Giáo án Khối 5 - Tuần 32 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 5 - Tuần 32 (Chuẩn kiến thức)

Tiết 2: Tập đọc:

$63:Út Vịnh

I. Mục đích yêu cầu

1. Đọc thành tiếng

* Đọc đúng các tiếng hoặc từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.

* Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn mạnh ở những từ ngữ thể hện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của chị út Vịnh.

* Đọc diễn cảm toàn bài.

2. Đọc – hiểu

* Hiểu các từ khó trong bài.

* Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi chị út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 32 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung toàn trường
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
$63:út Vịnh
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng hoặc từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.
* Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn mạnh ở những từ ngữ thể hện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của chị út Vịnh.
* Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc – hiểu
* Hiểu các từ khó trong bài.
* Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi chị út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Đồ dùng 
* Tranh minh hoạ trang 136, SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới 
 A. Giới thiệu bài
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đọc trao đổi và trả lời câu hỏi cuối bài.
- HS báo cáo kết quả, GV theo dõi, bổ sung.
+ Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ Trường của út Vịnh phát động phong trào gì? Nội dung của phong trào là gì?
+ út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
-nêu ý 1?
+ Khi nghe thấy còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra dường sắt và thấy điều gì?
+ út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên dường tàu?
+ Em học tập được út Vịnh điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
c, Đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, cho điếm HS.
4. Củng cố, dặn dò 
-Em có nhận xét gì về bạn nhỏ út Vịnh? 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài Những cánh buồm.
- HS đọc theo trình tự:
+ HS 1: Nhà út Vịnh ném đá lên tàu.
+ HS 2: Tháng trước như vậy nữa.
+ HS 3: Một buổi chiều tàu hoả đến.
+ HS 4: Nghe tiếng la không nói lên lời.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi.
- Làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi.
- Câu trả lời:
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
+ Trường út Vịnh đã phát động phong trào em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua.
+ út Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn-một bạn trai rất nghịch thường thả diều trên đường tàu. Thuyết phục mãi Son hiểu ra và hứa sẽ không chơi trên đường tàu nữa.
+) ý 1 :út Vịnh tham gia phong trào em yêu đường sắt quê em .
+ Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xưống mép ruộng.
+ Em học được út Vịnh ý thức tránh nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm.
+ Câu chuyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đướng sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp theo dõi.
- 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc HS cả lớp bổ sung và thống nhất giọng đọc.
- HS theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
_______________________________
Tiết 3: Toán:
 $156: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của một số.
II. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
Gọi HS lên bảng làm bài 4 b (Trang 164 )
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
Bài 1: tính.
- Y/c HS làm bảng con.
Hỏi: Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào?
- Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như thế nào?
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 2: Tính nhẩm:
- Y/c HS làm miệng.
Hỏi:
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1 và 0,01 ta làm như thế nào?
- Muốn chia một số cho 0,5 hoặc 0,25 ta làm như thế nào?
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ( theo mẫu)
-Y/c HS làm bảng con.
- Nhận xet – cho điểm.
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố – Dặn dò
-Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào ? 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS làm bài.
a. : 6 = : = x = 
16 : = : = x = 
b. 72 : 45 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2
 15 : 50 = 0,3 912,8 : 28 = 32,6
300,72 : 53,7 = 5,6
0,162 : 0,36 = 0,45
- HS làm bài:
a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840
 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62
 9,4 : 0,1 = 94 5,5 : 0,01 = 550
b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
 11: 0,5 = 22 24 : 0,25 = 96
 : 0,5 = 15 : 0,25 = 60
- HS làm bài:
7 : 5 = = 1,4 1 : 2 = = 0,5
 7 : 4 = = 1,75
- HS làm bài:
Bài giải:
Số HS nam chiếm số phần trăm so với HS cả lớp là:
 12 : ( 18 + 12 ) = 0,4= 40 %
Vậy kết quả đúng là: D
_________________________________
Tiết 4 : Đạo đức
$32:Dành cho địa phương
Bài :Em tìm hiểu về thuế (tiết 1)
I- Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết được : 
- Thuế là gì ?
-Ai phải nộp thuế ?
-Nộp thuế để làm gì ?
-Thực hiện nộp thuế đúng hạn là hành vi đạo đức của mỗi người ,mỗi tập thể khi tham gia kinh doanh hoặc sản xuất . 
II.Tài liệu và phương tiện 
Tranh ảnh băng hình về nộp thuế thu thuế 
-Bảng phụ 
-Hình ảnh những công trình ,nhà máy ,công viên ,đường xá nhờ có tiền thuế mà xây dựng được 
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1 .Hoạt động 1:Tìm hiểu truyện “ Hai xứ sở ”
Mục tiêu : Học sinh hiểu được thuế là gì ?Đối tượng nộp thuế và tác dụng nộp thuế 
Cách tiến hành 
1) GV đọc truyện “ Hai xứ sở ”
2) Học sinh thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi sau 
 + .Tại sao bố Long và chú Ba lại bực bội khi gặp hai cán bộ đội thuế ?
 + Lúc đầu Long có hiểu thế nào là tiền thuế không ?
 +Long có thích theo rùa vàng xuống thuỷ cung không
 +Đi chơi với rùa vàng dưới thuỷ cung ,Long có còn thích thuỷ cung “xứ sở 
 khôngcó thuế ”nữa không ? Vì sao?
 +Tại sao dưới thuỷ cung lại không có công viên ,cung thiếu nhi ,trường học ,bệnh viện ?
+) Cuối truyện ,em thấy bạn Long thích xứ sở nào ? Nếu là em ,em thích xứ sở nào?
+) Nghe Long nói ,bố Long đã nghĩ gì và làm điều gì ?
3. Đại diện nhóm lên trình bày ,cả lớp trao đổi bổ sung .
 -Theo em , ai là người phải nộp thuế ? Nộp thuế để làm gì ?
-Thuế là gì ?
4 ) Giáo viên kết luận : “Thuế là khoản tiền mà người dân và các tổ chức kinh doanh buộc phải nộp tiền cho Nhà nước theo mức quy định để nhà nước có tiền chi cho các hoạt động xã hội ”.
5) Giáo viên mời 1 ,2 học sinh đọc ghi nhớ .
2 .Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 
GV cho học sinh trao đổi ý kiến , sau đó kết luận các ý đúng ( b ,c )
3 .Hoạt động 3 :Tự liên hệ bản thân .
*Mục tiêu : Học sinh kể được những việc làm của gia đình và những người xung quanh trong việc nộp thuế .
Cách tiến hành :
-Cho HS trao đổi nhóm .
-Học sinh trình bày trước lớp .
4 . Hoạt động nối tiếp :
Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh ,mẩu chuyện ,bài hát , bài thơ nói về thực hiện việc nộp thuế và các công trình xây dựng từ tiền thuế .
IV .Củng cố dặn dò 
- Thuế là gì ? Nộp thuế để làm gì ?
-Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau .
 _________________________________
Buổi chiều
 Tiết 1: 	Thể dục:
$63:Môn thể thao tự chon – trò chơi
 “ Lăn bóng bằng tay”
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước.
- Chơi trò chơi “ lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ
- Phương tiện: 1 còi , mỗi hs 1 quả cầu, sân đá cầu.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông , vai, cổ tay.
- Ôn các động tác tay, chân , vặn mình, toàn thân, thăng bằng, và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi khởi động.
B. Phần cơ bản:
a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
- Ôn tung cầu bằng mu bàn chân
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
b, Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
 Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị.
C. Phần kết thúc:
- Gv cùng hs hệ thống lại bài.
- Đứng vỗ tay, hát
- Một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét và đánh giá bài học, giao bài tập về nhà.
 6 - 10'
 18 - 22'
 4 - 6'
 Đội hình nhận lớp
* * * * *
* * * * *
* * * * *
GV
 Tập theo tổ
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 * * 
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 * * 
 GV
 Đội hình phần kết thúc
* * * * *
* * * * *
* * * * *
GV
______________________________
Tiết 2: 	Kĩ thuật:
 $32 Lắp Rô - bốt ( tiết 3 )
 I. Mục tiêu.
 HS cần phải :
 - Chọn đúng ,đủ các chi tiết để lắp máy rô -bốt
 - Lắp từng bộ phận và lắp ráp rô -bốt đúng kĩ thuật , đúng quy trình .
 - Rèn luỵên tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô -bốt
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Rô -bốt lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
* Hoạt động 1: Hs thực hành lắp Rô -bốt a, Chọn chi tiết:
- Kiểm tra hs chọn chi tiết.
b, Lắp từng bộ phận:
- Nhắc hs lưu ý:
+ Lắp chân rô- bốt
+ Lắp thân rô- bốt 
+ Lắp đầu rô- bốt. 
+ Lắp tay rô- bốt.
c. Lắp ráp rô- bốt.
- GV h/d học sinh lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK.
- GV theo dõi kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa , 
- Nhắc nhở, giúp đỡ hs.
* Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
- Nêu tiêu  ...  , ôn tập kiến thức và kĩ năng tính chu vi và diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hình, hình thoi, hình tròn )
II. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
Nêu cách tính thời gian ? Nêu cách tính quãng đường ?
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A. giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS ôn tập.
1. Ôn tập các công thức tính chu vi, diện tích một số hình.
- GV treo bảng phụ ghi công thức tính chu vi, diện tích các hình như trong SGK. 
2. Thực hành
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố – Dặn dò
-Ta vừ ôn tập lại cách tính chu vi và diện tích của những hình nào ? Hãy nêu lại cách tính chu vi và diện tích của những hình đó ?
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về bài . Chuẩn bị bài sau.
- hát.
- HS ôn tập và củng cố các công thức đó
- HS làm bài.
 Bài giải:
a. Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
120 x = 80 ( m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
( 120 + 80 ) x 2 = 400 ( m)
b. Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120 x 80 = 9 600 ( m2)
9 600 m2 = 0,96 ha
 Đ/s: a. 400 m b. 0,96 ha
- HS làm bài:
Đáy lớn là : 5 x 1000 = 5000 ( cm)
 5000 cm = 50 m
Đáy bé là: 3 x1000 = 3000 ( cm)
 3000 cm = 30 m
Chiều cao là: 2 x1000 = 2000( cm)
 2000 cm = 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
( 50 + 30) x 20 : 2 = 800 ( m2)
 Đ/s: 800 m2
- HS làm bài: 
 Bài giải:
Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích hình tam giác vuông BOC, mà diện tích hình tam giác vuông BOC có thể tính được theo hai cạch:
 Diện tích hình vuông ABCD là:
 ( 4 x 4 : 2 ) x 4 = 32 ( cm2)
b. Diện tích phần tô màu của hình tròn bằng diện tích hình tròn trừ đi diện tích hình vuông ABCD:
Diện tích hình tròn là:
 4 x 4 x 3,14 = 50, 24( cm2)
Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:
 50,24 – 32 = 18,24 ( cm2)
 Đ/s: a. 32 ( cm2)
 b.18,24 ( cm2) 
	____________________________
 Tiết 2:	 Luyện từ và câu:
$64:Ôn tập về dấu câu( Dấu hai chấm)
I. Mục đích yêu cầu
* Ôn tập kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dâu hai chấm.
* Thực hành sử dụng dấu hai chấm.
II. Đồ dùng
Bảng phụ kẻ sẵn tác dụng của dâu hai chấm.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức 
2. kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu có dấu phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy đó.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
A. giới thiệu bài
B. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi hS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hỏi:
+ Dấu hai chấm dùng để làm gì?
+ Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận về tác dụng của dấu hai chấm và treo bảng phụ có ghi quy tắc.
- Nêu: Từ kiến thức về dấu hai chấm đã học, các em tự làm bài 1.
- Gọi HS chữa bài:
- Kết luận lời giải đúng:
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng, dọc bài, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Chỉ vì quên một dấu câu.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu HS khác bổ sung (nếu cần).
- Nhận xét câu trả lời của HS.
4. Củng cố, dặn dò 
--Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc tác dụng của dấu hai chấm và luôn ý thức để sử dụng đúng cá dấu câu.
- Hát-sỹ số
- 3 HS đặt câu.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Trả lời:
+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng.
- Lắng nghe sau đó 2 HS đọc phần ghi nhớ về dấu hai chấm lên bảng phụ.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS nối tiếp nhau chữa bài, HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
a, Một chú công an vỗ vai em:
- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!
Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b, Cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Dấu hai châm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 3 HS làm trên bảng nhóm. Mỗi HS chỉ làm 1 câu. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- 3 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
- 2 HS nối tiếp nhau chữa bài. HS khác nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
+ Người bán hàng hiểu lầm ý của khách là “ nếu còn chỗ trên thiên đàng”nên ghi trong dải băng tang “ Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng”.
+ Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đường.
	______________________________
Tiết 3:	 Kể chuyện:
$32:Nhà vô địch
I. Mục đích yêu cầu
Giúp HS:
* Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Nhà vô địch bằng lời của người kể và bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
* Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung chuyện.
* Biết theo dõi, đánh giá lời kể của bạn.
* Hiểu nội dung chuyện: Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
II. Đồ dùng
* Tranh minh hoạ trang 239 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt của bạn em.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn kể chuyện
a, GV kể chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong chuyện.
- Yêu cầu HS đọc tên các nhân vật ghi được, GV ghi nhanh lên bảng.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
b, Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể nối tiếp từng tranh bằng lời của người kể chuyện và trao đổi với nhau bằng cách trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm bằng lời của Tôm Chíp toàn bộ câu chuyện.
c, Kể trước lớp
- Gọi HS thi kể nối tiếp.
- Gọi HS kể toàn truyện bằng lời của người kể chuyện.
- Gọi HS kể toàn chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Gợi ý HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu rõ nội dung câu chuyện:
+ Em thích nhất chi tiết nào trong truyện? Vì sao?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét, cho điểm HS kể chuyện tốt, hiểu nội dung ý nghĩa truyện.
4. Củng cố - dặn dò 
-Em có nhận xét gì về nhân vật Tôn Chíp ?Qua nhân vật Tôm Chíp em hiểu được điều gì ?
-- Nhận xét tiêt học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Nhận xét.
- Quan sát.
- Các nhân vật: Chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
- HS kể trong nhóm theo 3 vòng.
+ Vòng 1: mỗi bạn kể 1 tranh.
+ Vòng 2: kể cả câu chuyện trong nhóm.
+ Vòng 3: kể câu chuyện bằng lời của Tôm Chíp.
- 2 nhóm HS, mỗi nhóm 4 HS thi kể. Mỗi HS kể về nội dung 1 bức tranh.
- 2 HS kể toàn truyện.
- 2 HS kể toàn truyện.
+ Trả lời theo ý mình.
+ Một bé trai lăn theo bờ xuống mương nước, Tôm Chíp nhảy qua mương để giữ đứa bé lại.
+ Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp đã dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
__________________________________
 Tiết 4:	 Khoa học:
$64:Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Trình bày những tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ sgk.- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiêm tra bài cũ 
- Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Hãy kể tên một số tài nguyên thiên nhiên mà em biết?
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a.Hoạt động 1: Quan sát.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống của con người.
- Trình bày được tác động của con người đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường tự nhiên.
* cách tiến hành:
Bước 1:
- Y/c HS làm việc theo nhóm và hoàn thành phiếu bài tập sau.
- Y/c dại diện các nhóm lên trình bày.
- Hát
- 2 HS nêu.
HS làm việc theo nhóm và hoàn thành phiếu bài tập sau.
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người.
Nhận từ các hoạt động của con người
Hình 1
Chất đốt ( than)
khí thải
Hình 2
Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí (bể bơi )
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi.
Hình 3
Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc
Hạn ché sự phát triển của thực vật và động vật.
Hình 4
Nước uống.
Hình 5
Đất đai để xây dựng đô thị
khí thải của các nhà máy và các phương tiện giao thông.
Hình 6
Thức ăn
* Kết luận: 
Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người:
+ thức ăn, nước uống, khí thở , nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí
+ các nguyên liệu và nhiên liệu dùng cho sản xuất làm cho đời sống con người được nâng cao.
- Môi trường là nơi tiếp nhận nhưng chất thải trong sinh hoạt , trong quá trình sản xuất và trong hoạt động của con người.
b. Hoạt động 2: Trò chơi “ nhóm nào nhanh hơn”
*. Mục tiêu: củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
4. Củng cố – Dặn dò
-Môi trường có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người ?
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài .
 Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
 __________________________________
Buổi chiều
( Cô Năm soạn giảng )
__________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
(Cô Năm soạn giảng )
_____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_32_chuan_kien_thuc.doc