Bài1, 2,3 a GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở và trả lời các câu hỏi trong bài tập - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dăn học sinh về chuẩn bị bài tiết sau. - HS lên bảng làm. Cả lớp đối chiếu kết quả bài của mình. - HS lắng nghe - HS trả lời A B D C - HS nghe giảng - HS lấy ví dụ. - HS vẽ - HS cả lớp làm vào vở, gọi lần lượt nêu kết quả. Tiết4 : Tiết kiệm thời giờ( tiêt1) I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ. Biết được vì sao phải tiết kiệm thời giờ(K,G) - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,một cách hợp lí . Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lí(K,G) - Rèn kĩ năng sống: Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá; kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc , học tập để sử dụng thời gian hiệu quả; kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày; kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. II. Các phương pháp/ phương tiện dạy học: Thảo luận , xử lí tình huống, trình bày 1 phút III. Tài liệu và phương tiện - Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: Xanh, đỏ và trắng - SGK đạo đức 4 IV. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: Sau khi học xong bài “ Tiết kiệm tiền của” em ghi nhớ gì ? 3. Dạy bài mới a)Khám phá: HĐ1: Kể chuyện “ Một phút ” trong sách giáo khoa - GV kể chuyện - Cho học sinh thảo luận 3 câu hỏi SGK - GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ b) Kết nối: HĐ2: Thảo luận nhóm Bài tập 2 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trả lời GV kết luận: - Học sinh đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi - Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay - Người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng c)Thực hành, vận dụng HĐ3: Bày tỏ thái độ Bài tập 3 - GV nêu ý kiến cho học sinh đánh giá - Đề nghị học sinh giải thích - Cả lớp trao đổi thảo luận - GV kết luận: + ý kiến d là đúng + ý kiến a, b, c là sai - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK HĐ4. Hoạt động nối tiếp - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân - Lập thời gian biểu hàng ngày - Hát - Hai học sinh nêu - Nhận xét và bổ xung - Học sinh mở sách giáo khoa - Học sinh lắng nghe - Học sinh trả lời - Các nhóm nhận nhiệm vụ - Học sinh thảo luận - Một vài nhóm trả lời - Học sinh lắng nghe - Học sinh chuẩn bị thẻ - Bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ - Một vài em giải thích - Trao đổi và bổ xung - Hai em đọc ghi nhớ Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Thể dục(Bài 17) I. Mục tiêu: - Ôn tập 2 động tác vươn thở , tay và bước đầu biết cách thực hiện động tác chân của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi." Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động. II. đồ dùng dạy- học: - Chuẩn bị 1còi, tranh vẽ các động tác thể dục III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Phần mở đầu: Tập hợp, phổ biến nội dung, chẩn chính đội ngũ. - Khởi động - Chơi trò chơi tại chỗ, tự chọn. - GV nhận xét. B. Phần cơ bản: HĐ1: Bài thể dục phát triển chung. a) Ôn động tác vươn thở và tay. - GV điều khiển lớp tập 1 - 2 lần - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển. - GV quan sát, nhận xét. b) Học động tác chân - GV nêu tên động tác, làm mẫu ( vừa làm vừa phân tích) - GV hô cho HS tập và cùng tập với HS. - GV hô cho HS tập toàn bộ động tác. - Cho lớp trưởng hô, gv theo dõi, sửa chữa. c) Tập phối hợp 3 động tác. (3lần) HĐ2: Trò chơi vận động: "Nhanh lên bạn ơi." - GV tập hợp đội hình chơi nêu tên, giải thích cách chơi, luật chơi. Sau đó cho chơi thử. - Cho cả lớp tiến hành chơi. -Gv theo dõi nhận xét. Biểu dương tổ thắng C. Phần kết thúc: - Gv cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV nhận xét, đánh giá kết quả, - GV giao bài tập về nhà ôn 3 động tác đã học và tổ chức chơi trò chơi vừa học - HS tập hợp 3 hàng ngang - HS chơi trò chơi - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - Lớp tập luyện theo 4 hàng dọc. - HS tập - HS tập theo lớp - HS theo dõi - HS tập luyện - HS theo dõi - Tiến hành chơi - HS vừa hát vừa vỗ tay - HS tự ôn Tiết 2: Toán Vẽ hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ được một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước - Biết vẽ đường cao của hình tam giác. Làm bài tập1,2 II. đồ dùng dạy- học: - Thước kẻ và ê ke. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ Gọi HS trình bày bài tập3Sgk tiết 42. + GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - Ghi mục bài lên bảng HĐ2: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đư ... n tượng). Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). 2. Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết. II. đồ dùng dạy- học: - Phiếu học tập, bảng phụ. Tranh minh hoạ T94 III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài 5 tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Viết câu văn: Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Yêu cầu HS phân tích câu. ? Những từ loại nào trong câu mà em đã biết? ? Vậy từ bẻ, biến thành là gì? Từ đó GV giới thiệu bài: Động từ Hoạt động2: Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc phần nhận xét. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm các từ theo yêu cầu - Gọi HS phát biểu ý kiến.Các HSkhác nhận xét,bổ sung - GV kết luận lời giải đúng: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người của vật. Đó là động từ. Vậy động từ là gì? Hoạt động 3: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ ? Vậy từ bẻ, biến thành có là động từ không, Vì sao? - Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái. Hoạt động 4: Luyện tập (làm ở VBT) Bài1,2: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - GV phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm và tìm từ nói trực tiếp. - GV nhận xét, chữa bài. Bài3: Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS trình bày ý kiến của mình - Sau đó mô phỏng lại bằng cử chỉ động tác của mình để HS khác trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: + Thế nào là động từ? - Nhận xét tiết học. Dăn HS về nhà làm viết 10 động từ. - HS lên bảng làm. - HS cả lớp kiểm tra bài. - HS đọc câu văn - HS trả lời - 2HS đọc bài. - HS trao đổi nhóm đôi và trả lời. - HS lắng nghe. - Vài HS đọc. - HS trả lời. - HS lấy ví dụ - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm, nhóm nào xong trước thì dán lên. - HS trao đổi, trả lời. - HS trả lời. - HS về nhà tự tìm. Tiết5: Lịch sử Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu : Học xong bài này HS : - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, cá thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - ĐôI nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa lư, Ninh Bình là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn đã có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. ĐÔ DUNG DAY - học: - Phiếu học tập; Các hình trong sgk. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Gọi 3HS trả lời câu hỏi: - GV nhận xét chung. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất. - GV yêu cầu HS đọc Sgk và trả lời: ? Sau khi Ngô Quyền mất đất nước ntn? - GV kết luận tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất và nêu vấn đề: Yêu cầu bức thiết trong hoàn cảnh đó là phải thống nhất đất nước về một mối. HĐ2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. -GV gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm, sau đó yêu cầu: Dựa vào nội dung thảo luận, bạn nào có thể kể lại chiến công dẹp loạn 12 sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh? -GV tuyên dương HS kể tốt. 3.Cũng cố, dặn dò: - GV hỏi: Qua bài học, các em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh? - GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS chỉ Ninh Bình. - GV tổng kết giờ học và dặn HS về học thuộc bàivà chuẩn bị bài tiết sau. - 3HS trả lời. HS khác nhận xét - HS đọc SGK, cả lớp theo dõi - HS trả lời - HS đọc yêu cầu. -Thảo luận nhóm , đại diện trình bày kết quả. - HS kể lại nội dung. HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - HS lên chỉ Ninh Bình. - HS về nhà tự học. Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu: 1.-Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. - Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để dạt được mục đích. Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. 2.Rèn kĩ năng sống:Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, thương lượng II. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học: Làm việc nhóm- chia sẻ thông tin, đóng vai III. Đồ dùng Dạy- học Bảng phụ ghi chuyện. IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: HS lên kể câu chuyện theo trình tự thời gian - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài -Ghi mục bài b. Hướng dẫn HS làm bài. HĐ1: Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - GV đọc lại và gạch dưới những từ quan trọng. - Gọi HS đọc gợi ý: Yêu cầu trao đổi và trả lời. ? Nội dung cần trao đổi là gì? ? Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? ? Mục đích trao đổi để làm gì? ? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này ntn? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh,chi? - GV nhận xét, tuyên dương HS. HĐ2.Trao đổi trong nhóm - GV chia nhóm 4 HS yêu cầu đóng vai anh (chị) của bạnvà tiến hành trao đổi. HS còn lại sẽ theo dõi hành động, cử chỉ, lắng nghe lời nới để nhận xét. HĐ3. Trao đổi trước lớp. - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí: GV nhận xét, ghi điểm. HĐ4: Hướng dẫn làm bài tập - GV yêu cầu HS làm bài tập. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng kể chuyện. HS khác nhận xét. - HS đọc đề bài. - HS đọc gợi ý và lần lượt trả lời câu hỏi. - HS hoạt động trong nhóm. - Từng cặp HS trao đổi, HS nhận xét sau từng cặp. - HS làm vào Vở bài tập. Tiết2: Toán Thực hành vẽ hình vuông I. mục tiêu: - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và e ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước. Làm bài tập 1(a), 2(a) II. đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, trước kẻ, ê ke. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: GV gọi HS lên bảng vẽ hình chữ nhật ABCD có độ dài cạnh AD là 5cm, AB là 7cm hình chữ nhật MNPQ có độ dài cạnh MN là 9cm,cạnh PQ là 3 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật vừa vẽ. - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Hướng dẫn vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. - GV hỏi: + HV có cạnh như thế nào với nhau? + Các góc của các đỉnh của HV là các góc gì? - GV nêu: Dựa vào các điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. - GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3cm - Hướng dẫn HS vẽ tường bước như SGK HĐ3: Hướng dẫn thực hành. Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ - GV nhận xét, chữa bài. Bài2: Cho HS quan sát hình CN kĩ , vẽ vào VBT - GV nhận xét, cho điểm. Bài3(KG): Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông vào vở BT, tự kiểm tra hai đường chéo bằng nhau không. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dăn học sinh về chuẩn bị bài tiết sau. - 2HS lên bảng vẽ. - Cả lớp vẽ vào vở nháp. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe - HS vẽ hình vuông theo tường bước hướng dẫn của GV - HS tự làm vào vở BT - 1HS nêu từng bước, cả lớp theo dõi nhận xét. - HS vẽ vào vở BT - HS tự vẽ vào VBT, dùng thước và ê ke để kiểm tra lại hình. - HS thông báo kết quả Tiết 3: Khoa học Ôn tập: Con người và sức khoẻ I. mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hệ thống háo kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS có khả năng: + áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. + Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế. II. đồ dùng dạy- học: - Phiếu BT, ô chữ để HS chơi trò chơi III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. HĐ1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khẻo - Yêu cầu thảo luận nhóm các nội dung sau: +Trình bày trong quá trình sống con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra MT những gì? +Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. +Giới thiệu những việc nên làm, không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước - GV nhận xét,kết luận. HĐ 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu - GV phổ biến luật chơi - Tổ chức chơi mẫu - Tổ chức cho các nhóm HS chơi - GV nhận xét, tuyên dương. HĐ3: Trò chơi: "Ai chọn thức ăn hợp lí?" - Gv cho HS tính hành hoạt động nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3)Củng cố, dặn dò: Gọi HS đọc 10 điều khuyên - GV nhận xét giờ học. -Về nhà học thuộc bài để chuẩn bị kiểm tra. - 2HS nhắc lại. - HS khác nhận xét. - Các nhóm thảo luận. + Nhóm1: thảo luận nội dung1 + Nhóm2:Thảo luận nội dung2 +Nhóm3: Thảo luận nội dung3 - Các nhóm lần lượt trình bày - HS chơi thử - HS tham gia chơi - Các nhóm sử dụng mô hình đã mang đến, trình bày một bữa ăn mà nhóm mình cho là đủ chất dinh dưỡng -2HS đọc 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. - Tự học Tiết4: Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp tuần 9 I. Mục tiêu: - Đánh giá nhận xét ưu điểm, khuyết điểm và rút kinh nghiệm về tình hình học tập , rèn luyện của lớp trong tuần qua (Tuần 9). - Triển khai một số công việc tuần tới (Tuần 10). II. Nội dung: HĐ1. Giới thiệu nội dung tiết học: - HS hát bài tập thể HĐ2. Ban cán sự, GV đánh giá nhận xét u điểm, khuyết điểm tuần qua: a. Cụ thể nhận xét chung về các mặt sau: - Nề nếp chuyên cần, nề nếp trong giờ học của lớp. - Nề nếp học bài của học sinh trong lớp. - Sách, vở, đồ dùng học tập. - Nề nếp sinh hoạt Đội - Sao nhi đồng, Sinh hoạt 15 phút đầu buổi học - Trang đồng phục. - Vệ sinh trực nhật, vệ sinh cá nhân. - Bảo vệ cây xanh, cơ sở vật chất của lớp và nhà trường. - Việc tốt, điểm giỏi trong tuần. b. Nhận xét cụ thể từng học sinh về các mặt trên. HĐ3. Triển khai kế hoạch tuần 10: - Duy trì tốt các nề nếp dạy và học. Phát huy ưu điểm, mặt mạnh. Khắc phục những sai sót tồn đọng. - Tập tung ôn tập tốt chuẩn bị cho kiểm tra giữa học kì 1 - Nâng cao chất lượng chữ viết để đạt lớp VSCĐ vào cuối kì I - Phát động phong trào thi đua chăm ngoan học giỏi, làm nghìn việc tốt để chào mừng ngày 20/11 - tập luyện văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
Tài liệu đính kèm: