ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
HS khá, giỏi:
- Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước.
- Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.
2.Thái độ:
Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
Tuần 12 Thứ ba , ngày 11 tháng 11 năm 2008 Lịch sử CHÙA THỜI LÝ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - HS khá, giỏi : Mơ tả ngơi chùa mà HS biết. 2.Thái độ: HS tự hào về trình độ văn hóa & nghệ thuật kiến trúc, xây dựng thời nhà Lý. II.CHUẨN BỊ: Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Bút Tháp, tượng Phật A di đà Phiếu học tập Họ và tên: .. Lớp: Bốn 4 Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP Em hãy đánh dấu x vào o sau những ý đúng: + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. o + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. o + Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã. o + Chùa còn là nơi tổ chức hội họp. o III-Các Hoạt Động Dạy – Học Chủ Yếu: TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1’ 5’ 2’ 8’ 8’ 8’ 3’ Ổn định : KTBC : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô? Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân? GV nhận xét. III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Đạo Phật du nhập vào nước ta từ rất sớm. Sở dĩ nhân dân ta nhiều người theo đạo Phật vì đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ của nhân dân ta. Đạo Phật & chùa chiền được phát triển mạnh mẽ nhất vào thời Lý. Hôm nay chúng ta học bài: Chùa thời Lý. 2. Dạy- học : Hoạt động1: Hoạt động nhóm Vì sao đạo Phật lại phát triển ở nước ta? GV chốt: Tư tưởng của đạo Phật rất phù hợp với tâm lí người Việt nên được nhân dân ta tiếp nhận. Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất? Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm phiếu học tập GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa này GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết IV.Củng cố - Kể tên một số chùa thời Lý. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077) HS trả lời HS nhận xét Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình” Đạo Phật dạy con người phải biết thương yêu đồng loại, phải làm điều thiện, tránh điều ác Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long & các làng xã có rất nhiều chùa. HS làm phiếu học tập HS xem tranh ảnh HS mô tả bằng lời hoặc tranh ảnh Rút kinh nghiệm: .. .. Tuần 12 Thứ sáu , ngày 14 tháng 11 năm 2008 Địa lí ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngịi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ cĩ dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ cĩ bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, cĩ hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sơng chính trên bản đồ (lược đồ): sơng Hồng, sơng Thái Bình. HS khá, giỏi: - Dựa vào ảnh trong SGK, mơ tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sơng uốn khúc, cĩ đê và mương dẫn nước. - Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. 2.Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1’ 2’ 8’ 10’ 7’ 10’ 2’ I.Ổn định : II.Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Các tiết Địa lí trước, chúng ta đã tìm hiểu về vùng núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên.. .Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đô của cả nước, xem đồng bằng này có những đặc điểm gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động sản xuất & việc cải tạo tự nhiên của người dân nơi đây. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh & cạnh đáy tam giác của đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành như thế nào? Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km vuông, có đặc điểm gì về diện tích? Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ. Em đã nhìn thấy sông Hồng, sông Thái Bình bao giờ chưa? Khi nào? Ở đâu? Sông Hồng có đặc điểm gì? GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng & sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh & đổ ra biển bằng nhiều cửa. Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường dâng lên hay hạ xuống? Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người dân Hoạt động 4: Thảo luận nhóm Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì? Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK. Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? GV nói thêm về vai trò của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đối với việc bồi đắp đồng bằng, sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ. IV.Củng cố GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về đồng bằng sông Hồng, sông ngòi & hệ thống đê ven sông Dặn dò: Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ để chuẩn bị cho buổi thuyết trình HS trả lời HS nhận xét HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. HS dựa vào kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi. HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí, giới hạn & mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, nguồn gốc hình thành & đặc điểm địa hình đồng bằng Bắc Bộ. HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ. Dâng lên HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi. HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: