Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I/ Mục tiêu.
- Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ. Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài và nội dung bức thư:
- Học thuộc lòng một đoạn thư.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TUẦN 1 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Toán Ôn tập: Khái niệm về phân số I/ Mục tiêu. - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. -Hướng dẫn học sinh viết, đọc phân số. - Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số c)Luyện tập. Bài 1: Hướng dẫn nêu miệng. - Lưu ý cách đọc các phân số. Bài 2: Hướng dẫn làm bảng con. - Lưu ý cách viết. Bài 3: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 4: Hướng dẫn làm vở. - Chấm chữa bài. d)Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. -HS quan sát miếng bìa rồi nêu : một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số . - Một vài HS nhắc lại. - Viết, đọc các phân số: + ( hai phần ba ). + ( năm phần mười) + (ba phần tư) + (bốn mươi phần một trăm) 1:3 = 5 = 1 = - Nêu yêu cầu, nêu miệng các phân số. + Nhận xét bổ sung. - Làm bảng con - 3 Hs làm bảng lớp. + Chữa, nhận xét. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét bổ sung. - Làm vở, chữa bảng. + Nhận xét. Tập đọc Thư gửi các học sinh I/ Mục tiêu. - Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ. Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu các từ ngữ trong bài và nội dung bức thư: - Học thuộc lòng một đoạn thư. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: ( ... các em nghĩ sao ? ) + Đoạn 2: ( còn lại ) - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 và 3. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2. - Theo dõi, uốn nắn sửa sai. d) Hướng dẫn học thuộc lòng. - Gọi các nhóm lên bảng thi đọc. 3) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: - Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam... - Các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam... * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 và 3: - Nhiệm vụ của HS là xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại cho chúng ta...Phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước... - Đọc theo cặp đoạn 2. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. * Đọc nhẩm đoạn 2. - Thi đọc thuộc lòng ( 2-3 em). LỊCH SỬ: BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI" TRƯƠNG ĐỊNH I. Mục tiêu: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định không tuân theo lênh vua, kiên quyết cùng nhân dân chông Pháp. - Biết các đường phố, trường học ở địa phương mang tên Trương Định II. Đồ dùng dạy- học: Bản đồ hành chính Việt Nam ; Phiếu học tập cho học sinh III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Mở đầu: Giới thiệu bài 2.Giảng bài: Hoạt động 1: HS làm việc với SGK + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? KL: Ngày 1-9-1958 thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta nhưng ngay lập tức chúng đã bị nhân dân ta chống trả quyết liệt. Hoạt động 2: Tổ chức thảo luận nhóm +Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? + Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ thế nào? + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó? của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. + Nêu cảm nghĩ của em về "Bình tây Đại nguyên soái" Trương Địn Kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam kỳ. 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. -Dặn chuẩn bị bài sau: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi gợi ý của GV -Dũng cảm đứng lên chống Pháp. - Nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu.) - Thảo luận nhóm 4. -Buộc Trương Định phải giải tán nghĩa quân. Lệnh của nhà vua không hợp lý. - Trương Định băn khoăn. - Dứt khoát phản đối lệnh của vua và quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giăc. - Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hy sinh bản thân cho dân tộc, đất nước - Lập đền thờ ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học -HS hệ thống bài học Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Toán Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số I/ Mục tiêu. - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. * Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. c)Luyện tập. Bài 1: Hướng dẫn làm bảng con. - Lưu ý cách viết. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm đôi. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. - Chấm chữa bài. d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Nêu tính chất cơ bản của phân số. + Rút gọn phân số. = ... +Quy đồng mẫu số các phân số. và và - HS nhắc lại : +Rút gọn phân số để được phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. +Rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa (tức là nhận được phân số tối giản - Làm bảng con - 3 hs làm bảng lớp. + Chữa, nhận xét. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét bổ sung. - Làm vở, chữa bảng. + Nhận xét. Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa I/ Mục tiêu. - Bước đầu hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Phần nhận xét. Bài tập 1. HD làm nhóm đôi. - HD so sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn a sau đó trong đoạn văn b. * Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. b) Bài tập 2. - HD học sinh làm việc cá nhân. - Nhận xét. - HD rút ra lời giải đúng. 3) Phần ghi nhớ. - GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. 4) Phần luyện tập. Bài tập 1: HD làm cá nhân. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: HD làm nhóm đôi. - Giữ lại bài làm tốt nhất, bổ sung cho phong phú. Bài tập 3: HD làm cá nhân. - HD đặt câu, nêu miệng. - HD viết vở. 5) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. + Đọc yêu cầu của bài. - Đọc từ in đậm(sgk). - Trao đổi nhóm đôi, so sánh nghĩa của các cặp từ đó. + Nêu và đọc to yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến. - Nhận xét đánh giá. + 2-3 em đọc to phần ghi nhớ. - Cả lớp học thuộc lòng. + Đọc yêu cầu của bài. - Đọc những từ in đậm. - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. + Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi. - Báo cáo kết quả làm việc. + Đọc yêu cầu của bài. - Làm bài cá nhân, nêu miệng. - Viết bài vào vở. Khoa học Sự sinh sản I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. - Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: nội dung bài, bảng phụ. - HS : Sgk, vở, bảng nhóm, ảnh gia đình. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) bài mới. a) Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai” * Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ mình. - Mỗi HS được phát 1 tấm ảnh có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại ai nhận được tấm ảnh có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con mình. - Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định sẽ thắng). + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các bé? - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. + Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. - B1: GV HD - B2: Làm việc theo cặp: - GV HD, nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi. * Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. + HS chơi theo 2 nhóm. + HS nêu nhận xét. + Vì các bé có những đặc điểm giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra. - HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk) đọc các lời thoại giữa các nhân vật. - HS liên hệ vào thực tế gia đình. - HS làm việc theo cặp rồi trình bày trước lớp. + HS nêu phần ý nghĩa bài học (sgk) Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh I/ Mục tiêu. - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài( ND Ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa( mục III). - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III ... bài tập theo nhóm đôi. - Một vài nhóm trình bày trước lớp và giải thích tại sao lại chọn như vậy? - Liên hệ thực tế bản thân. - HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước tới nay với những quan điểm về nam và nữ. * Thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Liên hệ thực tế bản thân trước lớp. 2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”. Kể chuyện Lí Tự Trọng I/ Mục tiêu. - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Giáo viên kể chuyện( 2 hoặc 3 lần) * Kể lần 1 và viết lên bảng tên các nhân vật - HD học sinh giải nghĩa từ khó. * Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng. * Kể lần 3 (nếu cần). 3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Bài tập 1. - HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh. - Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời thuyết minh để chốt lại ý kiến đúng. + Nhận xét bổ sung. b) Bài tập 2-3. - HD học sinh kể. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của thầy cô. + Kể xong cần trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HD rút ra ý nghĩa. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh lắng nghe. + Quan sát tranh minh hoạ. + Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi. - Phát biểu lời thuyết minh cho tranh. - Đọc lại lời thuyết minh. + Nêu và đọc to yêu cầu nội dung. - Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn - Kể toàn bộ câu chuyện. - 2-3 em thi kể diễn cảm trước lớp. + Nhận xét đánh giá. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Nhận xét đánh giá. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. Kĩ thuật Đính khuy hai lỗ (tiết 1) I/ Mục tiêu. - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu. - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu, khuy hai lỗ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - HD quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước của khuy hai lỗ. - HD nhận xét đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy. - HD quan sát và so sánh vị trí các khuy, lỗ khuyết trên hai nẹp áo. * Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1. b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. - HD thao tác chuẩn bị đính khuy. - HD cách đính khuy, các lần khâu đính khuy. - HD thao tác quấn chỉ. - HD thao tác kết thúc đính khuy. * HD nhanh lần 2 các bước đính khuy. - Nhận xét và kết luận. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. - Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - Đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy. Đọc lướt các nội dung mục II + 1-2 em thực hiện thao tác trong bước 1. - Đọc mục 2b và quan sát hình 4, nêu cách đính khuy. + 1 em lên bảng thực hiện thao tác. - Quan sát hình 5;6 nêu cách quấn chỉ chân khuy. - Thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Toán Phân số thập phân I/ Mục tiêu. - Biết đọc, viết phân số thập phân.Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Bài mới. - Giáo viên nêu và viết trên bảng các phân số. ; - Các phân số có mẫu là 10; 100; 100... gọi là các phân số thập phân. - Giáo viên nêu và viết trên bảng phân số yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng phân số . - Tương tự: c) Thực hành. Bài 1: Đọc các phân số thập phân. Bài 2: Tìm phân số thập phân trong các phân số sau: Bài 3: Học sinh tự viết vào vở. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. d) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh nêu đặc điểm của mẫu số của các phân số này. - Một vài học sinh nhắc lại và lấy 1 vài ví dụ. -HS lấy VD ra bảng con. + Học sinh nêu nhận xét. (Một số phân số có thể viết thành phân sốhập phân) + Học sinh làm miệng. + Học sinh nêu miệng. + Học sinh nêu miệng kết quả. + Học sinh hoạt động theo 4 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh nêu lại tính chất của phân số thập phân. Chính tả (Nghe- viết) Việt Nam thân yêu I/ Mục tiêu. 1 Nghe-viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3. - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày. * Đọc chính tả. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). +Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở bài tập. + Chữa, nhận xét. * Bài tập 3. - HD học sinh làm bài tập vào vở bài tập. + Chữa, nhận xét 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. - Luyện viết bảng con từ khó: ( mênh mông, biển lúa, rập rờn...) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. - Một vài em đọc nối tiếp cho hoàn chỉnh bài văn. - Cả lớp chữa theo lời giải đúng. - Làm vở bài tập. - Chữa bảng, rút ra quy tắc. - Nhẩm và học thuộc quy tắc. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I/ Mục tiêu. - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài “Buổi sớm trên cánh đồng” (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày(BT2). - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) HD làm bài tập. * Bài tập 1: - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh. * Bài tập 2: - Giáo viên giới thiệu một vài tranh, ảnh minh hoạ. - Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát của học sinh. - Giáo viên và học sinh nhận xét và chốt lại bài làm hoàn chỉnh. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Học sinh đọc nội dung bài tập 1. - Học sinh đọc thầm và trao đổi các câu hỏi. - Một số học sinh thi nối tiếp nhau trình bày ý kiến. * Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh dựa vào quan sát tự lập dàn ý. + Trình bày nối tiếp dàn ý. + Các học sinh khác bổ sung, sửa chữa. + Viết vào vở bài hoàn chỉnh. ơ ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1) I - MỤC TIÊU Sau bài học này học sinh biết : - Vị thế mới của học sinh lớp 5, - Thấy vui và tự hào vị đã là học sinh lớp 5. - Học sinh có ý thức phấn đấu vươn lên trong mọi mặt để xứng đáng là h/s lớp 5. II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các bài hát về chủ đề Trường học - Micro không dây để chơi trò Phóng viên - Các truyện nói về tấm gương học sinh lớp 5. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1 : Quan sát tranh và thảo luận ? Tranh (ảnh) vẽ (chụp) gì? ? Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? ? Học sinh lớp 5 có gì khác với học sinh các khối khác trong trường ? ? Theo em, chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5 ? HĐ2 : Làm bài tập 1 - Giáo viên cho học sinh nêu y/c của bài tập. ? Chúng ta đã cố gắng nhiều tuy nhiên cần phải cố gắng nhiều hơn nữa để xứng đáng là học sinh lớp 5. HĐ3 : Liên hệ bản thân ? Em thấy mình đã có những điểm nào xứng dáng là học sinh lớp 5. HĐ4 : Củng cố - Chơi trò chơi phóng viên. - Cho học sinh thay phiên nhau đóng vai làm phóng viên báo TNTP hoặc THVN ... để phỏng vấn các bạn về một số nội dung có liên quan đến bài học. HĐ nối tiếp - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này . - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về học sinh lớp 5 gương mẫu và chủ đề về Trường em. - Tranh (ảnh) vẽ (chụp) các bạn học sinh. Đó là các bạn học sinh lớp 5. - Là những học sinh lớn nhất trường. - Cần chăm ngoan, học giỏi. - Học sinh thảo luận và đưa ra các điểm (a), (b), (c), (d), (e) trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta cần thực hiện. - Học sinh nêu ra những điểm đã làm được. - Các bạn được phỏng vấn đứng lên nêu ý kiến của mình. Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 1 I/ Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Thực hiện tốt mọi nề nếp. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục mọi nhược điểm, duy trì tốt nề nếp lớp.
Tài liệu đính kèm: