I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài văn, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
2. Đọc – Hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: buôn, nghi thức, gùi
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá , mong muốn con em mình được học hành thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu.
Tuần : 15 Thứ hai ngày tháng năm 2009 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trường ____________________________ Tiết 2: Tập đọc: $29:Buôn Chư Lênh đón cô giáo I. Mục đích yêu cầu 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài văn, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. 2. Đọc – Hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: buôn, nghi thức, gùi - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá , mong muốn con em mình được học hành thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong sgk - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc và nêu nội dung bài: Hạt gạo làng ta? - Nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc - GV chia đoạn. + Đoạn 1: Căn nhà sàn chậtdành cho khách quý. + Đoạn 2: Tiếp chém nhát dao. + Đoạn 3: Tiếpxem cái chữ nào! + Đoạn 4: Còn lại. - Y/c HS đọc tiếp nối đoạn . - Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ. - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Y/c 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. b, Tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm và TLCH. + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì? + Người dân Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa như thế nào? + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất hào hứng chờ đợi và yêu quý cái chữ? + Tình cảm của cô Y Hoa đối với người dân ở đây như thế nào? + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? + Nội dung bài nói lên điều gì? c, Đọc diễn cảm: - Y/c 4 HS khá luyện đọc tiếp nối 4 đoạn. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. - Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dậy chữ. - Người dân Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quân áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo từ dưới chân cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. - Mọi nhà ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem cô giáo viết. Y Hoa viết xong , bao nhiêu tiếng cùng hò reo. - Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. - Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy: + Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. + Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ. + Người Tây Nguyên hiểu rằng: Chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người. - Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá , mong muốn con em mình được học hành thoát khỏi nghèo làn lạc hậu. - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. _____________________________________ Tiết 3: Toán: $71:Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. Bài 1: Đặt tính rồi tính. Yêu cầu HS làm bảng con - Nhận xét- cho điểm. Bài 2: Tìm x. 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp - Nhận xét – cho điểm. Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. Bài 4: - Nhận xét- bổ sung. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS làm bài. a.17,5,5 3,9 b. 0,60,3 0,09 195 4,5 63 0 6,7 c 0,30,68 0,26 d, 98,15,6 4,63 46 555 208 1,18 92 6 21,2 0 0 - HS làm bài. a.X x 1,8 = 72 b, X x 0,34 = 1,19 x 1,02 X = 72 : 1,8 X x 0,34 = 1,2138 X = 40 X = 1,2138 : 0,34 X = 3,57 Tóm tắt. 3,952 kg: 5,2 L 5,32 kg : L? Bài giải. 1 L dầu cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 ( kg ) 5,32 kg dầu có số L dầu là: 5,32 : 0,76 = 7 ( L) Đáp số: 7 L - HS làm bài. 218 : 3,7 = 58,91 dư 0,033( Nếu lấy 2 chữ số ở phần thập phân của thương) Tiết 5 : Đạo đức $15: Tôn trọng phụ nữ (Tiết 2) I Mục tiêu Học xong bài này HS biết: -Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ . -Trẻ em cần được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. -Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. II. Tài liệu và phương tiện -Thẻ màu. -Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam III.Các hoạt động dạy học chủ yếu . 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -HS nêu ghi nhớ bài học ở tiết 1. 3. Bài mới Hoạt động 1. Xử lí tình huống (bài tập 3) *Mục tiêu .HS hình thành kĩ năng xử lí tình huống. * Tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận . - GV theo dõi HD - Mời đại diện các nhóm trình bầy kết quả thảo luận . Hoạt động 2:Làm bài tập 4 (sgk) * Mục tiêu: HS biết những ngày và tỏ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ, biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội. * Tiến hành : GV giao nhiệm vụ cho h/s thoả luận theo nhóm . Hoạt động 3 :Ca ngợi phụ nữ Việt Nam (bài tập 5) * Mục tiêu :HS củng cố bài học . *Cách tiến hành: GV tổ chức cho h/s hát các bài hát nói về ngày phụ nữ. -Tổ chức cho h/s thi hát về ngày phụ nữ việt Nam . - GV theo dõi tuyên dương . 4. Củng cố –Dặn dò - Nhận xét giời học . - Dặn h/s về nhà học bài và xem trước bài sau. -Hát -2 HS nêu ghi nhớ. -HS thảo luận theo nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận . Chọn trưởng nhóm phụ trách cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc .Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Khong nên chọn Tiến chỉ vì bạn đó là con trai. - Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình . Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu . - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo. +Ngày 8 tháng 3 là ngày quốc tế phụ nữ. +Ngày 20 tháng 10 là ngày phụ nữ Việt Nam. +Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là các tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. - HS thi hát những bài hát nói về phụ nữ ________________________________ Tiết 5: Khoa học: $29Thuỷ tinh I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được các đồ vật làm bằng thuỷ tinh - Phát hiện được tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. - Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. - Biết cách bảo quản những đồ vật bằng thuỷ tinh. II. Đồ dùng: - Hình minh hoạ sgk. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động1: Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh. * Mục tiêu: - HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. * Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát các hình trong sgk và trả lời các câu hỏi sau: + Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em biết? + Thuỷ tinh có tính chất gì? + Thông thường những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ thế nào? b, Hoạt động 2: Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng. * Mục tiêu: Giúp HS: - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh. - Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao. * Cách tiến hành: - Y/c HS Làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau: + Thuỷ tinh có những tính chất gì? + Loại thuỷ tinh chất lượng cao thường được dùng để làm gì? + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh? [ GV kết luận: 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS nêu. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi . + Một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ông đựng thuốc tiêm, cửa kính. + Trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh vào vạt rắn hoặc rơi xuống sàn nhà. + Dễ bị vỡ khi bị va chạm mạnh. - HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi. + Thuỷ tinh trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. + Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dung, kính của máy ảnh, ống nhòm. + Trong khi sử dụng hoặc lau rửa chúng thì cần phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh. _________________________________________________________________ Thứ ba ngày tháng năm 2009 Tiết 1: Luyện từ và câu: $29:Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc I. Mục đích yêu cầu - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc. - Tìm được từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa với từ hạnh phúc. - Biết trao đổi , thảo luận để nhận thức đúng về hạnh phúc. II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Y/c HS làm việc theo cặp. Hướng dẫn cách làm bài: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc và đặt câu với từ hạnh phúc. - Y/c 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét- bổ sung. Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Y/c HS làm bài tập trong nhóm. - Nhận xét- kết luận. - Y/c HS đặt câu với các từ vừa tìm được. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS thi tìm tiếp sức. - Nhận xét- tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Y/c HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và giải thích tại sao em lại chọn yếu tố đó. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau - Hát Bài 1 - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. * Hạ ... , chỗ quả bóng đập xuống nền nhà bị lõm lại một chút sau lại trở lại hình dạng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đần hồi. - Dùng tay kéo căng sợi dây cao su, ta thấy sợi dây dãn ra nhưng khi ta buông tay ra thì sợi dây lại trở lại hình dạng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đần hồi. - Thả một sợi dây chun vào bát nước, quan sát ta không thấy có hiện tượng gì xẩy ra. Thí nghiệm đó chứng tỏ cao su không tan trong nước. - Khi đốt một đầu sợi dây, đầu kia không bị nóng , chứng tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém. - Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, không đãn nhiệt, cách nhiệt. - Cao su được sử dụng làm săm, lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình. - Cao su có hai loại, cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. - Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ cao hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp, không để các hoá chất dính vào cao su. __________________________________ Tiết 5: Kĩ thuật: $15: Lợi ích của việc nuôi gà. I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà. - Phiếu học tập. - Giấy khổ A3, bút dạ cho các nhóm thảo luận. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy học bài mới: a. Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà: - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm nêu được ích lợi chủ yếu của việc nuôi gà theo mẫu bảng. b. Đánh giá kết quả học tập: - Tổ chức cho HS hoàn thành phiếu đánh giá kết quả học tập: Hãy đánh dấu X và ô trống ở câu trả lời đúng: - Nhận xét- bổ sung. 4. củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - hát. - HS thảo luận theo nhóm. - HS nêu được ích lợi chủ yếu của việc nuôi gà theo mẫu bảng. - HS hoàn thành phiếu đánh giá kết quả học tập theo nhóm. Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. + Cung cấp chất bột đường. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi. + Làm thức ăn cho vật nuôi. + Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. + Cung cấp phân bón cho cây trồng. + Xuất khẩu. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày tháng năm 2009 Tiết 1: Toán: $75:Giải bài toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm. a. Giới thiệu cách tìm tỉ số % của hai số 315 và 600 - Y/c HS đọc ví dụ. - GV tóm tắt. Số HS toàn trường là: 600 Số HS nữ : 315 - HS làm theo y/c của GV. + Viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường ? + Thực hiện phép chia? + Nhân với 100 và chia? - Thông thường ta viết ngắn gọn như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 % - GV y/c HS nêu quy tắc gồm hai bước. b. áp dụng và giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm. - GV đọc bài toán trong sgk. - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải. C. Thực hành: Bài 1: Viết thành tỉ số %( theo mẫu) Mẫu: 0,57 = 57 % Bài 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu) Mẫu: 19 : 30 = 0,6333 x 100 = 63, 33% Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải vào vở 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. - 315 : 600 - 315 : 600 = 0,525 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5 % + Chia 315 cho 600 + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu phần trăm vào bên phải tích tìm được. - HS nghe. Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 = 3,5 % Đáp số: 3,5% - HS làm bài. 0,3 = 30 % ; 0,234 = 23,4 % 1,35 = 135 % - HS làm bài. b. 45 và 61 45 : 61 = 0,7377 x 100 = 73,77 % c. 1,2 và 26 1,2 : 26 = 0,0461 x 100 = 4,61 % Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 = 52 % Đáp số : 52 % ____________________________ Tiết 2: Tập làm văn: $30:Luyện tập tả người(Tả hoạt động) I. Mục đích yêu cầu - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động cho một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập nói, tập đi. - Chuyển một phần của dán ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của một em bé. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh của em bé. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thu chấm đọan văn tả một người mà em yêu quý - Nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c và gợi ý của bài tập. - Y/c HS tự lập dàn ý. - Nhận xét- bổ sung. Bài 2: - Gọi HS đọc y/c bài tập. - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét- bổ sung. -GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nộp bài viết của mình. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở. * Mở bài: - Giới thiệu em bé định tả: em bé là trai hay gái? Tên em bé là gì? bé con nhà ai? * Thân bài: - Tả bao quát về hình dáng em bé + Thân hình như thế nào? + Mái tóc. + Khuôn mặt. + Tay chân. - Tả hoạt động em bé: Nhận xét chung về em bé. Em thích nhất lúc em bé làm gì? em hãy tả hoạt động của em bé: khóc, cười, tập đi, tập nói,. * Kết bài: - Nêu cảm nghĩ của em về em bé. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở. - 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn - Lớp trao đổi nhận xét ______________________________________________________ Tiết 3: Địa lí: $15:Thương mại và du lịch. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Hiểu một cách đơn giản các khái niệm: Thương mại, ngoại thương , nội thương , xuất khẩu, nhập khẩu. - Nhận biết và nêu được vai trò của ngành thương mại trong đời sống. - Nêu được tên một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta. - Xác định được trên bản đồ các trung tâm thương mại: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta. II. Đồ dùng: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nước ta có những loại hình giao thông nào? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Hoạt động thương mại. - Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau. + Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước? + Nêu vai trò của các hoạt động thương mại? + Kể tên một số hàng xuất khẩu ở nước ta? + Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu? b. Hoạt động 2: Ngành du lịch ở nước ta. - Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau. + Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta? + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? 4. Củng cố – Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - hát - 3 HS tiếp nối nhau trình bày - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên các phố. + Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất nước ta. + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, các mặt hàng thủ công , nông sản, thuỷ sản + Việt Nam thường nhập khẩu máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất, xây dựng. - HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi. + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. + Lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên vì: - Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. - Nhiều lễ hội truyền thống. - Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện. - Có nhiều di sản văn hoá được công nhận . - Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao. - Nước ta có hệ thông an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch. - Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách. + Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa Tiết 4: Thể dục: $30:Bài thể dục phát triển chung Trò chơi “ Thỏ nhảy” I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Y/c thực hiện hoàn thiện toàn bài. - Chơi trò chơi “ Thỏ nhảy ’’. Y/c tham gia chơi tương đối chủ động và nhiệt tình. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Sân tập. - Phương tiện: Còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức. 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi. 2. Phần cơ bản: a, Ôn bài thể dục phát triển chung - Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - Thi thực hiện bài thể dục phát triển chung b, Trò chơi: “Thỏ nhảy” - GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi. - Y/c HS chơi thử, rồi chơi chính thức. GV nhấn mạnh hơn yêu cầu về tổ chức, kỉ luật của trò chơi 3. Phần kết thúc: - Y/c HS chạy nhẹ nhàng, thả lỏng. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại nội dung bài. 6 – 10 ' 18- 22 ' 4- 6 ' Đội hình khởi động * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * O Đội hình ôn tập và thi thực hiện bài thể dục phát triển chung * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * O Đội hình phần kết thúc _____________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt: $15: Sinh hoạt –hoạt động tập thể A. Mục tiêu -HS tìm hiểu về an toàn giao thông . -HS nhận biết ưu khuyết điểm trong tuần -Đề ra phương hướng tuần tới B.Lên lớp 1.HĐ tập thể : -Tổ chức cho học sinh tìm hiểu về an toàn giao thông qua hình thức trò chơi ,kể chuyện đọc thơ -Các nhóm lên trình diễn . -GV NX tuyên dương . 2 Sinh hoạt lớp . Lớp trưởng đọc bản sơ kết tuần--GV NX chung và đề ra phứơng hướng tuần tới .
Tài liệu đính kèm: