Giáo án Khối 5 - Tuần 24 - Nguyễn Lệ Thủy

Giáo án Khối 5 - Tuần 24 - Nguyễn Lệ Thủy

T117: LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu

- HS biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.

- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.

- Làm được bài tập 1; bài tập 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.

* Mục tiêu riêng: HSHN tính được thể tích hình lập phương với các số đo đơn giản.

II/Các hoạt động dạy- học

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 24 - Nguyễn Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Toán
T116: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu
- HS biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- Làm được bài tập 1; bài tập 2 (cột1). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết vận dụng công thức để giải các bài tập với số đo đơn giản.
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh; diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
Diện tích một mặt của HLP đó là:
 2,5 2,5 = 6,25 ( cm2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 6,25 6 = 37,5 ( cm2)
Thể tích của HLP đó là:
 2,5 2,5 2,5 = 15,625 ( cm3)
 Đáp số: S1m: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V: 15,625 cm3.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
Hình hộp chữ nhật
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
11cm
0,4m
dm
Chiều rộng
10cm
0,25m
dm
Chiều cao
6cm
0,9m
dm
Diện tích mặt đáy
110cm2
0,1m
dm2
Diện tích xung quanh
252cm2
1,17 m2
dm2
Thể tích
660 cm3
0,09m3
dm3
*Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm.
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Gv hướng dẫn giải bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
Thể tích của khối gỗ HHCN là:
 9 6 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là:
 4 4 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
 270 – 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 cm3.
Tiết 3 - Tập đọc
T47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch, lưu loát bài tập đọc.
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật tục của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc và trả lời được câu hỏi 1.
II/ Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc diễn cảm.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Gv đọc mẫu.
b)Tìm hiểu bài:
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
+ Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội?
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng?
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi:
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết?
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HD NX bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài.
-1 HS giỏi đọc.
- 1 HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 -2 nhóm đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn Về các tội:
+ Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
+ Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
- HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng:
+ Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ; chuyện lớn thì xử phạt nặng; người phạm tội là bà con, anh em cũng xử vậy.
+ Tang chứng phải chắc chắn (phải nhìn tận mặt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao... của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị.
+ Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Bảo vệ môi trường, Luật Giao thông đường bộ,...
+ Bài cho thấy Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa.
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ “Tội khôngđến là có tội” trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm. 
Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 - Toán
T117: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu
- HS biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
- Làm được bài tập 1; bài tập 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN tính được thể tích hình lập phương với các số đo đơn giản.
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Hướng dẫn HS nhận xét, tìm ra cách tính nhẩm của Dung. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. Một HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: HS klhá, giỏi làm thêm.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 Hs trả lời.
- 1 HS đọc phần tính nhẩm 15% của bạn Dung.
 *Bài giải:
a) Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 Vậy: 17,5% của 240 là 42
b) Nhận xét: 30% + 5%
 10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
 Vậy: 35% của 520 là 182
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là:
 3 : 2 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
 64 = 96 (cm3)
 Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải: Chia hình bạn Hạnh xếp thành 3 hình lập phương thì mỗi hình được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ
a) Hình bên có số HLP nhỏ là:
 8 3 = 24 (HLP nhỏ)
b) Diện tích một mặt của hình lập phương là:
 2 2 = 4 (cm2)
Ta nhận thấy, để sơn các mặt của hình bên thì:
- Hình lập phương 1 phải sơn 5 mặt
- Hình lập phương 2 phải sơn 4 mặt
- Hình lập phương 3 phải sơn 5 mặt
Diện tích cần sơn của hình bên là:
 (5 + 4 + 5) 4 = 56 (cm2)
 Đáp số: 56 cm2.
Tiết 4 - Luyện từ và câu
T47: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I/ Mục đích yêu cầu
- HS làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc được dòng nêu đúng nghĩa của từ an ninh, có thể ghép được 1- 2 từ ở bài tập 2.
II/ Các hoạt động dạy- học	
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Lưu ý Hs đọc kĩ từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 4:
- GV chốt lại lời giải đúng. 
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm bài.
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm việc cá nhân.
- Một số học sinh trình bày.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Một số nhóm trình bày. 
 *VD về lời giải:
- DT kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc, giải pháp an ninh,...
- ĐT kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,... 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
a) Nhóm từ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh là: công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) Nhóm từ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc theo yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh là: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
- 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn.
- Một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*VD về lời giải:
- Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, nhớ địa chỉ, số nhà của người thân, gọi 113 hoặc 114, 115, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, không mang đồ trang sức đắt tiền, khoá cửa, không mở cửa cho người lạ.
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113, 114, 115.
- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
Tiết 5 - Kể chuyện
T24: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA
I/ Mục đích yêu cầu
- HS kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh làng xóm, phố phường.
- Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- GV: Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực; cũng có thể là các câu chuyện em đã thấy trên ti vi...
- GV kiểm tra HS chuẩn bị ND cho tiết KC.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a) Kể chuyện trong nhóm 4
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất. 
3- Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS  ... động 2: Làm việc theo nhóm)
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu:
+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyên về anh Nguyễn Viết Sinh.
+ Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được.
- GV cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp:
+ Tổ chức thi kể câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh.
+ Tổ chức thi trình bày thông tin tranh ảnh, sưu tầm được (Nhắc HS trình bày cả thông tin và các bức ảnh của SGK).
- GV kết luận: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong.
3.3, Tầm quan trọng của đường Trường Sơn (Hoạt động 3: 
- GV nêu yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
 + Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?
4. Củng cố - dặn dò
- GV cung cấp thêm cho HS một số thông tin về đường Trường Sơn. 
- Nhận xét giờ học, dặn Hs về học bài, sưu tầm tranh ảnh, thông tin về Chiến dịch Mậu Thân năm 1968.
- 2 HS trả lời.
- Hs theo dõi, 3 Hs lên chỉ vị trí của đường Trường Sơn.
+ Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Nam - Bắc của nước ta.
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến, ngày 19-5-1959 trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
+ Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù.
- HS làm viêc theo nhóm 
+ Lần lượt từng HS dựa vào SGK tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh. 
+ Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc viết vào một tờ giấy khổ to.
+ 2 HS thi kể trước lớp.
+ Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp.
+ Là con đường huyết mạch nối liền hai miền Nam – Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào miền Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí... để miền Nam đánh thắng kẻ thù.
Tiết 1 - Thể dục
 Tiết 47: PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY
 TRÒ CHƠI “QUA CẦU TIẾP SỨC”
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn phối hợp chạy- mang vác, bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Học mới phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm- Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức chơi trò chơi. 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập.
- Ôn bài thể dụcphát triển chung. 
*Chơi trò chơi khởi động: Tìm người chỉ huy. 
2. Phần cơ bản
*Ôn phối hợp chạy- mang vác 
* Ôn bật cao 
* Học phối hợp chạy và bật nhảy
* Chơi trò chơi “qua cầu tiếp sức”
3. Phần kết thúc
- Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
 - GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1- 2 phút
1 phút
1 lần
2 8 nhịp 
18- 22 phút
6- 7 phút
2- 3 lần
8- 9 phút
3- 4 phút
4- 6 phút
1 phút
2- 3 phút
1 phút
- Đội hình nhận lớp:
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
- Cán sự điều khiển
- Đội hình tập luyện:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- GV chia nhóm để hs tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- 2 đợt, mỗi đợt tập đồng loạt cả lớp theo lệnh của Gv, giữa hai đợt Gv có nhận xét.
- Gv tập mẫu và giải thích bài tập, kết hợp giải thích các hình vẽ trên sân. GV làm mẫu chậm 2 -3 lần.
- Lần lượt từng Hs chạy và bật nhảy.
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và quy định cho Hs chơi.
- Hs thi theo 2 tổ.
- Gv theo dõi, hướng dẫn.
- Đội hình kết thúc:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 4 - Khoa học
Tiết 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ.
- Hình trang 94, 95.97 - SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
2.3- Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.
*Mục tiêu: Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm .
+ Các nhóm làm thí nghiệm mục thực hành trang 96. 
- Lắp mạch điện thắp sáng bóng đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn để tạo ra một chỗ hở trong mạch. Kết quả là đèn không sáng, không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch bị hở.
- Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ,...vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng không.
*Kết quả: + Khi dùng một vật bằng KL chèn vào chỗ hở của mạch điện - bóng đèn pin phát sáng. 
+ Khi dùng một vật bằng cao su, sứ, nhựa ... chèn vào chỗ hở của mạch điện - bóng đèn pin không phát sáng.
* KL: Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng.
Các vật bằng cao su, sứ, nhựa... không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua?
2.4- Hoạt động 3: quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín và mạch hở, về dẫn điện và cách điện.
- HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.
* Cách tiến hành: 
- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện.
- HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy)
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS làm thí nghiệm như trong SGK.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ 1 số nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
+ Cả lớp và GV nhận xét 
+ Vật dẫn điện.
+ Nhôm, sắt, thép, đồng,..
+ Vật cách điện.
+ Nhựa, gỗ khô, sứ, cao su...
- Hs trao đổi cả lớp.
Tiết 1 - Thể dục
 Tiết 48 : PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY
 TRÒ CHƠI “CHUYỂN NHANH NHẢY NHANH”
I/ Mục tiêu:
- Ôn phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, nhưng đảm bảo an toàn.
- Chơi trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm- Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Kẻ sân, chuẩn bị dụng cụ để tổ chức chơi trò chơi. 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
- Chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân tập
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
*Chơi trò chơi khởi động
2. Phần cơ bản
*Ôn chạy và bật nhảy.
* Học trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
 3. Phần kết thúc
- Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
 - GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1- 2 phút
1 phút
1 lần
(28 nhịp)
1- 2 phút
18- 20 phút
9- 10 phút
9- 10 phút
1 lần
2 lần
4- 6 phút
- Đội hình nhận lớp:
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
- Cán sự điều khiển
- Đội hình tập luyện:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- GV cùng Hs nhắc lại nội dung bài tập.
- Hs thi đua giữa các tổ: Gv làm trọng tài, 1 HS làm thư kí. Sau mỗi đợt nhảy thông báo kết quả của từng tổ.
- Đội hình: như trên.
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, chọn đội chơi thử.
- Hs chơi thử.
- Thi đấu.
- Đội hình kết thúc:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5 - Khoa học
Tiết 48: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ 
KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.
- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin; tranh ảnh tuyên truyền sử dụng tiết kiệm điện và an toàn.
- Chuẩn bị chung: cầu chì. Hình trang 98, 99- SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài 
2.2- Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật
*Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4:
+ Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật.
+ Khi ở trường và ở nhà bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV nhận xét, bổ sung: Cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật; ngoài ra không nên chơi nghịch ổ lấy điện hoặc dây dẫn điện như cắm các vật vào ổ điện (dù các vật đó cách điện), bẻ, xoắn dây điện,...(vì vừa làm hỏng ổ điện, dây điện, vừa có thể bị điện giật)
2.3- Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện.
 *Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn).
+ GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu dao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
2.4- Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện.
*Mục tiêu: HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.
*Cách tiến hành: 
- HD HS thảo luận theo cặp các câu hỏi :
+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện. 
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu ghi nhớ về vật dẫn điện và vật cách điện; lấy ví dụ.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS làm việc theo nhóm: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK. 
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Hs thảo luận theo nhóm 4.
- Một số HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí.
- HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_24_nguyen_le_thuy.doc