GIỚI THIỆU VỊ TRÍ CỦA NƯỚC TA VÀ CÁC DÂN CƯ Ở MỖI VÙNG
- Đính bản đồ Địa lí tự nhiên ở bảng.
Đọc thầm đoạn từ đầu đến quần đảo trên biển.
- Yêu cầu HS xác định vị trí nước ta trên bản đồ.
- Giúp HS hoàn chỉnh câu trả lời.
- Trình bày trên bản đồ thành phố mà em đang sống.
- 1 HS giỏi .
- khá - TB làm lại.
- Lần lượt 2 em thực hiện. (tỉnh Quảng Nam)
Ngày giảng 29/08/2008 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU HS biết: - Vị trí địa lí, hình dáng của nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lich sử, một Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiênViệt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định Kiểm tra sách vở. 2. Bài mới Hoạt động 1 GIỚI THIỆU VỊ TRÍ CỦA NƯỚC TA VÀ CÁC DÂN CƯ Ở MỖI VÙNG - Đính bản đồ Địa lí tự nhiên ở bảng. Đọc thầm đoạn từ đầu đến quần đảo trên biển. - Yêu cầu HS xác định vị trí nước ta trên bản đồ. - Giúp HS hoàn chỉnh câu trả lời. - Trình bày trên bản đồ thành phố mà em đang sống. - 1 HS giỏi . - khá - TB làm lại. - Lần lượt 2 em thực hiện. (tỉnh Quảng Nam) Hoạt động 2 ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC TA - Phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, y/c HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó - thảo luận nhóm 4. - Giúp đỡ một số nhóm. - Cố vấn giúp HS hoàn chỉnh câu trả lời. - Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một tổ quốc, một lịch sử VN. - Các nhóm làm việc. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Vài em nhắc lại. Hoạt động 3 MỘT SỐ SỰ KIỆN DỰNG NƯỚC, GIỮ NƯỚC CỦA ÔNG CHA TA - Nêu vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó ? - Kể câu chuyện An Dương Vương xây thành Cổ Loa. - Lắng nghe. - Cả lớp suy nghĩ 5 phút. - Phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. 3. Chọn câu trả lời đúng. 1.Nước ta có vị trí tiếp giáp: A. Phía bắc giáp Lào, phía tây giáp Mi-an-ma, phía đông và nam là vùng biển. B. Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phái đông và nam là vùng biển. C. Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Thái Lan, phía đông và nam là vùng biển. D. Phía bắc giáp Mông Cổ, phía tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía đông và nam là vùng biển. 2. Đật nước VN có bao nhiêu dân tộc anh em chung sống ? A. 50 dân tộc B. 52 dân tộc C. 54 dân tộc D. 56 dân tộc HS thực hiện trên bảng con. - Về nhà xem và trả lời lại các câu hỏi ở SGK/4. Ngày giảng 05/09/2008 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU Giúp HS biết : - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước. - Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ Địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCMỤC TIÊU 1. Bài cũ - Câu hỏi 1, 2 SGK/7. - Câu hỏi 3. 2. Bài mới - 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 CÁCH SỬ DỤNG BẢN ĐỒ - Dựa vào kiến thức bài trước trả lời các câu hỏi sau : + Tên bản đồ cho biết gì ? + Đọc các kí hiệu của một số kí hiệu địa lí. + Chỉ đường biên giới phần đất liền VN với các nước láng giềng trên hình 3(bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia. - Giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ (như SGK đã nêu) - Lần lượt trả lời các câu hỏi bên. (khá-giỏi trả lời, TB-yếu nhắc lại) Hoạt động 2 THỰC HÀNH - Thực hiện nhóm 4 lần lượt các bài tập a, b trong SGK/8, 9. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Thảo luận giúp bạn yếu hiểu bài. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác sửa chữa bổ sung. 3. 1. Sắp xếp các bước sử dụng bản đồ. A. Xem bản chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. B. Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí. C. Đọc tên bản đồ để biết bản đồ có nội dung gì. 2. Điền Đ vào ô trước ý đúng hoặc điền S vào ô trước ý sai trong các câu sau : A. Các nước láng giềng của nước ta là Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Đúng Sai B. Thủ đô nước ta là Hà Nội. Đúng Sai C. Sông Mê Công là sông lớn ở nước ta. Đúng Sai D. Nước ta có hai quần đảo lớn là Trường Sa và Hoàng Sa. Đúng Sai HS thực hiện bảng con. - Về nhà làm các bài tập ở vở bài tập/4. BÀI 1 – Ngày giảng 12/09/2008 NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU HS biết : - Văn lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước Công nguyên. - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. - Mô tả đợc những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi nội dung thông tin cho hoạt động 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân nơi em ở. - Nhận xét,ghi điểm. - 2 em lần lượt trả lời. 2. Bài mới GIỚI THIỆU BÀI Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3 - Câu ca dao trên nhắc đến là ngày giỗ của ai ? - ...dẫn vào bài. - Lắng nghe. - Là ngày giỗ của các vua Hùng. - Nghe lời giới thiệu. Hoạt động 1 THỜI GIAN HÌNH THÀNH VÀ ĐỊA PHẬN CỦA NƯỚC VĂN LANG - Treo bản đồ và yêu cầu : đọc SGK, xem lược đồ tranh ảnh để hoàn thành các nội dung sau : (Thảo luận nhóm 2) 1. Điền thông tin thích hợp vào bảng sau : Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt Tên nước Thời điểm ra đời Khu vực hình thành - Phát 2 bảng phụ cho 2 nhóm. - Thống nhất câu trả lời đúng, gọi vài em có địa chỉ trả lời lại. 2. Xác định thời gian ra đời của nhà nước Văn Lang trên trục thời gian : CN 2005 - Nhấn mạnh câu trả lời đúng. - Hãy nêu địa phận của nước Văn Lang ? - Chỉ trên bản đồ khu vực hình thành nước Văn Lang. - Kết luận. - Đọc SGK, quan sát lược đồ và làm theo y/c. - Hai nhóm làm bảng phụ, các nhóm khác làm giấy nháp. - Đại diện nhóm trình bày, HS trong nhóm bổ sung ; các nhóm khác bổ sung (nếu cần) - Phát biểu ý kiến. n.Văn Lang CN 700 0 2005 - Đọc SGK và nêu ý kiến. - Giỏi, khá, TB-yếu. - Lắng nghe. Hoạt động 2 CÁC TẦNG LỚP TRONG XÃ HỘI VĂN LANG - Đọc SGK và điền tên các tầng lớp trong xã hội vào sơ đồ bài tập 3 VBT/4. - Quan sát HS làm bài. - Xã hội Văn lang có mấy tầng lớp đó là những tầng lớp nào ? - Kết luận khắc sâu. - Làm vở bài tập, 1 em khá làm ở bảng lớp. - Nhận xét bài bạn ; tự sửa bài mình (nếu có) - 2 em nhắc lại. - Nghe, ghi nhớ. Hoạt động 3 ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT TINH THẦN CỦA NGƯỜI LẠC VIỆT - Quan sát hình minh hoạ và đọc SGK nêu đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. Thảo luận nhóm hai. - Chốt cầu trả lời đúng. - Thảo luận và nêu ý kiến. - TB-yếu nhắc lại, khá-giỏi bổ sung nếu cần. Hoạt động 4 PHONG TỤC CỦA NGƯỜI LẠC VIỆT - Kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. - Địa phương em lưu giữ phong tục nào của người Lạc Việt ? - Thảo luận nhóm hai, phát biểu ý kiến : + Sự tích bánh chưng bánh dày ; sự tích Mai An Tim ; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; sự tích trầu cau,... - Tục ăn trầu, đua thuyền, đấu vật, làm bánh chưng, bánh dày,... 3. Chọn câu trả lời đúng. 1. Tên gọi dân cư sống trên đất Văn Lang là : A. Người Âu Việt. B. Người Mân Việt. C. Người Lạc Việt. D. Người Bách Việt. 2. Vua nước Văn Lang gọi là : A. Lạc tướng. B. Hùng Vương. C. Vua. D. Tướng quân. 3. Nghề chính của dân cư nước Văn Lang là : A. Làm ruộng. B. Trồng dâu, nuôi tằm. C. Đúc đồng để làm giáo mác, mũi tên, trống chiêng. D. Đan rổ rá và đan thuyền. - Xem bài và trả lời lại các câu hỏi SGK/14 ; làm các bài tập ở VBT/2, 4. BÀI 2 – Ngày giảng 17/09/2008 NƯỚC ÂU LẠC I. MỤC TIÊU Học xong bài này HS biết : - Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang. - Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Đền thờ An Dương Vương ở cổ loa. - Bảng phụ hoạt động nhóm cho hoạt động 2. III. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Trả lời lần lượt 3 câu hỏi ở SGK/14. - 3 em lần lượt trả lời. 2. Bài mới GIỚI THIỆU BÀI ....chúng ta cùng tìm hiểu qua bài Nước Âu Lạc. - Lắng nghe. Hoạt động 1 CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI LẠC VIỆT VÀ NGƯỜI ÂU VIỆT - Người Âu Việt sống ở đâu ? - Người Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào ? Kết luận. - ...Tây Bắc của nước Văn Lang. - Họ hoà hợp với nhau. - Lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 2 SỰ RA ĐỜI CỦA NƯỚC ÂU LẠC - Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt hợp nhất với nhau thành một nước? - Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc việt và ng/Âu Việt? (bảng phụ) - Chốt câu trả lời đúng. Nhận xét ghi điểm cho nhóm có tinh thần đồng đội cao. - Thảo luận nhóm 4. - Một em trong nhóm trả lời, em khác trong nhóm bổ sung. HS khác bổ sung thêm nếu có. - Một em có địa chỉ nhắc lại. Hoạt động 3 NHỮNG THÀNH TỰU CỦA NGƯỜI DÂN ÂU LẠC - Quan sát hình minh hoạ và đọc SGK cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? - Chốt cầu trả lời đúng. - Thảo luận và nêu ý kiến. - TB-yếu nhắc lại, khá-giỏi bổ sung nếu cần. Hoạt động 4 NƯỚC ÂU LẠC VÀ CUỘC XÂM LƯỢC CỦA TRIỆU ĐÀ - Đọc từ “Từ năm 207 TCN ... phong kiến phương Bắc” - Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc ? - Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ? - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Một HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 đến 2 em kể trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Phát biểu ý kiến, bổ sung. 3. Một em đọc phần ghi nhớ cuối bài. * Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Kinh đô nước Âu Lạc đặt ở : A. Từ Sơn (Bắc Ninh). B. Long Biên (Hà Nội). C. Mê Linh (Vĩnh Phúc). D. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội). 2. Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc, nhưng lần nào cũng thất bại vì ? A. Nhân dân Âu Lạc đoàn kết chống giặc. B. Có thành luỹ kiên cố. C. Có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt. C. Cả ba ý trên đều đúng. BÀI 3 – Ngày giảng 24/09/2008 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Học xong bài này HS biết : - Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhận dân ta. - Nhân dân ta đã không cam chịu nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II. III. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Trả ... sau - Làm việc cá nhân với phiếu học tập + Nhận phiếu + Đọc SGK và hoàn thành phiếu + Một số HS bào cáo, các HS khác theo dõi nhận xét + 3 HS lần lượt trình bày trước lớp y/c HS theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến + HS thảo luận trả lời các câu hỏi. - HS đóng vai đoạn từ đầu dđạn quân Sơn Tây - HS chia nhóm và đóng vai - 2 nhóm HS đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” TUẦN 29 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (Năm 1789) I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: Trình bày diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ. Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh. Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm của nghĩa quân Tây Sơn. II. Đồ dùng dạy học: Phóng to lượt đồ trận Quang Tỉung đại phá quân Thanh (năm 1789) Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài 24. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Quang Trung đại phá quân Thanh * Cho HS làm việc cá nhân - GV đưa ra các mốc thời gian + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789) + Đêm mùng 3 tết năm Kỉ Dậu (1789) + Mờ sáng ngày mồng 5 * Thảo luận theo nhóm - GV tổ chức cho HS thi kể lại diễn biến của trận Quan Trung Đại Phá quân Thanh. HĐ2: Quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung. - GV tiến hành cho HS hoạt động cả lớp. Y/c HS trao đổi để tìm những sự việc, hành động của Quang Trung nói lên long quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của nhà vua + Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc? + - Chốt lại: Ngày nay cứ đến mùng 5 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung Đại Phá quân Thanh Củng cố dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau - HS dựa vào SGK điền các sự kiện chính tiếp vào đoạn () cho phù hợp với mốpc thời gian mà GV đưa ra - Các cử đại diện tham gia cuộc thi, khuyến khích các nhóm thuật lại diễn biến theo hình thức nối tiếp để nhiều HS được tham gia. - HS trao đổi với nhau theo hướng dẫn của GV + Hành Quân bộ từ Nam ra Bắc + Tiến quân trong dịp Tết + Cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa + ... TUẦN 30 Thứ tư ngày 08/04/2009. NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I. Mục tiêu: Học sinh biết: Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung. Tác dụng của các chính sách đó. II. Đồ dùng dạy học: Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp Các bảng chiếu của vua Quang Trung (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài 25. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Quang Trung xây dựng đất nuớc * Thảo luận nhóm - Y/c HS trình bày tóm tắc tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh - Y/c đại diện các nhóm phát bviểu ý kiến Kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy) ; đúc tiền mới ; y/c nhà Thanh mở cửa biên giới cho 2 nước được tự do trao đổi hang hoá ; mở của biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán HĐ2: Quang Trung – Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hoá dân tộc * Hoạt động cả lớp - GV hỏi: + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? + Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” ntn? - GV kết luận Củng cố dặn dò: - Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về nhà vua Quang Trung - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau - Chia các nhóm nhỏ, nhóm từ 4 – 6 HS, thảo luận theo hướng dẫn của GV - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, mỗi nhóm chỉ trình bày về một ý, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến + Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhắm đề cao tinh thần dân tộc + Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành - Lắng nghe - một số HS tình bày trước lớp TUẦN 31 Thứ 4 ngày 15/04/2009. NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn, Kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời kì Nguyễn. Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặc chẽ để bảo vệ quyền lời của dòng họ mình. II. Đồ dùng dạy học: Một số điều luật của bộ luật Gia Long III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lần lượt trả lời 2 câu hỏi cuối bài Những chính sách .... - Nhận xét việc học ở nhà của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn - Y/c HS đọc từ đầu ... đến Tự Đức. - Hỏi: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Kết luận: Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đỗ nhà Tây Sơn. - Sau khi lên ngôi Hoàng đế, Nguyến Ánh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ? - Từ năm 1802 đến năm 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua nào ? HĐ2: Sự thống trị của nhà Nguyễn * Cho HS làm việc theo nhóm câu hỏi SGK/65,66. - Nhà Nguyễn đã ban hành Bộ luật Gia Long với ngững điều luật hà khắc như thế nào ? - Giúp HS hoàn chỉnh câu trả lời. - Kết luận: Các nhà vua Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ Ngai vàng của mình. 4. Củng cố dặn dò: - Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ Luật Gia Long? - Giúp HS hoàn chỉnh câu trả lời. E Chính vì thế mà nhân dân ta có câu: Ai ơi nhớ lấy câu này Cướp đêm là giặc cướp ngày là quan. * Chuẩn bị bài sau Kinh thành Huế. + Phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung nếu có. - Lắng nghe . - ... Gia Long, chọn Phú Xuân làm nơi đóng đô. - ... Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. - Thảo luận nhóm 4. - Các nhóm trình bày, HS khác bổ sung. - Lắng nghe. - Dưới thời Nguyễn vua bóc lột dân thậm tệ, người giàu có công khai sát hại người nghèo. Luật pháp dung túng cho người giàu. . TUẦN 32 Thứ tư ngày KINH THÀNH HUẾ I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Sơ lượt quá trình xây dựng ; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. - Tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới. II. Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK phóng to. Một số ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút) - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện y/c - Nhận xét việc học ở nhà của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2 phút) - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế - Y/c HS đọc SGK từ Nhà Nguyễn huy động đẹp đất nước ta thời đó . - Y/c HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế - GV tổng kết ý kiến của HS HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế - GV tổ chức cho HS các tổ trưng bày các tranh, ảnh tư liệu của mình đã sưu tầm được - Y/c các tổ cử đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về kinh thành Huế - GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sang tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993, UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản ăn hoá thế giới Củng cố dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập tự đánh giá và chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi - 2 HS trình bày trước lớp - HS chuẩn bị trưng bày - Mỗi tổ cử một hoặc nhiều đại diện giới thiệu về kinh thành Huế theo tư liệu của tổ đã sưu tầm Tuần 33 Thứ tư 29/04/2009. TỔNG KẾT I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến thế kỉ XIX. Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữa nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. Tự hào về truyền thống dựng nước và giữa nước của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập của HS Băng thời gian biể thị các thời kì lịch sử trong SGK đuợc phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút) - Y/c các tổ trưởng kiểm tra phần chuẩn bị bài của các bạn trong tổ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2 phút) - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Làm việc cá nhân - GV đưa ăng thời gian, giải thích băng thời gian và y/c HS điền nội dung cac thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác HĐ2: Làm việc cả lớp - GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử + Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, ĐInh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ - Y/c HS tóm tắc về công lao cả các nhân vật lịch sử trên HĐ3: Làm việc cả lớp - GV đưa ra một só địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cặp trong SGK - Gọi HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá Củng cố dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà ôn để kiểm tra HK2 - HS dựa vào kiếm thức đã học, làm theo y/c của GV - HS nối tiếp nhau kể tên các nhân vật lịch sử - Một số HS tóm tắc - HS nối tiếp nhau kể tên các địa danh, dic tích lịch sử, văn hoá + Lăng Vua Hùng, Thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng, Thành Hoa Lư, Thành Thăng Long, Tuợng A-di-đà-phật - Một số HS diền Tuần 34 ÔN TẬP CUỐI KÌ II Câu 1 : Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn ? Câu 2 : Tại sao quân ta chọn cửa ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ? Câu 3 : Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn ? Câu 4 : Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào ? Câu 5 : Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ? Câu 6 : Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì ? Câu 7 : Cuộc khẩn hoang ở đàng trong đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nhiệp ? Câu 8 : Em hãy trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. Câu 9 : Thời điểm vua Quang Trung chọn đánh giặc là thời điểm nào ? Trước khi cho quân tiến vào Thăng Long nhà vua đã làm gì để động viên tinh thần quân sĩ ? Câu 10 : Em hãy kể lại trận Ngọc Hồi. TUẦN 35 Thứ ba ngày 12/04/2009. KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Tài liệu đính kèm: