Thứ ., ngày tháng . năm 20 .
KĨ THUẬT
CHƯƠNG I: KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU
TUẦN 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
TIẾT 1
I. Mục tiêu:
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số mẫu dụng cụ và vật liệu cắt, khâu, thêu:
- Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
- Kim khâu, kim thêu các cỡ.
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt, thước dây dùng trong cắt may, đê, khuy cài, khuy bấm.
- Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ ., ngày tháng . năm 20.. KĨ THUẬT CHƯƠNG I: KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU TUẦN 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU TIẾT 1 I. Mục tiêu: - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: Một số mẫu dụng cụ và vật liệu cắt, khâu, thêu: - Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. - Kim khâu, kim thêu các cỡ. - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt, thước dây dùng trong cắt may, đê, khuy cài, khuy bấm. - Một số sản phẩm may, khâu, thêu. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a/ Vải: - GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung a/Sgk với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của một số mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận nội dung a theo Sgk - GV hướng dẫn HS chọn mẫu vải để học khâu, thêu. b/ Chỉ: - GV hướng dẫn HS đọc nội dung b/Sgk và trả lời câu hỏi theo hình 1/Sgk. - GV giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu. - GV kết luận nội dung b/Sgk. HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo: - Hướng dẫn HS quan sát hình 2/Sgk và gọi HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - GV sử dụng kéo cắt vải, cắt chỉ để bổ sung đặc điểm cấu tạo của kéo và so sánh cấu tạo, hình dạng của hai loại kéo. - GV giới thiệu thêm kéo cắt chỉ trong bộ dụng cụ khâu, thêu. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 3/Sgk để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. HĐ3: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác: - GV hướng dẫn HS quan sát hình 6/Sgk kết hợp với quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác dụng của chúng. - GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết luận IV. Nhận xét, dặn dò: - Bài sau: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu * Hoạt động của học sinh - Quan sát và trả lời. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Đọc và trả lời câu hỏi. - Quan sát và lắng nghe. - Quan sát và trả lời . - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Quan sát và lắng nghe. - Quan sát và trả lời. - HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải. - HS khác quan sát, nhận xét. - HS quan sát, nêu tên và tác dụng của một số dụng cụ, vật liệu. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......... ......... ......... ......... Thứ ., ngày tháng . năm 20.. KĨ THUẬT TUẦN 2: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU. TIẾT 2 * Hoạt động của GV HĐ4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 4/Sgk kết hợp với quan sát mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời các câu hỏi trong Sgk. -GV bổ sung và nêu những đặc điểm chính của kim khâu, kim thêu - GV hướng dẫn HS quan sát các hình 5a, 5b, 5c/Sgk để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - GV vừa nêu 1 số điểm cần lưu ý vừa thực hiện thao tác minh họa để HS biết cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. HĐ5: HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV đến các bàn quan sát, chỉ dẫn hoặc giúp đỡ thêm cho những em còn lúng túng. - GV đánh giá kết quả thực hành - GV đánh giá kết quả học tập của một số HS. * Nhận xét, dặn dò: - Bài sau: Cắt vải theo đường vạch dấu. *Hoạt động của học sinh - Quan sát và trả lời - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Quan sát và nêu cách xâu chỉ, tác dụng của việc vê nút chỉ. - Lắng nghe và quan sát - Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ - Một số HS thực hiện các thao tác xâu chỉ, vê nút chỉ. - HS khác nhận xét thao tác của bạn Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......... ......... ......... ......... Thứ ., ngày tháng . năm 20.. KĨ THUẬT TUẦN 3: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. Mục tiêu: - HS biết cách vạch dáu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu 1 mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt 1 đoạn khoảng 7-8cm theo đường vạch dấu thẳng. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm + Kéo cắt vải + Phấn vạch trên vải, thước. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS và kết luận. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật: 1/ Vạch dấu trên vải: - Hướng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b/Sgk để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải. - GV đính mảnh vải lên bảng và gọi 1 HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu 2 điểm cách nhau 15cm và vạch dấu nối 2 điểm để được đường vạch dấu thẳng trên vải. - GV hướng dẫn HS thực hiện 1 số điểm cần lưu ý 2/ Cắt vải theo đường vạch dấu: - Hướng dẫn HS quan sát hình 2a,2b/Sgk để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - GV nhận xét, bổ sung theo những nội dung trong Sgk và hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý khi cắt vải. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trước khi thực hành. HĐ3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: Mỗi HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm, hai đường cong dài tương đương với đường vạch dấu thẳng. Các đường vạch dấu cách nhau khoảng 3-4cm. Sau đó cắt vải theo các đường vạch dấu. - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS cong lúng túng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày kết quả thực hành - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành của HS: + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và đường vạch dấu cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức: hoàn thành và chưa hoàn thành. IV. Nhận xét, dặn dò: - Bài sau: Khâu thường. * Hoạt động của HS - Quan sát và nhận xét. - Nhận xét, bổ sung - Quan sát và nêu cách vạch dấu. - HS thực hiện thao tác đánh dấu đường thẳng. - Một HS khác thực hiện thao tác đánh dấu đường cong. - Lắng nghe. - Quan sát và nêu cách cắt vải - Vài HS đọc ghi nhớ Sgk - HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá sản phẩm thực hành. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......... ......... ......... ......... Thứ ., ngày tháng . năm 20.. KĨ THUẬT TUẦN 4: KHÂU THƯỜNG TIẾT 1 I. Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên bìa, vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm + Len hoặc sợi khác màu vải. + Kim khâu len, thước, kéo, phấn vạch. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: xét HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: Khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn. - Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thường, kết hợp với quan sát hình 3a, 3b/Sgk để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường. - GV bổ sung và kết luận đặc điểm của đường khâu mũi thường H: Vậy thế nào là khâu thường? - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ Sgk HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 1/ GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu thêu cơ bản - Hướng dẫn HD biết cách cầm vải, cầm kim khi khâu, cách lên kim và xuống kim. - Hướng dẫn HS quan sát hình 1/Sgk để nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu. - Hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b/Sgk và gọi 1 HS nêu cách lên kim và xuống kim khi khâu - GV hướng dẫn HS thực hiện 1 số điểm cần lưu ý. - GV gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn. 2/ GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường - GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường. - Hướng dẫn HS quan sát hình 4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường - GV nhận xét và hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu theo 2 cách: + Cách 1: Dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu. + Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách mép vải 2cm, sau đó rút sợi vải ra khỏi mảnh vải để được đường dấu. - GV gọi HS đọc nội dung phần b, mục 2 kết hợp với quan sát hình 5a, 5b, 5c/Sgk và tranh quy trình để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn 2 lần kĩ thuật khâu thường H: Khâu đến cuối đường vạch dấu, ta phải làm gì? - GV hướng dẫn HS một số điểm cần lưu ý - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ Sgk. - Tổ chức cho HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li IV. Nhận xét, dặn dò: - Bài sau: Khâu thường * Hoạt động của học sinh - Quan sát - Quan sát và nêu nhận xét - Lắng nghe - HS trả lời - Quan sát - Quan sát và nêu - HS thực hiện thao tác - Quan sát và nêu các bước khâu thường - Quan sát và nêu cách vạch dấu đường khâu thường. - Quan sát và lắng nghe. - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Trả lời - Vài HS đọc ghi nhớ Sgk - HS tập khâu mũi khâu thường Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......... ......... ......... ......... Thứ ., ngày tháng . năm 20.. KĨ THUẬT TUẦN 5: KHÂU THƯỜNG TTẾT 2 * Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ3: HS thực hành khâu thường - GV gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường. - GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành: Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu. - G ... mối ghép. - Trong khi HS thực hành GV nhắc nhở: + Phải sử dụng cờ-lê và tua-vít để tháo, lắp các chi tiết. + Chú ý an toàn khi sử dụng tua-vít. + Phải dùng nắp hộp để đựng các chi tiết để tránh rơi vãi. + Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái của mô hình. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá: + Các chi tiết lắp đúng kĩ thuật và đúng quy trình. + Các chi tiết lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. - GV nhận xét kết quả học tập của HS. IV. Nhận xét, dặn dò: - Bài sau: Lắp cái đu. * Hoạt động của học sinh - Quan sát và lắng nghe. - HS trả lời - Nhận xét và bổ sung. - Lắng nghe. - HS thực hành kiểm tra tên gọi và nhận dạng. - Quan sát. - HS thực hành . - HS trả lời - Quan sát - HS trả lời - Quan sát - HS thực hành lắp ghép các mối ghép. - HS trưng bày kết quả thực hành. - HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......... ......... ......... ......... Thứ ., ngày tháng . năm 20.. KĨ THUẬT TUẦN 27: LẮP CÁI ĐU TIẾT 1 I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn. - GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi: + Cái đu có những bộ phận nào? - GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong Sgk a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết b/ Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ đu ( hình 2/Sgk) * Lắp ghế đu ( hình 3/Sgk) * Lắp trục đu vào ghế đu ( hình 4/Sgk) c/ Lắp ráp cái đu - GV tiến hành lắp các bộ phận ( lắp hình 4 vào hình 2) để hoàn thành cái đu như hình 1/Sgk. Sau đó kiểm tra sự dao động của cái đu. d/ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết IV. Nhận xét, dặn dò: - Bài sau: Lắp cái đu. * Hoạt động của học sinh - Quan sát - HS trả lời - Lắng nghe - Quan sát và lắng nghe. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......... ......... ......... Thứ ., ngày tháng . năm 20.. KĨ THUẬT TUẦN 28: LẮP CÁI ĐU TIẾT 2 * Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ3: HS thực hành lắp cái đu a/ HS chọn các chi tiết để lắp cái đu - GV đến từng nhóm để kiểm tra và giúp đỡ các em chọn đúng và đủ chi tiết lắp cái đu. b/ Lắp từng bộ phận c/ Lắp ráp cái đu - GV nhắc HS quan sát hình 1/Sgk để lắp ráp hoàn thiện cái đu. - GV theo dõi, quan sát HS để kịp thời uốn nắn, bổ sung các HS còn lúng túng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp đu đúng mẫu và theo đúng quy trình. + Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch + Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS và nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. * Nhận xét, dặn dò: - Bài sau: Lắp xe nôi. * Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại ghi nhớ. - HS chọn chi tiết và xếp từng loại vào nắp hộp. - HS thực hành, kiểm tra sự chuyển động của ghế đu. - HS trưng bày sản phẩm - HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......... ......... ......... ......... Thứ ., ngày tháng . năm 20.. KĨ THUẬT TUẦN 29: LẮP XE NÔI TIẾT 1 I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của xe nôi và đặt câu hỏi: + Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận? - GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV hướng dẫn lắp xe nôi theo quy trình trong Sgk a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết b/ Lắp từng bộ phận * Lắp tay kéo ( hình 2/Sgk) * Lắp giá đỡ trục bánh xe ( hình 3/Sgk) * Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe ( hình 4/Sgk) * Lắp thành xe với mui xe (hình 5/Sgk) * Lắp trục bánh xe (hình 6/Sgk) c/ Lắp ráp xe nôi - GV tiến hành lắp ráp xe nôi theo quy trình trong Sgk. Sau đó kiểm tra sự chuyển động của xe. d/ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. IV. Nhận xét, dặn dò: - Bài sau: Lắp xe nôi. * Hoạt động của học sinh - Quan sát - HS trả lời - Lắng nghe - Quan sát và lắng nghe. - Quan sát Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......... ......... ......... Thứ ., ngày tháng . năm 20.. KĨ THUẬT TUẦN 30: LẮP XE NÔI TIẾT 2 * Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ3: HS thực hành lắp xe nôi a/ HS chọn các chi tiết để lắp xe nôi - GV đến từng nhóm để kiểm tra và giúp đỡ các em chọn đúng và đủ chi tiết lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc HS phải lắp theo quy trình trong Sgk và chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch - GV theo dõi, quan sát HS để kịp thời uốn nắn, bổ sung các HS còn lúng túng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng quy trình. + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch + Xe nôi chuyển động được. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS và nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. * Nhận xét, dặn dò: - Bài sau: Lắp ô tô tải. * Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại ghi nhớ. - HS chọn chi tiết và xếp từng loại vào nắp hộp. - HS thực hành, kiểm tra sự chuyển động của xe. - HS trưng bày sản phẩm - HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......... ......... ......... ......... Thứ ., ngày tháng . năm 20.. KĨ THUẬT TUẦN 31: LẮP Ô TÔ TẢI TIẾT 1 I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ô tô tải. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn. - GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của xe ô tô tải và đặt câu hỏi: + Để lắp được xe ô tô tải cần bao nhiêu bộ phận? - GV nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV hướng dẫn lắp ô tô tải theo quy trình trong Sgk a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết b/ Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin ( hình 2/Sgk) * Lắp ca bin ( hình 3/Sgk) * Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe (hình 4, 5/Sgk) c/ Lắp ráp xe ô tô tải - GV tiến hành lắp ráp xe ô tô tải theo quy trình trong Sgk. Sau đó kiểm tra sự chuyển động của xe. d/ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. IV. Nhận xét, dặn dò: - Bài sau: Lắp xe ô tô tải. * Hoạt động của học sinh - Quan sát - HS trả lời - Lắng nghe - Quan sát và lắng nghe. - Quan sát Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......... ......... ......... Thứ ., ngày tháng . năm 20.. KĨ THUẬT TUẦN 32: LẮP Ô TÔ TẢI TIẾT 2 * Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ3: HS thực hành lắp ô tô tải a/ HS chọn các chi tiết để lắp ô tô tải - GV đến từng nhóm để kiểm tra và giúp đỡ các em chọn đúng và đủ chi tiết lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận c/ Lắp ráp ô tô tải - GV nhắc HS phải lắp theo quy trình trong Sgk và chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch - GV theo dõi, quan sát HS để kịp thời uốn nắn, bổ sung các HS còn lúng túng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp ô tô tải đúng mẫu và theo đúng quy trình. + Ô tô tải lắp chắc chắn, không bị xộc xệch + Ô tô tải chuyển động được. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS và nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. * Nhận xét, dặn dò: - Bài sau: Lắp ghép mô hình tự chọn. * Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại ghi nhớ. - HS chọn chi tiết và xếp từng loại vào nắp hộp. - HS thực hành, kiểm tra sự chuyển động của xe. - HS trưng bày sản phẩm - HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......... ......... ......... ......... Thứ ., ngày tháng . năm 20.. KĨ THUẬT TUẦN 33-34-35: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN TIẾT 1,2,3 I. Mục tiêu: - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ1: HS chọn mô hình lắp ghép - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. HĐ2: Chọn và kiểm tra các chi tiết - GV yêu cầu các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. HĐ3: HS thực hành lắp mô hình đã chọn a/ Lắp từng bộ phận b/ Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá: + Lắp được mô hình tự chọn + Lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. * Hoạt động của học sinh - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong Sgk hoặc sưu tầm. - HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ. - HS thực hành. - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn - HS tháo các chi tiết. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......... ......... ......... .........
Tài liệu đính kèm: