TIẾT 1: Môn Lịch Sử và Địa Lí
I.MỤC TIÊU :
- HS biết được vị trí địa lí ,hình dáng của đất nước ta .
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử , 1 tổ quốc .
-HS biết được một số yêu cầu khi học môn lịch sử , địa lí và yêu thích môn học này, yêu thiên nhiên , yêu tổ quốc .
II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .
-Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng .
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
TIẾT 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I.MỤC TIÊU : - HS biết được vị trí địa lí ,hình dáng của đất nước ta . -Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử , 1 tổ quốc . -HS biết được một số yêu cầu khi học môn lịch sử , địa lí và yêu thích môn học này, yêu thiên nhiên , yêu tổ quốc . II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới . -Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng . III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp :: Cho HS hát 2.KTBC: Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý. 3.Bài mới: ơGiới thiệu: Ghi tựa. *Hoạt động cả lớp: -GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo. *Hoạt động nhóm:GV phát tranh cho mỗi nhóm. -Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái -Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao. -Nhóm III: Lễ hội của người Hmông. -Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó. -GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.” 4.Củng cố : *Hoạt động cả lớp: -Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. -Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta? -GV nhận xét nêu ý kiến –kết luận: các gương đấu tranh giành độc lập của bà trưng, bà triệu, trần hưng đạo, ngô quyền, lê lợi đều trải qua vất vả, đau thương. biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc 5/ Nhận xét .dặn dò: -Đọc ghi nhớ chung. -Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt. -Xem tiếp bài “Bản đồ” HS hát -HS lặp lại. -HS trình bày và xác định trên bản đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống. -HS các nhóm làm việc. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -1 à 4 HS kể sự kiện lịch sử. - HS khác nhận xét, bổ sung. -Cả lớp lắng nghe. -HS cả lớp. TIẾT 2: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU: -HS biết được trình tự các bước sử dụng bản đồ. -Xác định được 4 hướng Bắc, Nam, Đông, Tây theo qui ước trên bản đồ. -Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bản chú giải của bản đồ. II.CHUẨN BỊ : -Bản đồ địa lý tự nhiên VN. -Bản đồ hành chánh VN. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ỔN ĐỊNH: 2.KTBC: -Bản đồ là gì? -Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ? 3.BÀI MỚI: -Giới thiệu : Cách sử dụng bản đồ. *Thực hành theo nhóm : -Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì? +Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì? +Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng địa lý. +Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu. -HS các nhóm làm bài tập (SGK) +Nhóm I : bài a (2 ý) +Nhóm II : bài b – ý 1, 2. +Nhóm III : bài b – ý 3. *GV nhận xét đưa ra kết luận : +Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Campuchia. +Biển nước ta là 1 phần của biển Đông. +Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa. +Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo 4.CỦNG CỐ : -Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng. -Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng. -Chỉ vị trí TP em đang ở. -Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở. -GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16) -HS đọc ghi nhớ. 5.NHẬN XÉT–DẶN DÒ : - HS học phần ghi nhớ SGK. -Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt. - Nhận xét tiết học. -HS trả lời. -HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ. -HS các nhóm lần lượt trả lời. -HS khác nhận xét. -Đại diện các nhóm trả lời. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng. -HS chú ý lắng nghe. - Cả lớp -1 HS lên chỉ. -1 HS -1 HS - HS lắng nghe và ghi nhớ. TIẾT 3: NƯỚC VĂN LANG I.MỤC TIÊU : -HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta .Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm TCN , là nơi người Lạc Việt sinh sống . - Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương . -Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt . II.CHUẨN BỊ : -Hình trong SGK phóng to -Phiếu học tập của HS . Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ỔN ĐỊNH: 2.KTBC : -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3.BÀI MỚI : a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang b.Tìm hiểu bài : *Hoạt động cá nhân: - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . -Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian . -GV hỏi : +Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? +Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ? +Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang ?. +Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? +Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. -GV nhận xét và sữa chữa và kết luận. *Hoạt động theo cặp:: (phát phiếu học tập ) - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung ) Hùng Vương Lạc hầu, Lạc tướng H Lạc dân Nô tì -GV hỏi : +Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? +Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? +Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? +Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì? +Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ? -GV kết luận. *Hoạt động theo nhóm: -GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt . Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang điểm Ở Lễ hội -Lúa -Khoai -Cây ăn quả -Ươm tơ, dệt vải -Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày -Nặn đồ đất -Đóng thuyền -Cơm, xôi -Bánh chưng, bánh giầy -Uống rượu -Làm mắm Phụ nữ dúng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu. Nhà sàn -Quây quần thành làng -Vui chơi nhảy múa -Đua thuyền -Đấu vật -Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê. -Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. -GV nhận xét và bổ sung. *Hoạt động cả lớp: - GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. -GV nhận xét, bổ sung và kết luận . 4.CỦNG CỐ : -Cho HS đọc phần bài hoạc trong khung. -Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt. -GV nhận xét, bổ sung. 5.NHẬN XÉT- DẶN DÒ: -Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”. -Nhận xét tiết học. - HS hát . -HS chuẩn bị sách vở. -HS lắng nghe. -HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang ; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian . -Nước Văn Lang. -Khoảng 700 năm trước. -1 HS lên xác định . -Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông Cả. -2 HS lên chỉ lược đồ. -HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng. -Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. -Là vua gọi là Hùng vương. -Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước. -Dân thướng gọi là lạc dân. -Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. -HS thảo luận theo nhóm. -HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình điền vào chỗ trống. -Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức -Một số HS đại diện nhóm trả lời. -Cả lớp bổ sung. -3 HS đọc. -2 HS mô tả. -Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,... -3 HS đọc. -Vài HS mô tả. -HS cả lớp. TIẾT4: NƯỚC ÂU LẠC I.MỤC TIÊU : -HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang. -Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. -Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. -Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. II.CHUẨN BỊ : -Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. -Hình trong SGK phóng to. -Phiếu học tập của HS. III.:HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ỔN ĐỊNH: HS hát 2.KTBC : Nước Văn Lang . -Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào? Ở khu vực nào ? -Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ? -GV nhận xét – Đánh giá. 3.BÀI MỚI: a.Giới thiệu :Nước Âu Lạc . b.Tìm hiểu bài : *Hoạt động cá nhân -GV phát PBTcho HS -GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô £ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. £ Sống cùng trên một địa bàn . £ Đều biết chế tạo đồ đồng . £ Đều biết rèn sắt . £ Đều trống lúa và chăn nuôi . £ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau . -GV nhận xét , kết luận :cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau . *Hoạt động cả lớp : -GV treo lược đồ lên bảng -Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc . -GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước A ... : Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ,kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn . -Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình . II.CHUẨN BỊ : Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) . III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC : -Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn hóa ,GD của vua Quang Trung ? -Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ? GV nhận xét ,ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT : -Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? Sau khi HS thảo luận và trả lời câu hỏi ; GV đi đến kết luận : Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Aùnh đã đem quân tấn công ,lật đổ nhà Tây Sơn - GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Aùnh đối với những ngưòi tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. - GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ? Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ? *Hoạt động nhóm: -GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua . +Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai ? +Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào ? +Bộ luật Gia Long được ban hành với những điều lệ như thế nào ? +Theo em, với cách thống trị của các vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào? - GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả trước lớp . -GV hướng dẫn HS đi đến kết luận :Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình .Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. 4.Củng cố : GV cho HS đọc phần bài học . -Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? -Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách gì ? 5.Tổng kết - Dặn dò: * Trong LS chế độ PKVN ,triều Nguyễn là triều đại cuối cùng .Nhà Nguyễn khi lên cầm quyền đã thâu tóm mọi quyền lực trả thù nông dân .Vì vậy khi gặp các thế lực xâm lược ngoại bang, nhà Nguyễn đã không tập hợp được nông dân.Cho nên khi các thế lực phương Tây xâm lược nước ta, triều Nguyễn đã nhanh chóng để cho nước ta rơi vào tay giặc. Sau này lên các lớp trên ,các em sẽ hiểu đầy đủ hơn về vấn đề này . -Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành Huế”. -Nhận xét tiết học. -HS hỏi đáp nhau . -HS khác nhận xét. -HS lặp lại tựa bài. -HS thảo luận và trả lời . -HS khác nhận xét . - Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô .Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức . -HS đọc SGK và thảo luận. -HS cử người báo cáo kết quả . -Cả lớp theo dõi và bổ sung. -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS cả lớp. Tiết:32 KINH THÀNH HUẾ I.MỤC TIÊU : -HS biết sơ lược về quá trình xây dựng ; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và Lăng tẩm ở Huế . -Tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản văn hóa thế giới . II.CHUẨN BỊ : -Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ) . -Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế . -PHT của HS . III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Cho HS bắt bài hát. 2.KTBC : GV gọi HS đọc bài :Nhà Nguyễn thành lập . -Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn? -Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình ? GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *GV trình bày quá trình ra đời của nhà kinh đô Huế : Thời Trịnh –Nguyễn phân tranh, Phú Xuân đã từng là thủ phủ của các chúa Nguyễn . Nguyễn Aùnh là con cháu của chúa Nguyễn ,vì vậy nhà Nguyễn đã chọn Phú Xuân làm kinh đô. *Hoạt động cả lớp: -GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà Nguyễn...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế . -GV tổng kết ý kiến của HS. *Hoạt động nhóm: GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế ) . +Nhóm 1 : Aûnh Lăng Tẩm . +Nhóm 2 : Aûnh Cửa Ngọ Môn . +Nhóm 3 : Aûnh Chùa Thiên Mụ . +Nhóm 4 : Aûnh Điện Thái Hòa . Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK) -GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc . GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện ,lăng tẩm ở kinh thành Huế. -GV kết luận :Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày nay thế giới đã công nhận Huế là một Di sản văn hóa thế giới . 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài học . -Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ? -Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đô Huế ? 5.Tổng kết - Dặn dò: *Để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa của thế giới và của dân tộc , chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu , tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở Huế .Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta . -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Tổng kết”. -Nhận xét tiết học. -Cả lớp hát . -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét. -Cả lớp lắng nghe. -2 HS đọc . -Vài HS mô tả . -HS khác nhận xét, bổ sung. -Các nhóm thảo luận . -Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . -Nhóm khác nhận xét. -3 HS đọc . -HS trả lời câu hỏi . -HS cả lớp Tiết :33 TỔNG KẾT I.MỤC TIÊU : -HS biết hệ thống được quá trình phát triển của LS nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX . -Nhớ được các sự kiện , hiện tượng , nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn . -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc . II.CHUẨN BỊ : -PHT của HS . -Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to . III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: GV cho HS hát . 2.KTBC : -Cho HS đọc bài : “Kinh thành Huế”. -Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ? -Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế ? GV nhận xét và ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng kết về các nội dung lịch sử đã học trong chương trình lớp 4. b.Phát triển bài : *Hoạt động cá nhân: -GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung). -GV đặt câu hỏi ,Ví dụ : +Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? +Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào ? +Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta? +Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì ? -GV nhận xét ,kết luận . *Hoạt động nhóm; - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS : + Hùng Vương +An Dương Vương +Hai Bà Trưng +Ngô Quyền +Đinh Bộ Lĩnh +Lê Hoàn +Lý Thái Tổ +Lý Thường Kiệt +Trần Hưng Đạo +Lê Thánh Tông +Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ -GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật LS khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn LS đã học ở lớp 4 ) . -GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình . GV nhận xét ,kết luận . * Hoạt động cả lớp: -GV đưa ra một số địa danh ,di tích LS ,văn hóa có đề cập trong SGK như : +Lăng Hùng Vương +Thành Cổ Loa +Sông Bạch Đằng +Động Hoa Lư +Thành Thăng Long +Tượng Phật A-di- đà . -GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh ,di tích LS ,văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập đến ) . GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố : -Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ. -GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II. -Nhận xét tiết học. -Cả lớp hát . -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét . -HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo yêu cầu của GV . -HS lên điền. -HS nhận xét ,bổ sung . -HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT . -HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc . -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -HS cả lớp lên điền . -HS khác nhận xét ,bổ sung. -HS trình bày. -HS cả lớp. Tiết 34 + 35: ÔN TẬP – KIỂM TRA HK II ( Ôn tập và kiểm tra theo nội dung thống nhất của tổ khối và chuyên môn) Nhận xét của tổ trưởng Nhận xét của BGH
Tài liệu đính kèm: