Giáo án Khối 5 - Tuần 9 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 5 - Tuần 9 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục đích yêu cầu

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ làm dẫn chứng để tranh luận ở các nhân vật.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.

2. Đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tranh luận, phân giải.

- Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung tranh luận: Cái gì quý nhất? Hiểu rằng người lao động là quý nhất.

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 9 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung toàn trường
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
$17:Cái gì quý nhất ?
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ làm dẫn chứng để tranh luận ở các nhân vật.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tranh luận, phân giải.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung tranh luận: Cái gì quý nhất? Hiểu rằng người lao động là quý nhất.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài: Trước cổng trời.
- Nhận xét- cho điểm
3. Bài mới
A. giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. luyện đọc:
- GV chia đoạn:
Đoạn 1: Một hôm, trên đường đi học vềsống được không.
Đoạn 2: Quý và Namthầy giáo phân giải.
Đoạn 3: Nghe xongcòn lại.
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu .
b. tìm hiểu bài:
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời?
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
- Em hãy chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do em chọn tên đó?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Y/c HS luyện đọc theo vai
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 theo cách phân vai
- GV đọc mẫu.
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài (2 lần)
- HS luyện đọc theo cặp.
1-2 HS đọc cả bài
- HS nghe.
- Hùng cho rằng lúa, gạo quý nhất. Quý cho rằng vàng, bạc quý nhất. Nam cho rầng thì giờ quý nhất.
+ Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất vì con người không thể sống được mà không ăn.
+ Quý cho rằng vàng là quý nhất vì mọi người thường nói quý như vàng, có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ Nam cho rằng thì giờ là quý nhất vì người ta nói thì giờ quý hơn vàng bạc, có thì giờ mới làm ra được lúa gạo,vàng bạc.
+ý1 :Sự tranh luận giữa 3 bạn.
- Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và lúa gạo cũng trôi qua một cách vô vị.
3-4 HS nêu ý kiến của mình
- HS chọn tên cho chuyện và giải thích lí do mình chọn tên đó.
 *Nội dung : Người lao động là quý nhất.
- HS luyện đọc phân vai.
- Cả lớp trao đổi, thống nhất về giọng cho từng nhân vật, 
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
_____________________________________
Tiết 3: Toán:
 $41: Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm vững cách viết số do độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
- Luyện kĩ năng viết số do độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét- sửa sai.
3. Bài mới 
A. giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Luyện tập:
Bài 1:
Viết số do thập phân thích hợp vào chỗ trống:
Học sinh làm vào bảng con
- Nhận xét – sửa sai.
Bài 2:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.( theo mẫu)
1 HS lên bảng làm lớp làm nháp
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3:
Viết các số do sau dưới dạng số thập phân có dơn vị đo là km
Thực hiện tương tự bài 2
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 4:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Cho HS làm vào vở
- Nhận xét- sửa sai,chấm 5-7 bài
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài.
a. 35 m 23cm = 35 m = 35,23m
b. 51 dm 3cm = 51 dm= 51,3dm
c. 14 m 7 cm = 14 m = 14, 07 m
- HS làm bài.
315m = 3,15 m
234 cm = 2,34 m
506 cm = 5,06 m
34dm = 3,4 m
- HS làm bài.
a. 3 km 245m = 3 km = 3, 245 km
b. 5 km 34 m = 5 km = 5, 034 km
c. 307 m = km = 0,307 km
- HS làm bài.
12,44m = 12 m = 12m 44cm
b. 7,4 dm = 7 dm = 7 dm 4 cm
c. 3,45 km = 3 km = 3 km 450 m
 =3450m
d. 34,3km = 34 km = 34 km 300m
 =34300m
_______________________________ 
 Tiết 5: Đạo đức:
 $9:Tình bạn (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II. Đồ dùng.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài.Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
+ GV y/ c HS đọc câu chuyện SGK
Hỏi: 
+ Câu chuyện gồm có những nhân vật nào?
+ Khi đi vào rừng vào, hai người bạn đã gặp những chuyện gì?
+ Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
+ Hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong chuyện cho ta thấy nhân vật đó là một người bạn như thế nào?
+ Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi lại đã nói với gì với bạn kia?
+ Em thử đoán xem sau chuyện này tình cảm giữa hai người như thế nào?
+ Theo em, khi đã là bạn bè chúng ta cần cư xử với nhau như thế nào?
- Gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 2:
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Lớp ta đoàn kết chưa?
+ Điều gì xảy ra cho chúng ta khi xung quanh chúng ta không có những bạn bè?
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS hoạt động cả lớp.
- 3 HS đọc chuyện trong SGK
- Câu chuyện gồm có 3 nhân vật.
- Hai người bạn đã gặp một con gấu.
- Khi thấy gấu, một người bạn đã bỏ chạy và leo tót lên cây ẩn nấp để lại người bạn còn lại trên mặt đất.
- Nhân vật đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn, đó là một người bạn không tốt.
- Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi đã nói với người bạn kia là “ Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo để chạy thoát thân là người tồi tệ’’
- HS nêu.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS thảo luận ,sau đó trình bày.
_________________________________
 Tiết 5: 	Khoa học:
$17:Thái độ đối với người nhiễm HIV/ AIDS
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. Đồ dùng:
- Hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV/ AIDS ?
3. Bài mới 
Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
* Cách tiến hành:
- Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây truyền HIV/ AIDS ?
- Kết luận: Những hoạt động tiếp xúc thông thường không có khả năng lây nhiễm HIV.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Gọi HS lên diễn kịch.
- Nhận xét- bổ sung.
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng.
- Không phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
+ Y/c HS quan sát tranh trong SGK, đọc lời thoại của các nhân vật và trả lời câu hỏi:
+ Nếu các bạn đó là người quen của em, em sẽ đối xử với các bạn như thế nào? Vì sao?
- Nhận xét- bổ sung.
- Qua ý kiến của các bạn,em rút ra điều gì?
Hoạt động 3:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
+ Y/c HS thảo luận theo nhóm các tình huống.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài
- 3 HS lên bảng trình bày.
- Bơi ở bể bơi công cộng.
- Ôm, hôn má.
- Bắt tay.
- Bị muỗi đốt.
- Ngồi học cùng bàn.
- Khoác vai.
- Dùng chung khăn tắm.
- Nói chuyện.
- Uống chung li nước.
- Nằm ngủ bên cạnh.
- Ăn chung mâm cơm.
- Dùng chung nhà vệ sinh.
- HS chơi trò chơi.
- HS lên diễn kịch.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để đưa ra cách ứng xử của mình.
- 3 HS lên trình bày ý kiến của mình.
- HS nêu, thống nhất ý kiến của tổ mình.
- Trẻ em cho dù có bị nhiễm HIV thì vẫn có quyền trẻ em. họ rất cần được sống trong tình yêu thương, sự san sẻ của mọi người.
- HS hoạt động theo nhóm, sau đó trình bày
________________________________________________________________
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: 	Luyện từ và câu:
$17:Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
 (Tích hợp BVMT- Khai thác gián tiếp nội dung )
I. Mục đích yêu cầu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thiên nhiên.
- Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá bầu trời.
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương hoặc nơi em ở
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- y/c HS đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
+ Tìm những từ ngữ tả bầu trời?
+ Tìm những từ ngữ tả sự so sánh?
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá?
- Nhận xét- bổ sung.
+GV kết hợp cung cấp cho HS hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài :....
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập 3.
- Y/c HS tự làm.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS làm việc theo nhóm.
- Rât nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn.
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
- được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay nơi nào.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS làm bài tập vào vở.
-HS trình bày bài của mình
-Lớp trao đổi nhận xét
_________________________________
Tiết 2: 	 Toán:
$42:Viết các số do khối lượng dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn:
- Bảng đơn vị đo khối lượng.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
- Luyện tập viết s ... ,cho rau vào nồi
-Dùng đũa lật rau ở trên xuống dướicho rau ngập nước.Đậy nắp nồi và đun to lửa.
-Nước sôi lại đun tiếp 1-2 phút
-Mở nắp nồi dùng đũa lật rau 
Vớt rau đã chín bày vào đĩa
HS làm bài vào phiếu học tập
HS đối chiếu kết quả bài làm với đáp án,báo cáo kết quả tự đánh giá
IV. Nhận xét dặn dò
Nhận xét giờ học ,
Dặn HS chuẩn bị bài sau
________________________________________________________________
 Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: 	Toán:
 $45: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cách viết số đo độ dài , khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là m:
Cho HS làm vào bảng con
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 2:
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
1HS lên bảng làm, lớp làm nháp
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 3:
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm
Thảo luận theo cặp sau đó trình bày
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 4:
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 5:
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm
HS làm bài vào vở
-GV chấm 5-7 bài sau đó nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm.
a, 3m 6dm = 3 m = 3, 6 m
b, 4 dm = m = 0,4 m
c, 34m 5 cm = 34 m = 34,05 m
d, 345 cm = m = 3, 45 m
- HS làm.
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là kg.
 3,2 tấn
 3200 kg
 0,502 tấn
 502 kg
 2,5 tấn
 2500 kg
 0, 021 tấn
 21 kg
- HS làm.
a, 42dm4cm = 42dm = 42,4dm
b, 56cm9 mm = 56cm = 56,9 cm
c, 26m 2cm = 26 m = 26,02m
- HS làm.
a, 3kg5g = 3kg = 3,005 kg
b, 30 g = =0,030kg
c, 1103 g = kg = 1,103 kg
- HS làm.
a, Túi cam cân nặng: 1,8 kg
b, Túi cam cân nặng: 1800g
_____________________________
Tiết 2: 	Tập làm văn:
$18:Luyện tập thuyết trình, tranh luận
 (Tích hợp BVMT- Khai thác gián tiếp nội dung )
I. Mục đích yêu cầu
- Luyện tập về cách thuyết trình, tranh luận. Biết tìm và đưa ra lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề môi trường phù hợp vứi lứa tuổi.
- Trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng mạch lạc, dễ nghe để thuyết phục mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Hãy nêu những điều kiện cần có khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận nàođó?
- Khi thuyết trình, tranh luận người nói cần phải có thái độ như thế nào?
- Nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 5 HS đọc phân vai truyện.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện.
+ Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì?
+ ý kiến của từng nhân vật như thế nào?
+ ý kiến của em về những vấn đề này như thế nào?
+GV kết hợp liên hệ :như vậy cả đất ,nước không khí ,ánh sáng đều rất cần thiết cho sự phát triển của cây xanh cũng như con người cũng rất cần nước ,không khí ,ánh sáng để phục vụ cho cuộc sống :Không khí để thở, nước dùng cho sinh hoạt hàng ngày ,đất để trồng cấy ,có ánh sáng thì con người mới khoẻ mạnh và làm việc được....
ngược lại con người cần làm gì để bảo vệ chúng ?
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài.
+ Bài tập 2 y/c thuyết trình hay tranh luận?
+ Bài tập y/c thuyết trình về vấn đề gì?
* Gợi ý:
+ Nếu chỉ có trăng thì vấn đề gì sẽ xảy ra?
+ Nếu chỉ có đèn thì vấn đề gì sẽ sảy ra?
+ Vì sao cả trăng và đèn đều cần thiết cho cuộc sống?
+ Trăng và đèn đều có những ưu điểm và hạn chế gì?
- Nhận xét- bổ sung.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- 5 HS đọc phân vai truyện.
- HS nghe và lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Các nhân vật trong chuyện tranh luận về vấn đề: cái gì cần nhất đối với cây xanh.
- Ai cũng tự cho mình là người cần nhất đối với cây xanh.
+ Đất: có chất màu nuôi cây.
+ Nước: vận chuyển chất màu để nuôi cây.
+Không khí: cây cần khí trời để sống .
+ ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh.
- HS tự do phát biểu theo ý kiến của mình.
- không làm ô nhiễm bầu không khí ,nguồn nước ...
- HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- Bài tập y/c thuyết trình.
- Bài tập y/c thuyết trình về vấn đề cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao.
-5-6 HS thuyết trình trước lớp
-Lớp trao đổi nhận xét
___________________________________
Tiết 4: 	 Địa lí:
 $9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư
 (Tích hợp BVMT - Bộ phận )
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Kể tên được một số dân tộc ít người của nước ta.
- Phân tích bảng số liệu, lược đồ để rút ra đặc điểm của mật độ dân số nước ta và sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Đồ dùng:
- Bảnh số liệu về mật độ dân cư.
- Lược đồ về mật độ dân số Việt Nam.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân?
- Nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam:
- Y/c HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào đông nhất? sống ở đâu là chủ yếu? các dân tộc ít người sống ở đâu?
+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sống của họ?
C Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam:
- Em hiểu như thế nào là mật độ dân số?
- GV treo bảng thống kê mật độ dân số của một số nước châu á.
+ Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
+ So sánh mật độ dân số một số nước châu á?
+ Kết quả so sánh trên chửng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
D. Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam:
- Y/c HS làm việc theo cặp.
- Chỉ trên lược đồ và nêu:
+ Các vùng có mật độ dân số trên một nghìn người?
+ Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người / km2?
+ Các vùng có mật độ dân cư từ trên 100 đến 500 người/ km2?
+ Vùng có mật độ dân cư trên dưới 100 người/ km2?
+ Qua phân tích trên hãy cho biết: dân cư nước ta tập chung đông ở vùng nào? vùng nào dân cư sống thưa thớt?
+ Việc dân cư tập chung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển gây ra sức ép gì cho dân cư vùng này?
-Ngoài ra việc dân cư tập trung quá đông như vậy cũng sẽ ảnh hưởng gì đến môi trường sống của người dân ở đây ?
 + Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế vùng này?
+ Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đẫ làm gì?
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- Nước ta có 54 dân tộc .
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển. các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi phía Bắc là: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày... các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi
- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
- HS quan sát,
- So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số các nước châu á.
- Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới lớn hơn 3 lần mật độ dân số Cam- pu – chia.
- Mật độ dân số nước ta rất cao.
- HS làm việc theo cặp.
- Nơi có mật độ dân số trên 1000 người/1 km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển.
- Một số nơi đồng bằng Bắc bộ , đồng bằng Nam bộ, một số nơi đồng bằng ven biển miền Trung.
- Vùng Trung du bắc bộ, một số nơi ở đồng bằng Nam bộ, đồng bằng ven biển miền Trung, cao nguyên Đắk lắk, một số nơi ở miền Trung.
- Vùng núi có mật độ dân số dưới 100 người/ km2.
- Dân cư nước ta tập chung đông ở các đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên
- Việc dân cư tập chung đông đúc ở vùng đồng bằng làm vùng này thiếu việc làm.
 -Rác thải nhiều -ô nhiễm môi trường ...
- Việc dân cư sống thưa thớt ở các vùng núi dẫn đến thiếu lao động cho sản xuất, phát triển kinh tế vùng này.
- Tạo việc làm tại chỗ,thực hiện chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới.
____________________________
Tiết 1: 	 Thể dục:
$18:Ôn ba động tác :Vươn thở, tay ,chân-Trò-chơi "Ai nhanh và khéo hơn"
I. Mục tiêu:
- Học trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn’’. Y/c nắm được cách chơi.
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phất triển chung.
II. Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: còi, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp- tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, y/c buổi tập.
- Chạy chậm theo đội hình tự nhiên.
- Đứng thành 4 hàng ngang sau đó khởi động các khớp cổ chân, cổ tay.
- Chơi trò chơi: “ Đứng ngồi theo hiệu lệnh’’.
2. Phần cơ bản:
a. Học trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn’’
- GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi.
b. Ôn 3 động tác: vươn thở, tay và chân của bài thể dục phất triển chung.
- Y/c HS ôn lại bài thể dục 4 lần.
3. Phần kết thúc:
- HS tập tại chỗ làm một số động tác thả lỏng.
- Nhắc lại nội dung bài học.
-Dặn HS về nhà ôn lại 3 động tác của bài thể dục phát triển chung
 6- 10'
18- 22 '
4- 6'
 Đội hình nhận lớp và khởi động
* * * * * * 
* * * * * * 
* * * * * * 
 GV
HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
Đội hình ôn 3 động tác của bài thể dục
* * * * * * 
* * * * * * 
* * * * * * 
*
Đội hình phần kết thúc
_________________________________
Tiết 5: 	Sinh hoạt:
Sinh hoạt
$9:Nhận xét tuần 9
1. Chuyên cần.
- Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn.
2. Học tập:
*Ưu điểm
- Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiếnxây dựng bài.
*Tồn tại
- Bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa tự giác cao trong học tập, chữ viết xấu, sách vở lộn xộn,còn làm việc riêng trong giờ học :Lý ,Lan,Ngọc ,Tài ,Tính Ngân ...
3.Đạo đức:
Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường ,lớp, đoàn kết với bạn bè.
4. Các hoạt động khác:
- Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra
5.Hoạt động tập thể.
-Cho HS ôn lại các bài hát bài múa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_9_chuan_kien_thuc.doc