Giáo án Khối Bốn - Tuần 19 - Chuẩn KTKN

Giáo án Khối Bốn - Tuần 19 - Chuẩn KTKN

Đạo đức

Kính trọng và biết ơn người lao động

I.Mục tiêu:

Biết ơn đối với những người lao động. Tôn trọng người khác , tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết kính trọng người lao động .

không đồng tình với những người không biết tôn trọng người khác.

II.ĐDDH :

-Ba tấm bìa xanh , đỏ, vàng. Sách Đạo Đức lớp 4.

III. Các HĐ dạy học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 Hs trả lời các câu hỏi: Tại sao phải yêu lao động? Yêu lao động là làm như thế nào?

B. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài : Kính trọng và biết ơn người lao động .

1. Hoạt động 1: Thảo luận lớp.

-Gọi hs đọc câu chuyện Buổi học đầu tiên.

-Cho các nhóm thảo luận 2 câu hỏi trong sgk trang 28.

-Gọi các nhóm trình bày trước lớp.

-Theo dõi và nêu kết luận : Cần phải biết kính trọng mọi người lao động , dù là những người lao động bình thường nhất.

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối Bốn - Tuần 19 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức
Kính trọng và biết ơn người lao động
I.Mục tiêu:
Biết ơn đối với những người lao động. Tôn trọng người khác , tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết kính trọng người lao động . 
không đồng tình với những người không biết tôn trọng người khác.
II.ĐDDH : 
-Ba tấm bìa xanh , đỏ, vàng. Sách Đạo Đức lớp 4.
III. Các HĐ dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 Hs trả lời các câu hỏi: Tại sao phải yêu lao động? Yêu lao động là làm như thế nào?
B. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài : Kính trọng và biết ơn người lao động .
1. Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
-Gọi hs đọc câu chuyện Buổi học đầu tiên.
-Cho các nhóm thảo luận 2 câu hỏi trong sgk trang 28.
-Gọi các nhóm trình bày trước lớp.
-Theo dõi và nêu kết luận : Cần phải biết kính trọng mọi người lao động , dù là những người lao động bình thường nhất.
2.Hoạtđộng2:Thảo luận theo nhóm đôi(BT1)
 - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm đôi.
- Cho các nhóm trình bày và trao đổi ý kiến.
- Nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm.
- Cho hs thảo luận nhóm BT2, mỗi nhóm 1 tranh.
- Ghi lại ý kiến của từng nhóm, trao đổi và nx.
-Cho hs làm tiếp BT3, trao đổi và nêu KL.
-Cho hs đọc ghi nhớ sgk.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Kính trọng biết ơn người lao động (tt) .
- 2 Hs trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- 1 hs đọc câu chuyện trong sgk tr 27, 28, cả lớp lắng nghe và đọc thầm theo bạn.
-Bốn nhóm cùng thảo luận 2 câu hỏi trong sgk. -Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác theo và nhận xét.
-Lắng nghe nhận xét của gv.
-1 hs đọc yêu cầu BT1, cả lớp đọc thầm.
-Thảo luận cặp đôi và nêu lên ai là người lđ.
-Trường hợp a,b,c,d,đ,e,g,h,n,o là người lđ.
-Trường hợp I, k,l,m không phải là người lđ
-Lắng nghe nhận xét của gv.
-Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh nêu lên nghề gì và nghề đó mang ích lợi gì cho xã hội?
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động là:a,c,d,đ,e,g.
-Đọc ghi nhớ sgk.
-Lắng nghe nhận xét.
Tốn
 Ki – lơ – mét vuơng
I.Mục tiêu:
- Ki-lơ-mét vuơng là đơn vị đo diện tích 
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vuơng .
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại .
II.ĐDDH:
 _Có thể sử dụng các tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng , khu rừng, mặt hồ, vùng biển.
 III.Các HĐ chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
* Giới thiệu bài: Đơn vị dùng để đo những diện tích lớn: Ki-lô-mét vuông.
1.HĐ 1:Giới thiệu về ki-lô-mét vuông.
-Treo tranh và giới thiệu để đo những diện tích lớn như cánh đồng, khu rừng, người ta dùng đơn vị Ki-lô-mét vuông.
-Giới thiệu km2 và hình vuông có cạnh dài 1 km.
- Giới thiệu cách đọc và viết:Ki-lô-mét vuông,viết là: km2.
- Giới thiệu 1 km2=1000 000m2
2. HĐ 2: Thực hành .
-Yêu cầu hs thực hành lần lượt các bài tập sgk trang 100.
+BT 1: Cho hs đọc kĩ y/c và tự làm.
-Theo dõi hs làm bài.
+BT 2:Hs tự làm và viết kết quả lên bảng.
+BT 3:Gọi 1 hs đọc đề bài,cả lớp làm vào vở BT.
+BT 4: Y/c hs đọc các số đo diện tích và chọn ra số đo thích hợp.
-Nghe hs đọc và nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài Luyện tập.
- Hs chú ý nghe gv giới thiệu bài.
- Quan sát tranh và theo dõi trên bảng.
- Nhắc lại km2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km.
- Nhìn bảng đọc nối tiếp ki-lô-mét vuông.
- Viết ra vở nháp 1 km2= 1 000 000 m2
- Đọc y/c các bài tập.
+ BT1:Tự làm vào vở
921km2;2000km2
- Đứng tại chỗ và đọc 2 dòng còn lại.
+ BT2:4 hs chữa trên bảng và cả lớp nhận xét.
- Làm và chữa bài,1 hs làm trên phiếu và trình bày trên bảng.
Diện tích khu rừng HCN là:
2x3 = 6(km2)
Đáp số:6 km.
- Diện tích phòng học là:40m2
- Diện tích nước VN là:330 991 km2
-Lắng nghe nhận xét của gv.
-Chuẩn bị theo yêu cầu của gv.
Tập đọc
Bốn anh tài
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II.ĐDDH :
 _ Tranh sgk trang 4 , bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
 III. Các HĐ dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài : Bốn anh tài.
 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Cho hs đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của bài văn.
-Theo dõi và chữa lỗi phát âm của hs .
-Kết hợp giải nghĩa một số từ khó:Cẩu khây, tinh thông, yêu tinh
- Cho hs luyện đọc theo cặp,1 hs đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài giọng kể khá nhanh nhấn giọng ở các từ: chín chõ xôi,lên mười,tinh thông võ nghệ,sốt sắng,hăm hở,
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 
- Cho hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng ntn?
- Gọi hs đọc tiếp đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2:
+ Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
-Cho hs trao đổi theo nhóm 2 câu hỏi còn lại.
-Gọi các nhóm trình bày.
- Gv lắng nghe và nhận xét.
- Nêu câu hỏi gợi ý cho hs tìm nd câu chuyện.
Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ tài năng,tinh thần làm việc nghĩa cứu dân của 4 anh em.
3.Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp lại 5 đoạn văn,hướng dẫn các em đọc với giọng phù hợp diễn biến câu chuyện.Đọc giọng nhanh thể hiện sự căng thẳng căm giận yêu tinh.
-Treo bảng phụ hướng dẫn hs đọc diễn cảm 2 đoạn đầu.
-Cho hs phát hiện những từ cần phải nhấn giọng,ngắt hơi.
-Gv mời 1 hs đọc mẫu.
-Cho cả lớp tập đọc và thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: 
Chuyện cổ tích về loài người.
-Xem tranh sgk trang 4.
-Đọc nối tiếp 5 đoạn văn (2 lượt), cả lớp đọc thầm. Chú ý đọc liền mạch các tên riêng: Lấy tai tát nước, Nắm tay đóng cọc, móng tay đục máng.
- Xem từ khó phần chú giải.
-Luyện đọc theo cặp.
-1 hs đọc cả bài.
-Lắng nghe gv đọc.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Ăn 1 lúc 9 chõ xôi,10 tuổi sức bằng trai 18,15 tuổi tinh thông võ nghệ
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật ăn thịt,nhiều nơi không còn ai sống sót.
-Đại diện các nhóm trình bày.
+Cẩu Khây đi cùng các bạn:Nắm tay đóng cọc,lấy tai tát nước,móng tay đục máng.
+Trình bày các tài năng của mỗi người
-Hs luyện đọc nối tiếp lại 5 đoạn văn.chú ý thể hiện giọng đọc cho phù hợp.
-Quan sát bảng phụ .
-Nhấn giọng ở từ ngữ:lên 10 tuổi,bằng trai 18,15tuổi,tinh thông võ nghệ,tan hoang.không còn ai,quyết chí
-Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Nhận xét.
- Lắng nghe ý kiến của gv.
Chính tả
Kim tự tháp Ai Cập
I. Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuơi ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
II.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu khổ to cho hs làm BT 2, 3a.
III.Các hoạt động chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Dạy bài mới:
1.Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe- viết.
-Đọc toàn bài chính tả Kim tự tháp Ai cập một lần.
-Gọi 1 Hs đọc lại đoạn văn, y/c cả lớp theo dõi, đọc thầm để ghi nhớ cách viết một số từ khó: đá tảng, nhằng nhịt, chuyên chở, vận chuyển,
-Cho hs tự nhận xét và viết ra những từ khó.
2.Hoạt động 2:Viết chính tả.
-Đọc từng câu cho hs viết bài vào vở.
-Gv theo dõi nhắc nhở Hs tư thế ngồi viết ngay ngắn.
-Cho hs trao đổi tập chữa lỗi.
-Chấm, chữa 10 bài, nêu nhận xét.
3.Hoạt động 3: Luyện tập.
-Yêu cầu Hs đọc đề và làm BT2 vào vở BT, cho 2 Hs làm trên phiếu khổ to.
-Chữa bài, nhận xét.
-Gọi hs đọc yêu cầu BT3.
-Đưa bảng phụ đã chia sẵn ra 2 cột, cho hs điền vào.
-Nhận xét bài giải của hs.
-Gọi hs đọc lại những từ đúng chính tả, chú ý 
cách phát âm cho đúng.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở hs viết lại những từ còn sai chính tả.
-Chuẩn bị bài chính tả nghe viết tiết sau:
Cha đẻ của chiếc lốp xe Đạp.
-Hs theo dõi và lắng nghe y/c của gv.
-1 Hs khá đọc đoạn văn cần viết.
-Cả lớp đọc thầm và chú ý những từ khó , những từ cần viết hoa.
-Tự viết từ khó ra vở nháp và đọc lên .
-Nghe gv đọc và viết bài vào vở.
-Ngồi viết ngay ngắn đúng tư thế.
-Tự trao đổi tập với bạn và chữa lỗi.
-Nộp bài.
-Chú ý những từ còn viết sai.
-Cả lớp làm BT 2 vào vở, 2 hs làm trên phiếu:
+ sinh vật, biết,biết, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng.
-Đọc nối tiếp bài văn hoàn chỉnh (2 hs).
-Thực hành Bt 3, chữa bài trên bảng phụ:
+Từ đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh, sinh động.
+Từ sai chính tả: sắp sếp, tinh sảo, bổ xung.
-Đọc nối tiếp lại những từ đúng chính tả, phát âm rõ ràng.
-Lắng nghe nhận xét của gv.
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tốn
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Chuyển đổi các số đo diện tích .
- Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột 
 II.ĐDDH:
 III.Các HĐ chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs nêu lại đơn vị km2.
* Giới thiệu bài: Luyện tập.
1.HĐ 1:Xác định yêu cầu của các BT. 
-Gọi hs đọc lần lượt yêu cầu của các BT.
-Cho hs tự làm bài.
-Theo dõi hs làm bài.
2. HĐ 2: Thực hành chữa BT.
-Cho hs chữa các BT.
-Theo dõi hs chữa bài.
+BT1: Cho hs chữa trên bảng.
+BT2: 2 hs làm trên phiếu dán lên bảng.
+BT3: Gọi hs đọc tại c ... ng và tài sản của nhân dân.
+Trồng cây xung quanh nhà cửa,tìm nơi trú ẩn khi có gió to
-Lắng nghe gv giảng giải.
-Đọc ghi nhớ sgk.
-Lắng nghe nhận xét.
-Tham gia trò chơi ghép chữ vào hình bằng cách tiếp sức.
-Lớp chia thành 2 đội tham gia trò chơi.
-Nhận xét kết quả.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài
Trong bài văn miêu tả đồ vật
.Mục tiêu:
-Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
-Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
II.ĐDDH: Tranh minh hoạ cái nón lá, giấy khổ to cho hs thực hành BT2.
 III.Các HĐ chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc các đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. 
-Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
1.HĐ 1: Hướng dẫn BT1
-Gọi hs đọc yêu cầu của BT1 trang 11.
-Cho hs đọc nối tiếp từng đoạn văn trong bài Cái nón .Yêu cầu hs thảo luận theo cặp để tìm đoạn kết bài và xác định kết bài viết theo kiểu nào?
-Yêu cầu các nhóm hs thảo luận và nêu ý kiến.
-Lắng nghe và nêu nhận xét chung.
-Nêu kết luận có 2 cách kết bài.
2. HĐ 2: Hướng dẫn BT2
-Gọi hs đọc yêu cầu BT2 trang 12
-Nhắc sơ lược hs chỉ viết phần kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật. Chỉ viết 1 đoạn theo đề bài nào mà em thích.
-Gọi hs đọc đoạn kết bài của mình.
-Nhận xét, tuyên dương những hs có đoạn kết bài hay và đúng theo yêu cầu.
-Nhắc những hs chưa hoàn chỉnh đoạn văn phải tiếp tục viết cho đầy đủ.
C. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học . Dặn hs chuẩn bị làm bài viết tả đồ vật.
-Đọc các đoạn mở bài: trực tiếp, gián tiếp.
-Nhận xét.
-Xem tranh sgk trang 11.
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn bài cái nón trong sgk.
-Trao đổi theo cặp tìm đoạn kết bài và xác định kiểu kết bài nào?
-Trình bày ý kiến:
+Đoạn kết bài là đoạn cuối: Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền”.Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì như thế nón dễ bị méo vành.
+Kết bài theo kiểu mở rộng.
-Đọc yêu cầu BT2 trang 12.
-Lựa chọn 1 trong các đề bài sau: 
+Tả cái thước kẻ của em.
+Tảcái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
+Tả cái trốngtrường em.
-Hs thực hành vào vở BT.
-Từng hs đọc đoạn kết bài của mình vừa viết.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Lắng nghe nhận xét của gv.
Tốn
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành 
- Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành 
 II.ĐDDH:
 III.Các HĐ chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu hs nêu lại qui tắc và công thức tính diện tích của hình bình hành.
 * Giới thiệu bài: Luyện tập.
1.HĐ 1:Hướng dẫn hs thực hành lần lượt các BT. 
-Gọi hs đọc lần lượt yêu cầu của các bài tập sgk trang 104, 105.
-Cho hs định hướng và tự thực hành các BT vào vở.
-Theo dõi hs làm bài.
2. HĐ 2: Thực hành chữa BT.
-Tổ chức chữa bài cho Hs.
+BT1: Cho hs nhận diện các hình trong sgk và nêu các cặp cạnh đối diện.
+BT2: Cho hs chữa BT trên bảng phụ.
+BT3: Vẽ hbh ABCD trên bảng, giới thiệu cho hs công thức tính chu vi của hbh.
 P = (a +b)x 2
+BT4:Gọi hs đọc lại đề bài và tính diện tích hbh.
-Phát phiếu cho vài hs thực hành trên phiếu, cả lớp làm vào vở.
-Theo dõi hs làm bài, gọi hs nêu kết quả bài làm của mình.
-Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: 
-Hỏi lại công thức tính CV, DT hbh.
-Nhận xét tiết học .
-Dặn hs chuẩn bị bài : Phân số.
-Nêu lại qui tắc và công thức tính chu vi của hình bình hành.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Xem sgk trang 104, 105.
-Đọc yêu cầu của các BT.
-Tự thực hành các BT vào vở.
-Thực hành các BT trang 104.
+ABCD là Hcn có AB đối diện DC, AD đồi diện BC.
+EGHK là hbn có EG đối diện KH, EK đối diện GH.
+MNPQ là hình tứ giác, có MN đối diện PQ, NP đối diện MQ.
-Đọc kết quả cho hs viết : 182 dm2, 368m2
-Nhắc lại CT và áp dụng tính chu vi hbh.
a. 22 cm2 ; b. 30 dm2
-Thực hành BT3 vào vở, phải đổi đơn vị trước khi tìm dt :a. 1360 cm2
 b. 520 cm2
-Đọc đề, thực hành BT4 
Diện tích của mảnh đất hình bình hành là:
 40 x 25 = 1000 (dm2)
 Đáp số : 1 000 dm2
-Nêu CV: P = (a +b) x2
 DT: S = a xh
-Lắng nghe nhận xét của GV.
Địa lý
Đồng bằng Nam Bộ
 I.Mục tiêu:
- Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sơng Tiền, sơng Hậu, sơng Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ 
 II.ĐDDH :
 _Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh về thiên nhiên của đb Nam Bộ.
 III. Các HĐ dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 Hs trả lời các câu hỏi: Xác định vị trí tp Hải Phòng trên bản đồ. Điều kiện nào để HP trở thành một tp cảng?
B. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài : Đồng bằng Nam Bộ.
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu hs dựa vào sgk , bản đồđịa lí tự nhiên VN để tìm hiểu:
 +Đb Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa các sông nào bồi đắp?
+Đb NB có đđ tiêu biểu gì về diện tích, địa hình, đất đai?
+Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí ĐB Nam Bộ,Đồng Tháp Mười,Kiên Giang,Cà Mau,một số kênh rạch.
-Theo dõi và nhận xét.
 2.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
-Cho hs quan sát hình 2 trng 117 trả lời 2 câu hỏi ở mục 2.
-Cho hs đọc tiếp nd trang 118 và nêu câu hỏi:
+Vì sao ở ĐB Nam bộ người dân không đắp đê ven sông?Sông có tác dụng gì?
+Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân nơi đây đã làm gì?
-Nhận xét, kết luận.
- Mô tả thêm cảnh lũ lụt vào mùa mưa và tình trạng thiếu nước ngọt mùa khô ở Nam bộ.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Người dân ở ĐB Nam bộ. 
-2 Hs trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-Xem sgk trang 116,117.
- Hs tự đọc các nội dung trong sách và trả lời các câu hỏi.
+Nằm ở phía nam của đất nước,do phù sa của sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp.
+Là ĐB lớn nhất cả nước,diện tích gấp 3 lần ĐB BB,đất phù sa màu mỡ,có đất phèn,mặn
+Hs tìm và chỉ trên bản đồ.
-Lắng nghe nhận xét của gv.
-Quan sát lược đồ trng 117 kể tên 1 số sông lớn,kênh rạch của ĐB Nam bộ và nêu nhận xét về mạng lưới kênh rạch sông ngòi.
-Cả lớp lắng nghe và bổ sung.
-Hs đọc thầm nội dung trong sgk.
-Thảo luận nhóm đôi và nêu lên ý kiến.
 -Lắng nghe và bổ sung.
 -Đọc ghi nhớ sgk.
-Lắng nghe nhận xét.
BÀI 37
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
TRỊ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”
I-MUC TIÊU:
-Ơn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác.
-Trị chơi “Chạy theo hình tam giác”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ, tích cực.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: cịi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Trị chơi: Bịt mắt bắt dê.
Chạy trên địa hình tự nhiên
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Bài tập RLTTCB 
Ơn động tác vượt chướng ngại vật thấp. 
GV cho HS nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện, cho HS ơn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật, thực hiện 2-3 lần cự ly 10m-15m. Cả lớp tập theo đội hình 2-3 hàng dọc, theo dịng nước chảy, em nọ cách em kia 2m.
HS ơn tập theo các tổ. 
GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sĩt cho HS. 
b. Trị chơi vận động: Chạy theo hình tam giác : GV nêu trị chơi, giải thích luật chơi. GV chú ý nhắc HS khi chạy phải thẳng hướng, động tác phải nhanh, khéo léo, khơng được phạm quy. Trước khi tập GV cần chú ý cho HS khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu gối, đảm bảo an tồn trong tập luyện. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
Đứng vỗ tay, hát.
Đi vịng trịn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu.
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trị chơi. 
HS thực hành 
Nhĩm trưởng điều khiển.
HS chơi.
HS thực hiện.
BÀI 38
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
TRỊ CHƠI “THĂNG BẰNG”
I-MUC TIÊU:
-Ơn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng ở mức tương đối chủ động.
-Học trị chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trị chơi tương đối chủ động.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: cịi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
HS chạy chậm thành 1 hàng dọc theo nhịp hơ của GV xung quanh sân tập.
Trị chơi: Chui qua hầm. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB 
Ơn tập hàng ngang, dĩng hàng, quay sau. Cả lớp cùng thực hiện, mỗi động tác 2-3 lần. Cán sự điều khiển cho các bạn tập. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sĩt cho HS. 
Ơn đi vượt chướng ngại vật thấp. Cả lớp tập hợp 2 hàng dọc, mỗi em đi cách nhau 3m, đi xong quay về đứng cuối hàng, chờ tập tiếp. 
b. Trị chơi vận đơng: Trị chơi Thăng bằng. 
Cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân. 
GV cho HS tập hợp, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hồn thành vai chơi của mình. 
Thi đấu giữa các tổ theo phương pháp loại trực tiếp từng đơi một, tổ nào cĩ nhiều bạn giữ được thăng bằng ở trong vịng trịn là tổ đĩ thắng và được biểu dương. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
Đi theo hàng dọc thành vịng trịn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trị chơi. 
HS thực hành 
HS chơi.
HS thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 19 CKT.doc