Tiết 4 - Tập đọc
T43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I/ Mục đích yêu cầu
- Hs biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ các câu hỏi trong bài).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc, trả lời được câu hỏi 1.
III/ Các hoạt động dạy- học
TUẦN 22 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010 Tiết 1 - Hoạt động tập thể Tiết 2 - Toán T106: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN vận dụng quy tắc tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật với các số đo đơn giản. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. - Nhận xét. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp, 1 Hs lên bảng. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV lưu ý HS : + Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. + Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm. - Cho Hs thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: a) Đổi: 1,5m = 15dm Sxq = (25 +15) 2 18 =1440 (dm2) Stp =1440 + 25 15 2 = 2190 (dm2) b)Sxq= (dm2) Stp = (dm2) - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Đổi: 8dm = 0,8 m Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2) Diện tích quét sơn là: 3,36 + 1,5 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số: 4,26 m2. - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: a) Đ b) S c) S d) Đ Tiết 4 - Tập đọc T43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I/ Mục đích yêu cầu - Hs biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ các câu hỏi trong bài). * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc, trả lời được câu hỏi 1. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: + Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? + Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? + Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? + Đoạn 2 cho em thấy điều gì? + Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ? + Đoạn 3 cho em biết điều gì? + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? + Đoạn 4 cho em biết điều gì? + Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 4. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. - 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? + Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. + Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 nhóm đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1: + Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. + Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. + Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã + Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo. - HS đọc đoạn 2: + Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất, có ruộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. + Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống một ngôi làng ở trên đất liền - có chợ, có trường học, có nghĩa trang,... + Lợi ích của việc lập làng mới. - HS đọc đoạn 3: + Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. + Những suy nghĩ của ông Nhụ. - HS đọc đoạn 4. + Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ trưởng đến làng mới. + Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. + Bài cho thấy bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. - 4 HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 Tiết 1 - Toán T107: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆNTÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I/ Mục tiêu HS biết: - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Giải được toàn bộ các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương với các số đo đơn giản. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu Hs nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2- Dạy học bài mới 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP. + Các mặt của hình lập phương đều là hình gì? + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP? - GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. *Quy tắc: (SGK – 111) + Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào? + Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào? *Ví dụ: - GV nêu VD, hướng dẫn HS áp dụng quy tắc để tính. - Cho HS tự tính diện tích xq và diện tích tp của HLP 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Gọi HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. + Đều là hình vuông bằng nhau. - 1 HS chỉ. + Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. + Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. - Diện tích xq của hình lập phương đó là: (5 5) 4 = 100 (cm2) - Diện tích tp của hình lập phương đó là: (5 5) 6 = 150 (cm2) - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Diện tích xung quanh của HLP đó là: (1,5 1,5) 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2. - HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Diện tích xung quanh của hộp đó là: (2,5 2,5) 4 = 25 (dm2) Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là: (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25 dm2. Tiết 4 - Luyện từ và câu Tiết 43: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ Mục đích yêu cầu - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả (Nội dung ghi nhớ). - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát nội dung các bài tập. II/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs nêu ghi nhớ và ví dụ về câu ghép có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả. - Nhận xét. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Phần nhận xét: *Bài tập 1: - Yêu cầu 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn HS: + Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép. + Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. + Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài - Gọi học sinh nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi 3 HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 2.3. Ghi nhớ: 2.4. Luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Gọi một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 3 HS lên điền thi trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở. - Gọi một số HS trình bày. - Chữa bài, nhận xét. 3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học - 2 Hs thực hiện yêu cầu. *Lời giải: - C1: Nếu trời trở rét thì con phải mặc thật ấm + Hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT nếuthì chỉ quan hệ ĐK – KQ. + Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả. - Câu 2: Con phải mặc ấm, nếu trời rét. + Hai vế câu chỉ được nối với nhau chỉ bằng 1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK – KQ. + Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK. - 1 HS đọc yêu cầu. *Lời giải: - Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ ĐK – KQ; GT – KQ: nếu thì, nếu nhưthì, hễthì, hễ mà thì - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 vài Hs nêu ví dụ. - 1 HS nêu yêu cầu. *VD về lời giải: a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày đường được mấy bước (vế ĐK) thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường (vế KQ). b) Nếu ...thì... (GT - KQ) - Nếu ..., ... (GT - KQ) - Nếu ..., ... (GT - KQ) - Là người tôi sẽ chết cho quê hương là câu đơn, mở đầu bằng trạng ngữ. - 1 HS đọc yêu cầu. *VD về lời giải: a)Nếu (nếu mà, nếu như)thì(GT- KQ) b) Hễthì(GT- KQ) c) Nếu (giá)thì(GT- KQ) - 1 HS đọc yêu cầu. *Lời giải: a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui. b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. Tiết 5 - Kể chuyện T22: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I/ Mục đích yêu cầu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các ... HỞI I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi”. - Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân Bến Tre. - Ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”. - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: + Vì sao nước nhà bị chia cắt? + Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt? - Nhận xét. 2- Bài mới: 2.1- Hoàn cảnh bùng nổ phong trào “Đồng khởi” Bến Tre (làm việc cả lớp) + Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? + Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? 2.2- Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre (làm việc theo nhóm) - Gv định hướng nội dung cần trình bày: + Thuật lại sự kiện ngày 17 - 1 1960? + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? Kết quả của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre? + Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam như thế nào? + Ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre? - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV NX, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. - 2 HS thực hiện yêu cầu. + Mĩ - Diệm thi hành chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân ta buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre. - Hs cùng đọc sách giáo khoa và thuật lại diễn biến của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre. + Ngày 17- 1- 1960, nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu cho phong trào “Đông khởi” tỉnh Bến Tre. + Từ cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác. Trong 1 tuần lễ, ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn, giải phóng nhiều ấp. + Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân, công nhân, trí thức... tham gia đấu tranh chống Mĩ - Diệm. + Phong trào mở ra một thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. - Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. Tiết 1 - Thể dục Tiết 43 : NHẢY DÂY- PHỐI HỢP MANG VÁC TRÒ CHƠI “TRỒNG NỤ TRỒNG HOA” I/ Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Tập bật cao, tập phối hợp chạy khi mang vác yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng - Chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Y/c biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm- Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao dể tập bật cao. Kẻ vạch giới hạn. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân - Trò chơi “Nhảy lướt sóng” 2. Phần cơ bản *Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người *Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau . *Tập bật cao và tập chạy- mang vác. *Chơi trò trơi “trồng nụ trồng hoa” 3. Phần kết thúc - Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6- 8 phút 1 phút 1- 2 phút 2- 3phút 2 phút 18- 22 phút 3 - 4 phút 5 -6 phút 5 - 6 phút 5 - 6 phút 4- 6 phút - Đội hình nhận lớp: * * * * * * * * * * * * * * - Cán sự điều khiển - GV chia nhóm để hs tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - HS tập cá nhân, chọn 1 số em có thành tích cao trình diễn. - HS tập cả lớp, GV điều khiển. - Tổ chức cho hs chơi theo nhóm. - Đội hình kết thúc: * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5 - Khoa học Tiết 43: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt. - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: + Kể tên một số loại chất đốt? + Nêu công dụng và việc khai thác của từng loại chất đốt? 2.Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. *Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 7. GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu: + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? + Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em? + Gia đình em sử dụng chất đốt gì để đun nấu? + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt. + Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hiện yêu cầu. + Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làn ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là vô tận vì chúng được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm + Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt, + Tác hại: Làm ô nhiễm môi trường. + Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí thải. Dùng ống dẫn khí lên cao Tiết 1 - Thể dục Tiết 44 : NHẢY DÂY- DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG I/ Mục tiêu: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Ôn tập bật cao, tập phối hợp chạy – nhảy - mang - vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Y/c biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm- Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao để tập bật cao. Chuẩn bị dụng cụ cho bài tập chạy. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - Xoay các khớp, cổ tay, cổ chân - Trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời” 2. Phần cơ bản *Ôn di chuyển tung và bắt bóng *Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau . *Tập bật cao và tập chạy - mang vác. *Thi bật cao theo cách với tay lên cao chạm vật chuẩn 3. Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu tích cực. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài về nhà. 6- 10 phút 1 - 2 phút 1- 2 phút 2 - 3 phút 3 - 4phút 18- 22 phút 4 - 5phút 4 - 5phút 5 - 6 phút 5 - 6 phút 4- 5 phút - Đội hình nhận lớp: * * * * * * * * * * * * * * - Cán sự điều khiển - Đội hình tập luyện: * * * * * * * * * * * * * * - GV chia nhóm để hs tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - HS tập cá nhân, chọn 1 số em có thành tích cao trình diễn. - HS tập cả lớp, GV điều khiển. - Thi theo tổ chọn bạn bật cao nhất ra thi chọn vô địch lớp. - Đội hình kết thúc: * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 3: Khoa học $44: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. - Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, NL nước chảy. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. - Mô hình tua- bin hoặc bánh xe nước. - Hình và thông tin trang 90, 91 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? - Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em? 2.Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2- Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió. *Mục tiêu: - HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. - HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng gió. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 7. GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu: + Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên? + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,.. - Chạy thuyền buồm, làm quay tua- bin của máy phát điện, quạt thóc, 2.3- Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy. *Mục tiêu: - HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. - HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. GV phát phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu: + Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên? + Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua- bin của các máy phát điện, 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: