Giáo án Khối 5 - Tuần 3 (2 cột)

Giáo án Khối 5 - Tuần 3 (2 cột)

Thư gửi các học sinh

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Kiến thức: Chép đúng vần của tùng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính

- Kỹ năng: Viết đúng chính tả, trình bày dúng hình thức đoạn văn xuôi.

- Thái độ: Tự giác, tích cực

II.CHUẨN BỊ:

- GV:Phấn màu để chữa lỗi bài viết cho Hs trên bảng . Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần BT2.

- HS: Vở viết bài , học thuộc bài viết

III.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:

1. Ổn định lớp: Chuyển tiết học

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS sửa bài tập 3 tr/17

 - Tiếng có cấu tạo như thế nào ?

 - Bộ phận nào của tiếng khôpng thể thiếu ?

3. Bài mới:

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 3 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Lòng dân (tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: Hiểu nội dung , ý nghĩa: ca ngợi dì năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK).
Kỹ năng: Biết đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật trong tình huống kịch.
 + HSG,khá biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai,thể hiện được tính cách nhân vật.
Thái độ: Yêu thích thể loại văn bản mới
II.CHUẨN BỊ:
GV:Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
HS: SGK + luyện đọc và tìm hiểu trước.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
Ổn định lớp: Cho cả lớp hát một bài.
Kiểm tra bài cũ:Sắc màu em yêu 
 - Trò chơi: Ai may mắn thế? 
 - Giáo viên cho HS bốc thăm số hiệu chọn khổ thơ đọc
 - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với đất nước?
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Luyện đọc 
MỤC TIÊU: Luyện đọc đúng văn bản kịch. 
- Gọi 1 HS đọc toàn vở kịch .
- Nhận xét sửa sai .
Ÿ G V gợi ý rèn đọc những từ địa phương.
3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... là con Đoạn 2: Chồng chìa.. tao bắn nát đầu.Đoạn 3: Còn lại
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại toàn bộ vở kịch.
HĐ 2: Tìm hiểu bài
MỤC TIÊU : Trả lời được các câu hỏi 
- Tổ chức cho học sinh thảo luận 
+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? 
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
+ Dì Năm đấu trí với giặc khôn khéo như thế nào?
+ Tình huống nào trong vở kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm 
MỤC TIÊU: tập thể hiện cảm xúc bằng giọng
 - Giáo viên đọc diễn cảm màn kịch. 
- Yêu cầu học sinh từng nhóm luyện đọc
- Gọi đại diện HS nhận xét bổ sung .
- Vở kịch có nội dung ý nghĩa như thế nào ?
- Gv ghi ý nghĩa : ca ngợi dì năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
Củng cố:Tổ chức cho học sinh diễn kịch theo nhóm 6.
Dặn dò:- Tập đọc và tập diễn vở kịch . 
 - Chuẩn bị bài tiết sau 
- Đọc toàn bài 
- Theo dõi .
- Đọc từ khó .
- Trả lời + bổ sung 
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc nối tiếp – NX
- HS đọc chú giải
- 1 HS đọc toàn bài 
- Thảo luận nhóm 
- Đại diện báo cáo
- Nhận xét – bổ sung 
- Theo dõi .
- HS trả lời cá nhân .
TUẦN 3 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
TOÁN
Luyện tập 
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
Kỹ năng: Làm được các BT1(2 ý đầu), 2(a,d),3
Thái độ: Yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
Ổn định lớp: Chuyển tiết học
Kiểm tra bài cũ: Hỗn số (tiếp theo) . Cho học sinh sửa bài về nhà.- Hãy nêu cách viết hỗn số thành phân số ?
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 HĐ1: Bài tập 1,2
MỤC TIÊU : Biết chuyển hỗn số thành phân số , so sánh các hỗn số .
Ÿ Bài 1: -y/cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài 1.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải. 
- Tổ chức HS làm 2 ý đầu cá nhân vào vở – 2Hs làm bảng phụ.
Ÿ Giáo viên nhận xét – sửa sai. 
Ÿ Bài 2: - yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải.
- HS làm a,c cá nhân vở - 2 HS bảng phụ. 
- Giáo viên nhận xét , sửa sai, chốt ý. 
- Hãy nêu cách so sánh 2 hỗn số ?
 HOẠT ĐỘNG 2: 
MỤC TIÊU : Biết cách thực hiện các phép tính về hỗn số .
Ÿ Bài 3: 
- yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. 
- Yêu câu HS làm a,c vào vở + phiếu bài tập 
- Yêu cầu nhận xét + sửa sai .
* Nhận xét – sửa sai đánh giá – tuyên dương.
Củng cố: Hãy nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? Muốn so sánh 2 hỗn số ta làm thế nào? Muốn cộng,trừ, nhân , chia 2 hỗn số ta làm như thế nào ? 
Dặn dò: Học ôn kỹ bài + sửa bài tập sai , chuẩn bị bài sau .
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HS nêu cách giải.
- HS làm bài cá nhân.
-Nhận xét ,nêu kết quả.
- Theo dõi – sửa sai.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- HS nêu cách làm .
- Học sinh làm bài 
- HS nhận xét - sửa bài 
- Theo dõi – sửa sai .
- Nêu cách so sánh . 
- HS đọc yêu cầu đề bài .
- Thảo luận nhóm 2 –nêu 
- Theo dõi .
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét - bổ sung. 
- Theo dõi - sửa sai.
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) 
Thư gửi các học sinh
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: Chép đúng vần của tùng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính 
Kỹ năng: Viết đúng chính tả, trình bày dúng hình thức đoạn văn xuôi.
Thái độ: Tự giác, tích cực
II.CHUẨN BỊ:
GV:Phấn màu để chữa lỗi bài viết cho Hs trên bảng . Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần BT2.
HS: Vở viết bài , học thuộc bài viết
III.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
Ổn định lớp: Chuyển tiết học
Kiểm tra bài cũ: Gọi HS sửa bài tập 3 tr/17
  - Tiếng có cấu tạo như thế nào ?
 - Bộ phận nào của tiếng khôpng thể thiếu ?
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 1 : nhớ , viết chính tả .
MỤC TIÊU: Nhớ và viết đúng nội dung bài 
- Gọi Hs đọc thuộc lòng đoạn viết trong bài “Thư gởi các hs “.
*Gv nhận xét – sửa sai 
- Đoạn viết nói lên điều gì ?
* Nhận xét –bổ sung .
-Nhắc các em chú ý những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số (80 năm)
 -Tổ chức HS viết bài .
- Theo dõi – nhắc nhở .
- Treo bảng phụ đoạn viết .
-Chấm 7,10 bài .-Nêu nhận xét chung .
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập 
MỤC TIÊU : Hoàn thành bài tập 2
Bài tập 2 :- Yêu cầu làm gì ?
 - Tổ chức HS làm vở .
- Gọi HS điền vào bảng phụ.
- Hãy nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ?
* Nhận xét – đánh giá - Kết luận :Dấu thanh đặt ở âm chính ( dấu nặng đặt bên dưới , các dấu khác đặt trên các âm chính trong vần )
Củng cố: 
Nhận xét tiết học , biểu dương những HS tốt  .
Dặn dò: Nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng
 - Sửa lỗi sai của bài viết và bài tập
 + chuẩn bị bài tiết sau . 
2 em đọc thuộc lòng đoạn viết
- Theo dõi sửa sai.
- Trả lời cá nhân .
- Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung .
-Gấp SGK , nhớ lại đoạn , tự viết bài 
- Đổi vở soát lại bài, . 
- Theo dõi .
-1 em đọc y/cầu ,đọc thầm
- Làm vở cá nhân .
-Nối tiếp nhau điền cấu tạo của vần vào bảng.
-Cả lớp nhận xét .
- Theo dõi – sửa sai.
- Thảo luận nhóm - nêu .
- Theo dõi . 
 	LUYỆN TỪ & CÂU
 MRVT: Nhân dân 
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm từ thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được một câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
Kỹ năng: Tích cực hoá vốn từ .
Thái độ: Yêu thích tiếng Việt
II/CHUẨN BỊ: 
 Bảng từ - phiếu - từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về 
các tầng lớp nhân dân, về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam. 
III/HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
Ổn định lớp: Chuyển tiết học
Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra HS làm bài tập của tiết học trước.
 * Đọc lại đoạn văn có dùng từ miêu tả đã cho. (BT4 ) Gọi 1 số em đọc
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Bài tập 1
MỤC TIÊU: Xếp được từ ngữ vào nhóm từ
Ÿ Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1.
* GV giải nghĩa- tiểu thương : người buôn bán nhỏ.
Doanh nhân: người làm công việc kinh doanh lớn. 
-HD mẫu :a/ công nhân :thợ điện ,thợ cơ khí . 
- Tổ chức HS làm vở cá nhân 
Ÿ Giáo viên chốt lại, tuyên dương . 
HĐ 2: Bài tập 2 
MỤC TIÊU : nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người VN
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- Tổ chức HS làm phiếu học tập 4 nhóm + nêu.
Ÿ Giáo viên theo dõi NX chốt lại. 
HĐ 3: Bài tập 3 .
MỤC TIÊU: hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được một câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm 
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 
- HS làm vở - bảng phụ cá nhân.
- Gọi HS nêu nối tiếp câu đã đặt 
Củng cố: 
Vừa học bài gì? (vài em nêu lại nội dung bài học)
Dặn dò: 
Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở BT2. Ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng) và xem lại các bài tập trong bài vừa học.
- HS đọc bài 1+mẫu
- Theo dõi .
- HS theo dõi .
- Hs thực hiện 
- Học sinh nhận xét
- Theo dõi .
- HS đọc bài 2+mẫu. 
- Làm phiếu theo nhóm , trình bày - Nhận xét.
- Theo dõi . 
- HS đọc bài 3 +mẫu
- Làm việc cá nhân – NX
- Nêu câu đã đặt .
- Theo dõi – sửa sai.
 KỂ CHUYỆN
Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức:Kể được một câu chuyện( đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. 
Kỹ năng: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể . 
Thái độ:Chăm chú nghe kể và thích kể .
IICHUẨN BỊ:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
Ổn định lớp: Chuyển tiết học
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Đề bài: Kể lại việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. 
HĐ 1:Tìm hiểu ND kể chuyện.
MỤC TIÊU: Hiểu yêu cầu về ND câu chuyện sẽ kể .
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề.
- Lưu ý HS : câu chuyện kể là câu chuyện em phải tận mắt chứng kiến hoặc những việc chính em đã làm. 
- Gọi HS đọc nối tiếp các gợi ý SGK.
- Có thể HS kể việc làm chưa tốt của bản thân. Từ đó rút ra suy nghĩ của bản thân và bài học thấm thía cho mình. 
- Đề tài em chọn là gì 
HĐ2: Thực hành kể chuyện .
MỤC TIÊU: kể được chuyện theo yêu cầu 
- Em hãy lập dàn ý câu chuyện em sẽ kể?
- Hãy kể câu chuyện đó cho bạn nghe và nêu ý nghĩa của chuyện 
- Em có nhận xét gì về nội dung và cách kể chuyện của bạn?
Ÿ GV theo dõi từng nhóm để uốn nắn - sửa chữa. 
- Mời đại diện nhóm kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa chuyện kể .
- Gọi đại diện NX
Ÿ Giáo viên theo dõi chấm điểm 
Củng cố: Em vừa học bài gì? 
Dặn dò: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK :“Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai”
- 1HSđọc đề- cả lớp đọc thầm. 
- gạch dưới từ ngữ quan trọng. 
- HS đọc gợi ý SGK. 
- Học sinh có thể trao đổi những việc làm khác. 
- HS nêu đề tài chọn kể. 
- Viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể (Mở đầu,Diễn biến - Kết thúc). 
- Thực hành nhóm 2 
- HS nhận xét về nội dung , giọng kể của bạn
- Đại diện nhóm kể.
- lớp theo dõi- Nhận xét.
- Theo dõi .
ĐẠO ĐỨC
Có trách nhiệm về việc làm của mình
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình .
Kỹ năng: Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa . Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình .
Thái độ: Thể hiện tinh thần trách nhiệm.
II.CHUẨN BỊ:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
Ổn định l ... ng làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về 
- Hình 7: người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10
* Hoạt động 3: Đóng vai 
- Hoạt động nhóm, lớp 
+Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? 
- HS thảo luận và trình bày suy nghĩ
- Cả lớp nhận xét 
Hoạt động 3: Củng cố 
- Thi đua: Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? 
- HS thi đua kể tiếp sức. 
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ” 
- Nhận xét tiết học 
KHOA HỌC
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. Yêu cầu
	-Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
	-Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? 
- Việc nào nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? 
- Nhận xét bài cũ 
- Nên: ăn uống đủ chất, đủ lượng, nghỉ ngơi nhiều, tránh lao động nặng, đi khám thai thường kì. 
- Không nên: lao động nặng, dùng chất kích thích (rượu, ma túy...) 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Yêu cầu HS đem các bức ảnh của mình hồi nhỏ hoặc những bức ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu. Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? 
- HS có thể trưng bày ảnh và trả lời: 
+ Đây là ảnh của em tôi, em 2 tuổi, đã biết nói và nhận ra người thân, biết chỉ đâu là mắt, tóc, mũi, tai...
+ Đây là ảnh em bé 4 tuổi, nếu mình không lấy bút và vở cất cẩn thận là em vẽ lung tung vào đấy ... 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Yêu cầu các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) 
-Đáp án : 1 – b ; 2 – a ; 3 - c
- Các nhóm khác bổ sung 
- GV tóm tắt lại những ý chính vào bảng lớp. 
* Hoạt động 3: Thực hành
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Dưới 3 tuổi
Biết tên mình, nhận ra mình trong gương, nhận ra quần áo, đồ chơi... 
Từ 3 tuổi đến 6 tuổi
Hiếu động, thích chạy nhảy, leo trèo, thích vẽ, tô màu, chơi các trò chơi, thích nói chuyện, giàu trí tưởng tượng. 
Từ 6 tuổi đến 10 tuổi
Cấu tạo của các bộ phận và chức năng của cơ thể hoàn chỉnh. Hệ thống cơ, xương phát triển mạnh. 
-Yêu cầu HS đọc thông tin tr 15 SGK và trả lời câu hỏi : Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
3. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại bài, học ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
 Tuổi dậy thì
- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. 
- Cơ quan sinh dục phát triển... Ở con gái: bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt. Ở con trai có hiện tượng xuất tinh lần đầu. 
- Phát triển về tinh thần, tình cảm và khả năng hòa nhập cộng đồng.
KỸ THUẬT
THÊU DẤU NHÂN
 ( Tiết 1 )
I . MỤC TIÊU : Biết cách thêu dấu nhân.
-Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân . Đường thêu không bị đúm.
II . CHUẨN BỊ :
Mẫu thêu dấu nhân .
Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân .
Vật liệu và dụng cụ : Vải trắng, kim, chỉ thêu, chỉ len, kéo , phấn màu , 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Đính khuy 2 lỗ được thực hiện theo mấy bước ? 
- HS trình bày sản phẩm 
- HS nhận xét
2. Giới thiệu bài mới: 
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu
Hoạt động nhóm , lớp
- GV giới thiêu một số mẫu thêu dấu nhân .
- HS quan sát , so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V 
+ Nêu đặc điểm của mẫu thêu dấu nhân ở mặt phải, mặt trái đường thêu 
- Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu.
+ Em hãy cho biết ứng dụng của thêu dấu nhân ?
- Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối...
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
+ Hãy so sánh cách vạch dấu đường thêu chữ V với cách vạch dấu đường thêu chữ V
- Lưu y : Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ hai phía bên phải đường dấu
+ Giống : vạch 2 đường dấu nhân song song cách nhau 1 cm
+Khác : Thêu chữ V vạch dấu các điểm theo trình tự từ trái sang phải, còn điểm vạch dấu các điểm thêu dấu nhân theo chiều từ phải sang trái; các điểm vạch dấu để thêu chữ V nằm so le ...
+ Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ hai dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất .
+ Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ,chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm .
nhânHoạt động 3 : Củng cố 
- GV hình thành ghi nhớ 
4. Tổng kết- dặn dò :
- Dặn dò : Về nhà tập thêu dấu nhân 
- Chuẩn bị : Thực hành thêu dấu nhân 
- Nhận xét tiết học .
 - HS nhắc lại cách thêu dấu nhân .
LỊCH SỬ:
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu:
- Tường thuật lại được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức:
+Tường thuật nộ bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết)
+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy chủ Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phảI rút lên vùng núi Quảng Trị.
- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong,ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
II. Đồ dùng dạy- học: Lược đồ kinh thành Huế .Bản đồ hành chính Việt Nam và Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Ng Trường Tộ.
- HS nêu câu trả lời. 
2. Giới thiệu bài: 
- HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Người đại diện phía chủ chiến
Làm việc cả lớp
- Nêu vấn đề: Năm 1884, triều đình nhà Nguyễn ký hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nước ta. Sau hiệp ước này, tình hình nước ta có những nét chính nào? Em hãy đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Đọc SGK
+ Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc triều đình ký hiệp ước với thực dân Pháp.
- HS nêu ( VD: Không chịu khuất phục thực dân Pháp).
Kết luận: 
- Sau khi triều đình nhà Nguyễn ký hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu, các quan lại chia thành hai phái: Phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chủ trương và phía chủ hòa.
Hoạt động 2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế
HĐ nhóm
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Học sinh chia thành các nhóm 4 cùng thảo luận, ghi câu trả lời vào phiếu học tập.
+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
+ Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương
Làm việc cả lớp
+ Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? 
 Đưa vua Hàm Nghi lên vùng rừng núi Quảng Trị. ....chiếu Cần Vương
+ Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương.
- HS nêu:Phạm Bành, Đinh Công Tráng (Ba Đình - Thanh Hóa),..
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại kiến thức vừa day
- Nhận xét tiết học. Dặn dò : Học bài và xem trước bài sau.
- Hệ thống lại nội dung vừa học
ĐỊA LÝ
KHÍ HẬU
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
-Nêu được 1số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.
-Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ, (lược đồ).
-Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Quả địa cầu
 III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
-Chia nhóm, y/c :
. Chỉ vị trí của VN trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ?
. Nêu đặc điêm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta ?
*Lưu ý:Tháng 1 đại diện cho gió mùa đông bắc. Tháng 7đại diện cho gió mùa tây nam hoặc đông nam
+KL: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 
+HĐ 2 : Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt nhau.
-Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền bắc và nam. 
. Hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu 2 miền Bắc và miền Nam. Cụ thể: về sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7, về các mùa khí hậu.
. Chỉ trên hình 1 miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm.
+KL: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền bắc và nam, miền bắc mùa đông lạnh, mưa phùn. Miền nam nóng quanh năm với mùa kho và mùa mưa rõ rệt
+HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu
. Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta ?
3/ Củng có, dặn dò: 
-Chuẩn bị bài tiết sau 
-Các nhóm Qs quả địa cầu, hình 1, đọc nd trong SGK rồi thảo luận, hoàn thành phiếu BT.
-Đại diện nhóm lên trình bày, lớp bổ sung.
-1 số HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu VN.
-2 HS lên chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đô.
-Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK, thảo luận theo cặp câu hỏi của GV. 
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
-HS chỉ.
-Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây phát triển quanh năm. Khí hậu nước ta gây 1 số khó khăn như mưa lớn gây lũ lụt hoặc hạn hán, bão có sức tàn phá lớn.
SINH HOẠT
KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TRONG TUẦN
I. Mục đích yêu cầu :
	 - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần.
 	 - Đề ra phương hướng phấn đấu tuần sau.
II. Phương pháp dạy học:
 	 Đàm thoại, LTTH
III. Công việc chuẩn bị: 
 Nội dung sinh hoạt
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Giáo viên nêu yêu cầu và nhiệm vụ tiết học.
3. Kiểm điểm nề nếp trong tuần.
 Nhận xét những ưu, khuyết điểm trong tuần.
+ Ưu điểm: Đi học đều, đúng giờ
+ Tồn tại: Một số em trong lớp chưa chú ý nghe giảng.
Bình bầu thi đua
Biểu dương tổ, cá nhân thực hiện tốt nề nếp
Nhắc nhở HS thực hiện chưa tốt nề nếp
4. Đề ra phương hướng tuần tới.
 Nhắc nhở HS thực hiện tốt phương hướng đề ra.
 Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
5. Vui văn nghệ.
HS chú ý lắng nghe
HS bổ sung ý kiến
HS bình bầu thi đua
Vỗ tay biểu dương
HS nghe, sửa chữa
Thực hiện 4 nhiệm vụ và nội quy của nhà trường
HS tham gia biểu diễn văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_3_2_cot.doc