LỊCH SỬ:
NƯỚC VĂN LANG
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.
+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử ra đời.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
+ Người Lạc Việt có tục nhộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật.
- HSKG: +Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang:nô tì,lạc dân,lạc tướng,lạc hầu.
+Biết những tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay:đua thuyền đấu vật.
+Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống
LỊCH SỬ: NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU : - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật. - HSKG: +Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang:nô tì,lạc dân,lạc tướng,lạc hầu.. +Biết những tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay:đua thuyền đấu vật... +Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.KTBC: YC HS LÊN TRẢ BÀI: HS1: Nêu các bước sử dụng bản đồ ? HS2: Chỉ đường biên giới quốc gia trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam ? Nhận xét ghi điểm. B.BÀI MỚI: Giới thiệu bài: ghi đề lên bảng. * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, vẽ trục thời gian. - HS quan sát - GV giới thiệu trục thời gian : quy ước năm 0 là năm Công Nguyên (CN). Phía bên trái năm CN là những năm trước CN (TCN), phía bên phải năm CN là những năm SCN. VD : Năm 700 TCN Năm 500 TCN CN Năm 500 - HS quan sát. - Dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang trên bản đồ và xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian ? - 2 HS xác định địa phận nước Văn Lang trên bản đồ. - 1 HS xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân Kinh đô Văn Lang đặt ở đâu ? Nhận xét kết luận Kinh đô đặt ở Phong Châu (Phú Thọ) * Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm 4 - GV cho HS đọc phần “Dựa vào ” đến hết. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV kẻ bảng thống kê Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang điểm Ở Lễ hội - Đọc kênh chữ, xem kênh hình, điền nội dung vào các cột cho hợp lí ? - HS điền nhóm 4. Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang điểm Ở Lễ hội - Lúa - Khoai - Cây ăn quả - Ươm tơ, dệt vải - Đúc đồng : giáo mác, mũi tên, rìu - Nặn đồ dất - Đóng thuyền - Cơm, xôi - Bánh chưng, bánh giầy - Uống rượu - Mắm Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc đàn ông cạo trọc đầu - Nhà sàn - Quây quần thành làng - Vui chơi, nhảy múa - Đua thuyền - Đấu vật - Mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt (dựa vào bảng thống kê) ? - Lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét kết luận. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: YC 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. GV : Trong thời Hùng Vương có hai truyền thuyết được lưu truyền rộng rãi trong nhân gian Phù Đổng Thiên Vương và Sơn Tinh – Thủy Tinh. Các em về tìm đọc và xem ý nghĩa câu chuyện. Bài sau: Nước Âu Lạc
Tài liệu đính kèm: