Giáo án Lịch sử 4 (chuẩn, cả năm)

Giáo án Lịch sử 4 (chuẩn, cả năm)

Bài :1 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I.Mục tiêu :

 - HS biết được vị trí địa lí ,hình dáng của đất nước ta .

 -Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử , 1 tổ quốc .

 -HS biết được một số yêu cầu khi học môn lịch sử , địa lí và yêu thích môn học này, yêu thiên nhiên , yêu tổ quốc .

II.Chuẩn bị:

 -Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .

 -Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng .

III.Hoạt động trên lớp :

 

doc 95 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 1078Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 4 (chuẩn, cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài :1 MôN LịCH Sệ VΜ ĐịA Lí 
I.Mục tiêu :
 - HS biết được vị trí địa lí ,hình dáng của đất nước ta .
 -Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử , 1 tổ quốc .
 -HS biết được một số yêu cầu khi học môn lịch sử , địa lí và yêu thích môn học này, yêu thiên nhiên , yêu tổ quốc .
II.Chuẩn bị:
 -Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .
 -Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
2.KTBC: Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý.
3.Bài mới:
ụGiới thiệu: Ghi tựa.
*Hoạt động cả lớp:
 -GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.
*Hoạt động nhóm:GV phát tranh cho mỗi nhóm.
 -Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái
 -Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.
 -Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.
 -Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
 -GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.”
4.Củng cố :
*Hoạt động cả lớp: 
 -Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. 
 -Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?
 -GV nhận xét nêu ý kiến –Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi  đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.
5.Dặn dò: 
 -Đọc ghi nhớ chung.
 -Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.
 -Xem tiếp bài “Bản đồ” 
-HS lặp lại.
-HS trình bày và xác định trên bản đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.
-HS các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-1 à 4 HS kể sự kiện lịch sử.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS cả lớp.
Bài :2	 LΜM QUEN VÍI BảN ĐÅ
I.Mục tiêu :
 -HS biết nêu định nghĩa đơn giản về bản đồ.Một số yếu tố của bản đồ như tên, phương hướng, ký hiệu.
 -Bước đầu nhận biết các ký hiệu của một số đối tượng địa lý trên bản đồ.
II.Chuẩn bị :
 -Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
2.KTBC:
 -Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
 -Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở?
 - GV nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài: Bản đồ.
*Hoạt động cả lớp :
 -GV treo bản đồ TG, VN, khu vực 
 -Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.
 -Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
 -GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 +KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”.
*Hoạt động cá nhân :
 -HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời.
 +Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào?
 +Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?
*Một số yếu tố bản đồ :
*Hoạt động nhóm : HS thảo luận.
 +Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
 +Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, nam, đông, tây như thế nào?
 +Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
 -Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm trên giấy = bao nhiêu mét trên thực tế?
 -Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?
 -GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
4.Củng cố : Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.
 -HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK)
 -Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ 
 -GV nhận xét đúng/ sai
5.Tổng kết –dặn dò :
 -Bản đồ để làm gì ?
 -Kể 1 số yếu tố của bản đồ.
 -Xem tiếp bài “Sử dụng bản đồ”.
-3 HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
-HS trả lời:
ơBản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ phận lớn trên bề mặt trái đất.
ơBản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ phận nhỏ.
-HS trả lời.
-Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ.
-Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
-2 HS thi từng cặp.
-1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện gì.
Bài : 3	 LΜM QUEN VÍI BảN ĐÅ(TIếP THEO)
I.Mục tiêu:
 -HS biết được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
 -Xác định được 4 hướng Bắc, Nam, Đông, Tây theo qui ước trên bản đồ.
 -Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bản chú giải của bản đồ.
II.Chuẩn bị : 
 -Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
 -Bản đồ hành chánh VN.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
2.KTBC:
 -Bản đồ là gì? 
 -Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?
3.Bài mới:
-Giới thiệu : Cách sử dụng bản đồ.
*Thực hành theo nhóm :
 -Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
 +Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì?
 +Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng địa lý.
 +Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
 -HS các nhóm làm bài tập (SGK)
 +Nhóm I : bài a (2 ý)
 +Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
 +Nhóm III : bài b – ý 3.
*GV nhận xét đưa ra kết luận :
 +Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Campuchia.
 +Biển nước ta là 1 phần của biển Đông.
 +Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.
 +Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo 
4.Củng cố : Cả lớp
 -Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.
 -Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.
 -Chỉ vị trí TP em đang ở.
 -Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
 -GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)
5.Tổng kết –dặn dò :
 -HS đọc ghi nhớ.
 -Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt.
-HS trả lời.
-HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ.
-HS các nhóm lần lượt trả lời.
-HS khác nhận xét.
-Đại diện các nhóm trả lời.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng.
-HS chú ý lắng nghe.
-1 HS lên chỉ.
-1 HS
-1 HS
 PHầN LịCH Sử
Bài:1	 NưÍC VăN LANG 
I.Mục tiêu :
 -HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta .Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm TCN , là nơi người Lạc Việt sinh sống .
 - Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương .
 -Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .
 -Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết .
II.Chuẩn bị :
 -Hình trong SGK phóng to 
 -Phiếu học tập của HS .
 Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:HS hát .
2.KTBC :
 -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang
 b.Tìm hiểu bài :
 *Hoạt động cá nhân:
 - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng .
 -Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian .
 -GV hỏi :
 +Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?
 +Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ?
 +Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.
 +Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
 +Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.
 -GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
 *Hoạt động theo cặp:: (phát phiếu học tập )
 - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung )
Hùng Vương
Lạc hầu, Lạc tướng
 H
Lạc dân
Nô tì
 -GV hỏi :
 +Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
 +Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
 +Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
 +Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?
 +Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ?
 -GV kết luận.
 *Hoạt động theo nhóm:
 -GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .
Sản xuất
ăn, uống
Mặc và trang điểm
ở
Lễ hội
-Lúa
-Khoai
-Cây ăn quả
-ươm tơ, dệt vải
-Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày
-Nặn đồ đất
-Đóng thuyền
-Cơm, xôi
-Bánh chưng, bánh giầy
-Uống rượu
-Làm mắm
Phụ nữ dúng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu.
Nhà sàn
-Quây quần thành làng
-Vui chơi nhảy múa
-Đua thuyền
-Đấu vật
 -Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.
 -Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.
 -GV nhận xét và bổ sung.
 *Hoạt động cả lớp:
 - GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
 -Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ?
 -GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
4.Củng cố :
 -Cho HS đọc phần bài hoạc trong khung.
 -Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.
 -GV nhận xét, bổ sung.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà học bài và xem trước bài “Nước âu Lạc”.
 -Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị sách vở.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang ; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian . 
-Nước Văn Lang.
-Khoảng 700 năm trước.
-1 HS lên xác định .
-ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông Cả.
-2 HS lên chỉ lược đồ. 
-HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng.
-Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì.
-Là vua gọi là Hùng vương.
-Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước.
-Dân thướng gọi là lạc dân.
-Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu PK.
-HS thảo luận theo nhóm.
-HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình điền vào chỗ trống.
-Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức 
-Một số HS đại diện nhóm trả lời.
-Cả lớp bổ sung.
-3 HS đọc.
-2 HS mô tả.
-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,...
-Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai
-3 HS đọc.
-Vài HS mô tả.
-HS cả lớp.
Bài:2	 NưÍC âU LạC
I.Mục tiêu :
 -HS biết nước âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.
 -Thời gian tồn tại của nước âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
 -Sự phát triển về quân sự của nước âu Lạc.
 -Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
II.Chuẩn bị :
 -Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
 -Hình trong SGK phóng to.
 -Phiếu học tập của HS.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:cho HS hát
2.KTBC : Nước Văn Lang .
 -Nước Văn Lang ra đời  ... ếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản.
 3/.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch :
 * Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp: 
 -GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu?
 -Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết.
 GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.
4.Củng cố : 
 -2 HS đọc bài trong khung.
 -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này.
 -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo”
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp quan sát , trả lời .
-HS quan sát và trả lời.
 +ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN .
 +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng sông Hàn gần nhau .
-HS quan sát và nêu.
-HS cả lớp .
-HS liên hệ bài 25.
-HS tìm.
-HS đọc .
-HS đọc.
-HS tìm và trả lời .
-Cả lớp.
Bài : 29	BIểN, ĐảO Và QUầN ĐảO
I.Mục tiêu :
 Học xong bài này, HS biết:
 -Chỉ trên BĐVN vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bàu,Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng sa, Trường Sa.
 -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta .
 -Vai trò của Biển Đông , các đảo và quần đảo đối với nước ta .
II.Chuẩn bị :
 -BĐ Địa lí tự nhiên VN.
 -Tranh, ảnh về biển , đảo VN.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:HS hát .
2.KTBC : 
 -Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của ĐN.
 -Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?
 GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 1/.Vùng biển Việt Nam:
 *Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:
 GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK:
 +Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ?
 +Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên lược đồ .
 +Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta .
 Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau:
 +Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
 +Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
 -GV cho HS trình bày kết quả. 
 -GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
 2/.Đảo và quần đảo :
 *Hoạt động cả lớp: 
 -GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 +Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
 +Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
 +Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
 -GV nhận xét phần trả lời của HS.
 * Hoạt động nhóm: 
 Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau:
 -Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
 -Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
 -Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
 GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
4.Củng cố : 
 -Cho HS đọc bài học trong SGK.
 -Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
 -Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”.
-HS hát .
-HS trả lời .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát và trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS trình bày.
-HS trả lời.
-HS thảo luận nhóm.
-HS trình bày.
-HS đọc.
Bài : 30 KHAI THáC KHOáNG SảN Và HảI SảN
 ở VùNG BIểN VIệT NAM
I.Mục tiêu :
 Học xong bài này, HS biết:
 -Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; Nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
 -Nêu thứ tự tên các công việc trong quá trình khai thác mà sử dụng hải sản của nước ta.
 -Chỉ trên bản đồ VN vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
 -Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
 -Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
 -Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp VN.
 -Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2.KTBC : 
 -Hãy mô tả vùng biển nước ta .
 -Nêu vai trò của biển, đảo và các quần đảo đối với nước ta .
 GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 GV hỏi: Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào?
 1/.Khai thác khoáng sản :
 *Hoạt động theo từng cặp: 
 -Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau:
 +Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì?
 +Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN? ở đâu? Dùng để làm gì?
 +Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
 -GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
 2/.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản :
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý:
 +Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
 +Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
 +Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
 -GV cho các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.
 -GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
4.Củng cố : 
 -GV cho HS đọc bài trong khung.
 -Theo em, nguồn hải sản có vô tận không ?
 -Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên đó ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau “Tìm hiểu địa phương”.
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời .
-HS trả lời .
-HS trả lời .
-HS trình bày kết quả .
-HS thảo luận nhóm .
-HS trình bày kết quả .
-2 HS đọc
-HS trả lời.
-HS cả lớp.
Bài:31 TìM HIểU ĐịA PHươNG
Bài:32 	 ôN TậP
I.Mục tiêu :
 Học xong bài này, HS biết:
 -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên Tây Nguyên và các TP đã học trong chương trình.
 -So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ và dải ĐB duyên hải miền Trung.
 -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các TP đã học.
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
 -Bản đồ hành chính VN.
 -Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN.
 -Các bản hệ thống cho HS điền.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định: Cho HS hát .
2.KTBC : 
 -Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển .
 -Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ .
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 *Hoạt động cả lớp: 
 Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN:
 -Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên.
 -Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
 -Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 GV nhận xét, bổ sung.
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau:
Tên TP
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
TP HCM
Cần Thơ
 -GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ.
 4.Củng cố : 
 GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét, tuyên dương .
 -Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo .
-Cả lớp.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.
-HS lên chỉ BĐ.
-HS cả lớp nhận xét .
-HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống .
-HS trả lời .
-Cả lớp.
Bài :33 ôn Tập	
I.Mục tiêu :
 -Như tiết 32.
II.Chuẩn bị :
 -Như tiết 32.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
2.KTBC : 
 GV nhận xét về tiết ôn tập trước .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 *Hoạt động cá nhân hoặc theo cặp: 
 -GV cho HS kể tên một số dân tộc sống ở:
a/.Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
b/.Tây Nguyên.
c/.ĐB Bắc Bộ.
d/.ĐB Nam Bộ.
đ/.Các ĐB duyên hải miền Trung.
 -GV cho HS trao đổi và trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét.
 Cho HS làm bài tập 4/ SGK trang 155.
 Chọn ý em cho là đúng:
 -Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi. 
 d/.Tất cả điều sai.
 -Tây Nguyên là xứ sở của :
 b/.Các cao Nguyên có độ cao khác nhau như sân cao , sân thấp.
 -Đồng bằng lớn nhất nước ta là :
 b/.Đồng bằng Nam Bộ.
 -Nơi có nhiều đất mặn ,đất phèn nhất là :
 b/.Đồng bằng Nam Bộ.
 - GV cho HS trao đổi kết quả và chuẩn bị đáp án chuẩn xác.
 *Hoạt động cá nhân hoặc theo cặp: 
 -Cho HS làm bài tập 5 trong SGK: đọc và ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sau cho phù hợp.
 -GV cho HS ghép theo cặp và trả lới đáp án.
 +1 ghép với b.
 +2 ghép với c.
 +3 ghép với a.
 +4 ghép với d.
 +5 ghép với e.
 +6 ghép với d.
 -GV nhận xét kết quả phần trình bày của HS.
 * Hoạt động nhóm: 
 - GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta.
 -Cho HS trình bày kết quả của nhóm mình. GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố : 
 GV chuẩn bị vài bài tập cho HS điền .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học .
 -Về xem lại bài và chuẩn bị Kiểm tra HKII.
-HS lắng nghe.
-HS kể .
-HS khác nhận xét.
-HS chọn ý đúng.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS ghép .
-HS trình bày kết quả .
-HS thảo luận nhóm và trả lời .
-HS trình bày kết quả . 
-HS cả lớp . 
KIểM TRA HọC Kì II

Tài liệu đính kèm:

  • docLich su 4 ca nam.doc