$51:Nghĩa thầy trò
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tíếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
* Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
* Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện lời của thầy giáo Chu.
2. Đọc-hiểu
* Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ
đồ, vỡ lòng.
* Hiểu nội dung bài: ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II. Đồ dùng dạy-học
* Tranh minh hoạ trang 79, SGK,(phóng to nếu có điều kiện)
* Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
Tuần : 26 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Buổi sáng Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trường ____________________________ Tiết 2: Tập đọc: $51:Nghĩa thầy trò I. Mục đích yêu cầu 1. Đọc thành tiếng * Đọc đúng các tíếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. * Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện lời của thầy giáo Chu. 2. Đọc-hiểu * Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng... * Hiểu nội dung bài: ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. II. Đồ dùng dạy-học * Tranh minh hoạ trang 79, SGK,(phóng to nếu có điều kiện) * Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Goi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý cách đọc như sau: b. Tìm hiểu bài + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? + Việc làm đó thể hiện điều gì? + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu. -Nêu ý 1 ? + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dậy mình thuở học vỡ lòng như thế nào ? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ? + Những thành ngữ tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? + Em hiểu nghĩa của các câu tục ngữ , thành ngữ trên như thế nào? - GV giải thích thêm cho HS hiểu. -Nêu ý 2 ? + Bài văn cho biết điều gì ? c. Đọc diễn cảm bài văn . - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng bài văn . HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay. - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn 1. - GV đọc mẫu đoạn văn . Tổ chức cho HS thi đọc . - GV nhận xét , cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (5) -Bài văn có ý nghĩa gì ? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sa “ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” - Hát - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu theo SGK. - HS nhận xét . - HS đọc bài theo trình tự. + HS 1: Từ sáng sớm...mang ơn rất nặng + HS 2 : Các môn sinh...tạ ơn thầy . + HS 3 : Cụ già tóc bặc...nghĩa thầy trò. - 1 HS đọc thành tiếng . - 2 HS cùng bàn luyện đọc nối tiếp . - 1 HS đọc cho cả lớp nghe. + Các môn sinh đến nhà cụ giáo mừng thọ thầy . + Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý kính trọng thầy. + Những chi tiết : Từ sáng sớm , các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy Chu để mừng thọ thày . Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý . Khi nghe cùng thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng , họ cùng nhau dạ ran và theo sau thầy . +)ý 1 :Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chumừng thọ. + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng . những chi tiết biểu hiện tình cảm đó : Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy măng ơn rất nặng . Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ . Thầy cung kính thưa với cụ : “ Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy” + Các câu thành ngữ , tục ngữ . a, Tiên học lễ hậu học văn. b, Uống nước nhớ nguồn . c, Tôn sư trọng đạo. d, Nhất tự vi sư , bán tự vi sư. - HS nối tiếp nhau giải thích . - HS nghe GV giải thích thêm . +) ý 2 :Tình cảm của cụ giáo Chu đối vơi người thầy cũ . + Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta , nhắc nhỏ mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó . - 3 HS nối tiếp nhau đọc , 1 HS nêu cách đọc , cả lớp trao đổi và đi đến kết luận chọn giọng đọc đúng . - HS nghe GV đọc mẫu , tìm chỗ ngắt giọng , nhấn giọng. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 bài văn . - Nhận xét . ______________________________________ Tiết 3: Toán: $126:Nhân số đo thời gian với một số. I. Mục tiêu . Giúp HS . - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II. Chuẩn bị . - GV : Đồ dùng dạy học. - HS : Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Khi cộng số đo thời gian cần lưu ý điều gì ? - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. B. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài . a. Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số . - GV nêu VD : Cho HS đọc bài toán , nêu phép tính tương ứng . 1 giờ 10 phút x 3 = ? - GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính . Vậy 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút . VD 2: GV gọi HS đọc bài toán . Yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng. 3 giờ 15 phút x 5 = ? GV cho HS tự đặt tính và tính. - Cho HS trao đổi và nhận xét kết quả và nêu ý kiến : Cần đổi 75 phút ra giờ và phút. 75 phút = 1 giờ 15 phút. Vậy : 3 giờ 15 phút x 5 =16 giờ 15 phút - GV cho HS nêu nhận xét: - GV nhận xét . C. Luyện tập: - Gọi HS đọc bài tập và tự giải . Bài 1 : GV cho HS tự làm bài và chữa bài . Bài 2 : GV cho HS đọc đề bài và nêu cách gải sau đó tự giải . - GV chữa bài . 4. Củng cố - dặn dò -Khi nhân số đo thời gian với một số ta cần lưu ý điều gì ? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS hát đầu giờ . - HS đọc bài toán nêu phép tính rồi thực hiện . 1 giờ 10 phút . x 3 3 giờ 30 phút - HS nêu bài toán . - HS nêu phép tính và thực hiện phép tính 3 giờ 15 phút. x 5 15 giờ 75 phút. - HS nêu nhận xét. Khi nhận số đo thời gian với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó . Nếu phần số đo của đơn vị phút , giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn hàng liền kề. - HS đọc đề bài và cùng làm bài tập . Bài 1: a.3giờ 12 phút x 3 = 9giờ 36 phút. 4giờ 23 phút x 4 = 17giờ 32 phút. 12 phút 52giây x 5 = 1giờ 2 phút 6 giây. b. 4,1 giờ x 6 = 24, 6 phút. 3,4 phút x 4 = 13,6 phút . 9,5 giây x 3 = 28,5 giây. Bài 2 : Bài giải : Bé Lan ngồi trên đu quay hết số thời gian là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây. Đáp số : 4 phút 15 giây. __________________________________ Tiết 5 : Đạo đức $26: Em yêu hoà bình I. Mục tiêu. - Học xong bài này HS biết: + Giá trị của hoà bình , trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình . + Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường địa phương tổ chức + Yêu hoà bình quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình ; gây chiến tranh. II. Tài liệu và phương tiện . - Tranh ảnh của những trẻ em nhân dân sống ở những vùng có chiến tranh. - Điều 38 , công ước quốc tế về quyền trẻ em . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài học ở nhà của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học . B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Khởi động: - GV cho HS hát bài ; Trái đát này là của chúng em. Nhạc Trương Quang Lục , lời thơ Định Hải. + Bài hát nói lên điều gì ? + Để trái đất mãi mãi tươi đẹp , yên bình , chúng ta cần phải làm gì? - Gọi HS trả lời , Gv nhận xét và giới thiệu. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu thông tin trang 37 SGK . * Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình . * Tiến hành . - GV yêu cầu HS quan sát về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh , và sự tàn phá của chiến tranh và hỏi. + Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó ? - Gọi HS đọc các thông tin trang 37, 38 , và thảo luận theo nhóm các câu hỏi trong SGK. - GV mời đại diện các nhóm trình bày , mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi , các nhóm khác nhận xét bổ sung . c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ của bài tập 1. * Mục tiêu : HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. * Tiến hành: - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1 . - Sau mỗi ý kiến GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. - GV mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận : d. Hoạt động 4: Làm bài tập 2. * Mục tiêu . HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. * Tiến hành: - GV cho HS trao đổi với bạn cùng bàn và trao đổi với bạn ngòi cùng bàn về kết quả bài làm . - GV gọi một số HS trình bày kết quả bài làm. e. Hoạt động 5: Làm bài tập 3: * Mục tiêu : HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình . * Tiến hành : - GV cho HS thảo luận nhóm bài tập 3. - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung . - GV nhận xét , kết luận : + GV mời HS đọc ghi nhớ trong SGK . 4. Củng cố – Dặn dò -Em cần làm gì để bảo vệ hoà bình ? - HS nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS nghe. - HS hát bài : Trái đất này là của chúng em. + Bài hát nói lên sự khao khát hoà bình của các em nhỏ trên toàn thế giới. +HS liên hệ trả lời. - HS nghe. - HS quan sát và trả lời. - HS trả lời. - 2 HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trong SGK - Các nhóm trả lời . - Nhóm khác bổ sung . - HS đọc bài tập và bày tỏ thái độ với các tình huống trong bài tập . + ý kiến (a) , ( d) là đúng ; ý kiến ( b) , (c) là sai. - Mời HS giải thích lí do. + Các ý kiến (a) , (d) là đúng ; các ý kiến (b), (c) là sai .Trẻ em có quyền sống trong hoà bình và có tránh nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. - HS làm bài tập và trình bày kết quả . + Hành động b, c là đúng thể hiện được lòng yêu hoà bình . - HS thảo luận . - HS trình bày : + (a), (b), (c), (d), (đ),(e), ( g) + HS liên hệ bản thân trả lời cho phù hợp. _______________________________ Buổi chiều Tiết 5: Thể dục: $51: Môn thể thao tự chọn Trò chơi: chuyền và bắt bóng tiếp sức. I. Mục tiêu: - Ôn tung cầu bằng đùi , chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng trúng đích và một số động tác bổ trợ . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích. - Học trò chơi : Chuyền và bắt bóng tiếp sức . yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi . II. Địa điểm và phương tiện . -Sân trường vệ sinh sạch sẽ và an toàn . -2HS 1 quả cầu. III. Nộ ... các bước kẻ chữ. + Dựa vào khuôn khổ giấy xác định chiều dài và chiều cao của dòng chữ + Vẽ nhẹ bằng bút chì một lượt. +Xác định bề rộng của nét đậm và nét thanh cho phù hợp với chiều rộng và chiều cao của con chữ +dùng thước kẻ nét thẳng - Học sinh quan sát mẫu và nhận xét. - HS tìm ra dòng chữ đẹp - Học sinh quan sát hình 2 SGK -Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dưạ vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ: -những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh -những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là nét đậm. -Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dưạ vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ: -những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh -những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là nét đậm. K :* Hoạt động 3: thực hành. -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập quan sát giúp đỡ học sinh yếu -Học sinh thực hành. + Tập kẻ chữ Mĩ thuật +Vẽ màu vào các con chữ và nền * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài +Hình dáng chữ. +Màu sắc của chữ. +Cách vẽ màu -GV nhận xét bài của học sinh -Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận riêng -HS nhận xét bài theo hướng dẫn của GV. -Học sinh bình chọn bài đẹp. 2-Củng cố, dặn dò: - Để kẻ chữ đúng kiểu in hoa nét thanh nét đậm em cần chú ý điều gì ? - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010 Buổi sáng Tiết 1: Toán: $129:Luyện tập chung. I. Mục tiêu. Giúp HS : + Rèn luyện kĩ năng nhân và chia số đo thời gian . + Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. II. Các họat động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài học của HS. 3. Bài mới A . Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học. B. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1. GV cho HS tự làm bài và thống nhất kết quả đúng. - Sau mỗi bài tập GV cùng HS nhận xét và sửa sai. Bài 2. - GV cùng HS nhận xét và sửa sai. Bài 3. Bài 4. - GV cho HS thảo luận để tìm ra cách giải phần cuối. 4. Củng cố - dặn dò -GV tổng kết bài -GV nhận xét giờ học . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Vận Tốc . Hát . - HS nghe. - HS đọc nội dung yêu cầu bài tập và làm bài . a.17giờ53phút+4giờ15phút=22giờ8phút. b.45ngày23giờ-24ngày17giờ=21ngày6giờ c.6giờ15phút x 6 = 37 giờ30phút. d.21phút 5giây :5 = 4 phút13giây. Bài 2. - HS đọc nội dung yêu cầu bài tập và làm bài . Bài 3: Khoanh vào trước câu trả lời đúng. Đáp án B là đáp án đúng. HS thảo luận cùng làm bài và chữa bài, giải thích cách lựa chọn . Bài 4. Bài giải. Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8giờ 10phút – 6 giờ5 phút = 2 giờ5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là: 17giờ25phút – 14giờ20phút = 3giờ5phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là: 11giờ30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24giờ – 22giờ ) + 6giờ = 8 giờ Đáp số : 8 giờ _______________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu: $52: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu. I. Mục đích yêu cầu. - Củng cố kiến thức về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu . II. Đồ dùng dạy học, Viết bài tập 2 vào bảng phụ. III Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đặt câu với từ thuộc chu điểm truyền thống 3. Bài mới A. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung nhiệmvụ của bài học. B. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài tập. - Gv gọi HS nêu các từ tìm được trong đoạn văn. + Hỏi: Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì? - GV nhận xét câu trả lời của HS. *Kết luận: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế có tác dụng tránh lặp và và rút gọn văn bản .ở đoạn văn trên tác giả đã dùng nhiều từ ngữ cùng chỉ về một đối tượng , có tác dụng tránh lặp và cung cấp thêm thông tin để người đọc biết rõ về đối tượng. Bài 2. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả. - Gọi HS nhận xét kết luận lời giải đúng. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm bài tập. - Mời HS trình bày kết quả , GV và HS nhận xét sửa sai. - GV nhận xetý bài làm của HS . 4. Củng cố – Dặn dò -Sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ cho nhau có tác dụng gì? - NHận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Hát đầu giờ. -2HS lên bảng đặt câu - HS nghe.và xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS làm bài tập 1. - HS phát biểu : Các từ dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng , Thiên Vương : trang nam nhi; tráng sĩ ấy; người trai làng Phù Đổng. + Việc dùng các từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng tránh việc lặp từ , giúp cho diễn đạt sinh động hơn , rõ ý mà vẫn bảo đảm sự liên kết. - HS nghe. - HS làm bài tập 2. 1 HS trình bày bài làm và nhận xét sửa sai. - HS làm bài tập và báo cáo kết quả - 3-5 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn mình làm. VD. Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương hiếu học nổi tiếng . Cậu bị liệt bại tay từ khi mới lọt lòng . Vượt lên mọi khó khăn , trở ngại cậu tập viết bằng chân . Đầu tiên cậu viết bằng gạch trên nền sân đất . Thấy con ham học mẹ cậu xin cho đi học, nhờ chăm chỉ học tập cậu bé tàn tật ấy đã trở thành thầy giáo dạy văn. ____________________________________ Tiết 3: Kể chuyện: $26:Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục tiêu: - HS kể lại tự nhiên , bằng lời của mình một câu chuyện , đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc tinh thần đoàn kết của dân tộc . - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện bạn kể . Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể . Rèn luyện thói quen ham đọc sách và luân có ý thức học tập và đoàn kết với mọi người . II. Đồ dùng dạy học. Viết sẵn đề bài lên bảng . Chuẩn bị chuyện về truyền thống hiếu học hoặc truyền thồng đoàn kết của dân tộc . III: Các hoạt động dạy học chủ yếu . 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - GV nhận xét , tuyên dương HS có sự chuẩn bị tốt . 3. Bài mới A. Giới thiệu bài . GV nêu nội dung yêu cầu bài học. B. Hướng dẫn kể chuyện . a. Tìm hiểu truyện . GV gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc gợi ý . - GV yêu cầu . - Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe. b. Kể trong nhóm. + Chi tiết nào trong chuyện làm bạn nhớ nhất ? + Hành động nào củă nhân vật làm bạn nhớ nhất ? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện ? c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu truyện . - GV tổ chức cho h/s thi kể trước lớp . - GV gọi HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu chí đã nêu . - Nhận xét cho điểm từng HS . - GV tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất , bạn kể chuyện hấp dẫn nhất . - GV tuyên dương HS . 4. Củng cố- dặn dò + Truyền thống hiếu học mang lại lợi ích gì cho dân tộc ? +Truyền thống đoàn kết có ý nghĩa gì ? -Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài ,chuẩn bị bài sau . - Hát . - HS báo cáo . - HS nghe . - 2HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe . - 4 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý . - HS tiếp nối nhau giới thiệu . - HS cùng kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện , nhạn xét từng bạn kể chuyện trong nhóm . - 5 đến 7 HS thi kể trước lớp , cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn , tạo không khí sôi nổi hào hứng . - Nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi. - Cả lớp tham gia bình chọn . - HS nghe và trả lời câu hỏi . ________________________________ Tiết 4 : Khoa học $52: Sự sinh sản của thực vật có hoa. I. Mục tiêu. Sau bài học HS biết. - Nói về sự thụ phấn , sự thụ tinh , sự hình thành hạt quả. - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. II. Đồ dùng dạy học. Thông tin và hình trong SGK. Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới A .Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu và nhiệm vụ bài học. B. Tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1.Xử lí thông tin trong SGK. * Mục tiêu :HS nói được về sự thụ phấn , sự thụ tinh sự hình thành hạt và quả. * Tiến hành . GV cho HS đọc thông tin trong SGK và chỉ vào hình 1 để nói về: + Sự thụ phấn? + Sự thụ tinh? +Sự hình thành hạt và quả? - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp , HS khác nhận xét . - GV nhận xét và chốt lại. - GV yêu cầu HS làm các bài tập trong SGK trang 106 . _ Gọi 1 số HS chữa bài tập * Đáp án: 1- a; 2- b; 3- b; 4- a; 5- b; b. Hoạt động 2. Ghép chữ vào hình . * Mục tiêu. Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn ,thụ tinh của thực vật có hoa. * Tiến hành. - GV HD h/s chơi . Gv phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính H3 trong SGK. T106. và các thẻ có ghi sãn chú thích Cho HS thi ngắn các chú thích vào hình cho phù hợp , nhóm nào làm xong thì gắn bài lên bảng . - GV nhận xét khen ngợi nhóm làm nhanh và đúng . c. Hoạt động 3. Thảo luận. * Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. *Tiến hành. - GV cho HS thảo luận câu hỏi trong SGK trang 107. + Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số thụ phấn nhờ gió ? + Bạn có nhận xét gì về mùi hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió? - GV cho các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi.trang SGK. - GV nhận sửa sai . 4. Củng cố dặn dò -Thế nào gọi là sự thụ phấn ? Sự thụ tinh ? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.: Cây non mọc lên từ hạt. - Hát - HS nghe, - HS đọc thông tin trong SGK tìm hiểu về sự thụ tinh , thụ phấn ,hình thành hạt. - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS tham gia trò chơi - HS nhận xét phân xếp loại đội thắng . - HS làm bài tập và trình bày kết quả. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Thường có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm , mật ngọt...hấp dẫn côn trùng . Không có mầu sác đẹp, cánh hoa và đài hoa thường nhỏ hoặc không có. Tên cây Dong diềng , phượng , bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí. Các loại cây cỏ, lúa ngô... _________________________________ Buổi chiều Cô Năm soạn giảng __________________________________________________________ Thứ sáu 5 ngày tháng 3 năm 2010 Cô Năm soạn giảng _____________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: