Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Đỗ Thị Ngọc Trinh

Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Đỗ Thị Ngọc Trinh

Bài:CÁC QUY TRÌNH CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH.

I.Mục tiêu:

- Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.

- Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước.

II. Chuấn bị:

1. GV: Chuẩn bị mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình( mẫu vẽ được phóng to)

2. HS: Giấy nháp trắng, bút chì, VTC.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Đỗ Thị Ngọc Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Đạo đức
 Bài 6: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì và Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
Nêu được:khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón ,đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.	
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
- Tôn trọng Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
- HS có kĩ năng nhận biết được cờ Tổ quốc, phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở BT ĐĐ
Bút màu giấy vẽ.
III.Các hoạt động dạy học:
TG
HĐGV
HĐHS
2’
5’
5’
10’
10’
3’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
Khi chào cờ chúng ta cần phải làm gì?
- Nghiêm trang khi chào cờ bày tỏ thái độ gì?
Nhận xét.
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2:Hoạt động 1: HS tập chào cờ
Gv làm mẫu
Gọi 4 hS tập chào cờ trước lớp
Cả lớp chào cờ theo khẩu lệnh của GV
- Nhận xét
3.3. Hoạt động 2:Thi chào cờ giữa các tổ
Cho các tổ thi đua chào cờ với nhau
Từng tổ lên thực hiện
Tiêu chí: Tổ nào làm tốt là tổ thắng cuộc.
Gv nhận xét tuyên dương tổ thực hiện tốt.
Nghỉ giữa tiết
3.4 Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kì
YC Hs vẽ và tô màu Quốc kì cho đúng, đẹp
Cho hs thực hiện vẽ
Hỏi : lá Quốc kì màu gì? Ở giữa có hình gì? Màu gì?
Gv nhận xét- tuyên dương những HS vẽ đẹp.
* Cho HS đọc câu thơ:
Nghiêm trang chào lá Quốc kì
Tình yêu đất nước em ghi vào lòng.
KL: - Trẻ em có quyền có Quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là VN.
- Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc VN.
4.Củng cố- dặn dò:
YC HS nhắc lại tên bài?
Học xong bài này, khi chào cờ các em phải nhờ điều gì?
Nhận xét tiết học
Dặn: về nhà xem lại bài; chuẩn bị bt tt.
Hát
HS tl.
Nhắc lại tên bài
HS quan sát tranh 
HS thực hiện và nhận xét bạn chào cờ
Các tổ thi với nhau
Từng tổ lên thực hiện
Nhận xét –chọn tổ làm tốt nhất
.màu đỏ ngôi sao 5 cánh màu vàng. Thực hiện vẽ
Trình bày trước lớp- nhận xét 
HS đọc( cá nhân- Đ t)
Lắng nghe.
Nêu
HS tl
Lắng nghe
Bổ sung:	
Bài:CÁC QUY TRÌNH CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH.
I.Mục tiêu:
- Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
- Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước.
II. Chuấn bị:
1. GV: Chuẩn bị mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình( mẫu vẽ được phóng to)
2. HS: Giấy nháp trắng, bút chì, VTC..
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
HĐGV
HĐHS
1phút
2phút
1phút
12phút
1phút
13phút
5 phút
1. Ổn định:
2 KTBC: Ktra sự chuẩn bị của HS
3. Dạy bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:trực tiếp
3.2 Bài mới:
a. Hoạt động 1: GV giới thiệu kí hiệu đường giữa hình.
- Đường giữa hình là đường có nét gạch, chấm( -.-.-.-.-.
- Gv hướng dẫn HS vẽ kí hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc của VTC.
-* GV giới thiệu đường dấu gấp:
- Đường dấu gấp là đường có nét đứt - - - - -)
Nghỉ giữa tiết
b. Hoạt động 2:Kí hiệu đường dấu gấp vào:
- Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào.
* Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau:
- Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau là mũi tên cong.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Tinh thần thái độ và sự chuẩn bị của hS.
- Mức độ hiểu biết về các kí hiệu quy ước.
- Đánh giá kq học tập của HS.
- Dặn:HS chuẩn bị giấy có kẻ ô li, giấy màu để học bài: “Gấp các đoạn thẳng cách đều”.
Hát
-Hs vẽ vào vở thủ công.
Hát
-Hs vẽ đường dấu gấp và mũi tên gấp vào.
- Hs vẽ theo hướng dẫn của GV
- Hs chuẩn bị ở nhà
 Bổ sung:	
Bài 51: Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đếnh bài 51.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Nghe, hiểu và kể lại một đoạn theo tranh truyện kể: Chia phần
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng ôn 
 - Tranh, truyện kể: Chia phần.
III. Hoạt động dạy học: 
 TIẾT 1
TG
HĐGV
HĐHS
1’
6’
3’
25’
10’
10’
10’
5’
1. Ổn định lớp:
2 Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs đọc từ ngữ ứng dụng: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
- Yêu cầu hs đọc câu ứng dụng đã viết sẵn trên bảng.
- Cho cả lớp viết các từ ứng dụng vào bảng con.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
3 Bài mới:
a. Giới thiệu:
- Gv giới thiệu vần an qua tranh.
- Tuần qua ta học được những vần gì?
- Gv ghi bên cạnh góc bảng.
- Gv gắn bảng ôn lên bảng.
b. Ôn tập:
* Các vân đã học:
- Gv đọc các vần không theo thứ tự. Yêu cầu hs lên bảng chỉ vào các vần.
- Gv yêu cầu hs tự chỉ âm và đọc vần cho cả lớp cùng nghe.
* Ghép chữ thành vần:
- Yêu cầu hs ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được.
- Gv ghi vào bảng các vần hs đưa ra.
- Yêu cầu hs đọc những vần ghép được trên bảng.
- Gv chỉnh sửa phát âm cho hs.
Nghỉ giữa tiết
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Yêu cầu hs đọc từ ngữ ứng dụng trên bảng: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
- Gv giải nghĩa từ ngữ: 
- Gv chỉnh sửa phát âm cho hs.
* Tập viết từ ngữ ứng dụng
- Gv viết mẫu lên bảng lần lựơt từng từ: cuồn cuộn, con vượn.
- Cho hs viết vào bảng con.
- Gv chỉnh sửa cách viết cho hs.
TIẾT 2
c. Luyện tập:
* Luyện đọc:
- Cho hs đọc lại bài ở tiết trước.
- Cho hs đọc lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng.
- Gv chỉnh sửa phát âm của hs.
+ Đọc câu ứng dụng:
-Yêu cầu hs quan sát tranh.
- Tranh vẽ gì?
- Câu ứng dụng là: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
- Yêu cầu hs đọc câu ứng dụng.
- Gv chỉnh sửa phát âm cho hs.
- Gv yêu cầu hs chỉ ra các tiếng có vần kết thúc bằng n.
* Luyện viết:
- Yêu cầu hs viết các từ ngữ còn lại trong vở Tập viết.
- Gv chỉnh sửa cách viết cho hs.
Nghỉ giữa tiết
* Kể chuyện: Chia phần.
- Gv kể câu chuyện một cách diễn cảm.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận cử đại diện lên kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể hay.
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
4. Củng cố, dặn dò:
- Chỉ trên bảng ôn cho hs đọc lại.
- Gv cho hs tìm chữ có kết thúc bằng n.
- Học lại bài, tập viết 
- Nhận xét tiết học.
 Xem trước bài vần ong, ông.
3 – 4 hs đọc các từ ứng dụng.
1 – 2 hs đọc câu ứng dụng: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn
Hs viết vào bảng con các từ ứng dụng.
Hs nhận xét.
Hs quan sát.
an, on, ăn, ân, ôn, ơn, un, en, ên, in, iên, yên, uôn, ươn. 
Hs quan sát Gv viết lên bảng.
Hs lên bảng chỉ vào các vần. 
Hs chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn: an, ăn, ân, on, ôn, ơn, un, en, ên, in, iên, yên, uôn, ươn. 
Hs đọc các vần ghép được: an, ăn, ân, on, ôn, ơn, un, en, ên, in, iên, yên, uôn, ươn. 
Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Hát
Hs đọc từ ngữ ứng dụng cá nhân, nhóm, lớp.
Hs theo dõi.
Hs quan sát Gv viết trên bảng.
Hs viết vào bảng con.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs đọc lại bài ở tiết trước.
Hs đọc các vần và các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp.
Hs quan sát tranh.
Tranh vẽ đàn gà đi tìm thức ăn.
3 - 4 hs đọc câu ứng dụng.
Hs lên bảng gạch chân các tiếng: dẫn, đàn, con, giun.
Hs viết các từ ngữ còn lại vào vở Tập viết.
Hát
Hs đọc tên câu chuyện.
Hs lắng nghe Gv kể.
Hs ngồi theo 4 nhóm, thảo luận và cử đại diện kể trước lớp.
Tranh 1: Có 2 người đi săn. Từ sớm đến gần tối họ chỉ săn được có 3 con sóc.
Tranh 2: Họ chia đi chia lại vẫn không đều nhau. Lúc đầu vui vẻ nhưng sau đó đâm ra bực tức.
Tranh 3: Anh kiếm củi thấy vậy liền chia cho mỗi người 1 con, còn 1 con là công của anh chia giúp.
Tranh 4: Thế là số sóc đều nhau. Cả 3 người vui vẻ ra về.
Nhận xét các nhóm kể.
Khuyên ta nên nhường nhịn nhau.
Hs đọc lại bảng ôn.
Hs tìm: bún, bán, bạn, con, lan, lớn, Hs lắng nghe Gv dặn dò.
Bổ sung:	
Học vần
Bài: ong, ông
I. Mục đích yêu cầu:
- Hs đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và 4 dòng ứng dụng
- Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông;
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đá bóng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ chữ 
- Cái võng.
III. Hoạt động dạy học:
 TIẾT 1
TG
HĐGV
HĐHS
 7’
3’
25’
10’
10’
10’
5’
1.Ổn định:
2.. Kiểm tra bài cũ: 
- Gv gọi hs đọc: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
- Gọi hs đọc câu ứng dụng Gv đã viết sẵn trên bảng.
- Cho cả lớp viết vào bảng con.
- Gv nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
- Hôm nay ta học vần mới ong, ông.
 Gv ghi bảng ong, ông.
b. Dạy vần:
 ong
* Nhận diện vần:
+ Vần ong:
- Vần ong được tạo nên bởi âm nào?
 - So sánh vần ong với on. 
- Gv gọi hs đánh vần vần ong.
-GV chỉnh sửa.
+ Tiếng võng:
* Đánh vần:
- Có vần ong, muốn có tiếng võng em thêm vào âm gì và dấu gì?
- Gv ghi bảng.
- Phân tích tiếng võng ?
- Yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn tiếng khoá.
+ Từ cái võng:
- Gv cho hs xem cái võng: Đây là cái gì?
- Gv ghi cái võng. 
- Yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn từ khoá.
- Gv đọc mẫu và chỉnh sửa đánh vần cho hs.
- Cho hs đọc lại bài:ong, võng, cái võng
* Hướng dẫn viết chữ:
- Gv viết mẫu lên bảng vần ong
- Cho hs viết vào bảng con: on
- Gv hd hs viết vào bảng con: cái võng
- Gv nhận xét chữa lỗi cho hs.
Nghỉ giữa tiết
 ông tương tự ong
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Gv viết các từ ứng dụng lên bảng.
- Yêu cầu hs gạch dưới các tiếng chứa âm mới học.
- Cho hs đánh vần tiếng.
- Cho hs đọc k thứ tự
- Gv giải nghĩa từ ứng dụng.
- Gv đọc mẫu từ ứng dụng.
TIẾT 2
c. Luyện tập:
* Luyện đọc:
- Gv yêu cầu hs đọc lại toàn bộ bài trên bảng.
- Gv sửa phát âm cho hs.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh trong sgk và trả lời câu hỏi:
- Bức tranh vẽ gì?
- Bức tranh này minh hoạ cho câu thơ ứng dụng hôm nay: 
 Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
 Đến chân trời.
- Yêu cầu hs đọc. 
- Gv chỉnh sửa lỗi cho hs.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng.
* Luyện viết:
- Yêu cầu hs viết vào vở Tập viết: ong, ông, cái võng, dòng sông.
- Gv lưu ý hs khoảng cách giữa các tiếng, từ.
- Gv sửa chữa, nhận xét hs viết.
* Luyện nói:
- Cho hs đọc tên bài luyện nói: Đá bóng.
- Tranh vẽ gì ?
- Em thường xem đá bóng ở đâu ?
- Trường em có đội bó ... 
Hát
Hs lên bảng lớp làm.
Hs làm vào bảng con.
HS TL
Nhận xét.
Tính theo cột dọc.
Hs làm vào bảng con.
Nêu
Làm sgk cột 1,2
5 hs đọc kq- nhận xét
Viết số vào ô trống.
Hs làm vào sách. Cột 1, 3
2 Hs làm bảng phụ -Nhận xét
Hs làm bài vào vở.
6 hs lên bảng sửa.
Nhận xét.
Viết phép tính thích hợp vào ô trống.
Hs quan sát tranh.
Bên trái có 3 bạn, bên phải có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn ?
3 + 4 = 7
Nhận xét.
Hs đọc.
Hs đố nhau.
Nhận xét.
Bổ sung:	
Tập viết
nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa,cuộn dây, vườn nhãn.
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng các từ ngữ: nền nhà, nhà in, cá biển kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở TV 1, tập 1.
- Biết cách lia bút, khoảng cách giữa các chữ, từ.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, viết đúng đẹp
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chữ.
 - Mẫu chữ viết bảng các từ ngữ.
III. Hoạt động dạy học:
TG
HĐGV
HĐHS
 1’
5’
2’
10’
12’
5’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
- Gv nhận xét.
- Gọi hs lên bảng viết lần lượt các từ: chú cừu, rau non, thợ hàn.
- Gọi hs nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu hs viết vào bảng con các từ đó.
- Gv nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu: Hôm nay chúng ta cùng tập viết các từ ứng dụng: nền nhà, nhà in, cá biển
3.2 Hướng dẫn nhận xét và viết:
* nền nhà
- Gv đưa ra từ: nền nhà, cho hs đọc.
- Yêu cầu hs quan sát từ nền nhà trên bảng.
- Yêu cầu hs phân tích từng tiếng nền, nhà.
- Độ cao, kiểu nét của từ nền nhà ra sao?
- Gv vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết: các âm n, ê, a: 2 ô li; âm h cao 5 ô li. Khi viết âm n gồm 2 nét: nét móc xuôi và nét móc 2 đầu, âm ê gồm 1 nét thắt và dấu mũ, âm h gồm nét khuyết trên và nét móc 2 đầu, âm a gồm nét cong hở phải và nét móc ngược.
 - Gv chú ý hs là khi viết tay không nhấc lên mà phải viết liền mạch giữa các âm trong tiếng. 
- Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào ? 
- Cho hs viết bảng con từ nền nhà.
- Nhận xét bảng con của hs.
* nhà in, cá biển ..tương tự trên.
- Gv có thể cho hs nhận xét độ cao của âm b, i, c.
 Nghĩ giữa tiềt
3.3. Hướng dẫn viết vào vở:
- Cho hs đọc lại các từ ứng dụng: nền nhà, nhà in, cá biển.
- Có từ nền nhà rồi, muốn viết từ nền nhà nữa ta làm sao ?
- Gv nhắc lại khoảng cách giữa các tiếng cách nhau 1 con chữ o, giữa các từ cách nhau 2 con chữ o.
- Gv cho hs viết vào vở 3 từ đầu.
- Gv quan sát, hd hs tư thế ngồi, hd sửa lỗi trong bài viết
- Nếu hết giờ Gv cho hs về nhà viết tiếp.
- Gv chấm bài hs.
3.4 Chấm và chữa bài:
Nhận xét các bài đã chấm: Các bài đẹp tuyên dương, các bài có chữ sai Gv viết lên bảng sửa lại bằng từ đúng.
4.Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta vừa viết những từ nào ?
* Trò chơi: Thi viết đẹp.
- Gv gọi 3 hs lên bảng thi viết chữ đẹp mỗi hs viết 1 từ: nền nhà, nhà in, cá biển.
- Nhận xét tuyên dương các chữ đẹp và sửa chữ chữ sai.
- Tập viết thêm.
- Nhận xét tiết học.
Hát
Hs mở tập cho Gv kiểm tra.
2 – 3 hs lên bảng viết.
Nhận xét.
Hs viết vào bảng con.
Hs theo dõi, đọc: nền nhà, nhà in, cá biển
Hs đọc từ nền nhà.
Hs quan sát từ nền nhà trên bảng.
Tiếng nền: có 3 âm: n, ê, n và dấu huyền; tiếng nhà có âm n, h, a và dấu huyền.
Các âm 2 ô li, âm h cao 5 ô li.
Hs quan sát.
Cách nhau 1 con chữ o.
Hs viết vào bảng con nền nhà.
Âm b cao 5 ô li, i, c cao 2 ô li.
Hát
Hs đọc lại các từ trên bảng.
Viết cách nhau 2 con chữ o.
Hs lắng nghe.
Hs lấy vở ra viết bài.
Hs quan sát bài Gv nhận xét, rút kinh nghiệm
Nền nhà, nhà in, cá biển
3 hs lên bảng thi viết.
Lớp cổ động.
 Nhận xét.
Bổ sung:	
Tập viết
con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, rặng dừa
I. Mục đích yêu cầu:
 - Viết đúng các từ ngữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, rặng dừa
kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở TV 1, tập 1.
- Biết cách lia bút, khoảng cách giữa các chữ, từ.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, viết đúng đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chữ.
 - Mẫu chữ viết bảng các từ ngữ.
III. Hoạt động dạy học:
TG
HĐGV
HĐHS
1’
5’
2’
10’
12’
5’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
- Gv nhận xét.
- Gọi hs lên bảng viết lần lượt các từ: nền nhà, nhà in, cá biển.
- Gọi hs nhận xét, ghi điểm. 
- Yêu cầu hs viết vào bảng con các từ đó.
- Gv nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới
3.1 Giới thiệu: Hôm nay chúng ta cùng tập viết các từ ứng dụng: con ong, cây thông
3.2Hướng dẫn nhận xét và viết:
* con ong
- Gv đưa ra từ: con ong cho hs đọc.
- Yêu cầu hs quan sát từ con ong trên bảng.
- Yêu cầu hs phân tích từng tiếng con, ong.
- Độ cao, kiểu nét của từ con ong ra sao?
- Gv vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết: các âm c, o, n: 2 ô li; âm g cao 5 ô li. Khi viết âm c gồm 1 nét cong hở phải, âm o gồm nét cong khép kín, âm n gồm nét móc xuôi và nét móc 2 đầu, âm g gồm nét cong hở phải và nét khuyết dưới.
 - Gv chú ý hs là khi viết tay không nhấc lên mà phải viết liền mạch giữa các âm trong tiếng. 
- Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào ? 
- Cho hs viết bảng con từ con ong.
- Nhận xét bảng con của hs.
* cây thông tương tự trên.
- Gv có thể cho hs nhận xét độ cao của âm y, t, h .
 Nghĩ giữa tiết
3.3. Hướng dẫn viết vào vở:
- Cho hs đọc lại các từ ứng dụng: con ong, cây thông.
- Gv nhắc lại khoảng cách giữa các tiếng cách nhau 1 con chữ o, giữa các từ cách nhau 1 ô vuông .
- Gv cho hs viết vào vở 3 từ đầu.
- Gv quan sát, hd hs tư thế ngồi, hd sửa lỗi trong bài viết
- Nếu hết giờ Gv cho hs về nhà viết tiếp.
- Gv chấm bài hs.
3.4. Chấm và chữa bài:
 Nhận xét các bài đã chấm: Các bài đẹp tuyên dương, các bài có chữ sai Gv viết lên bảng sửa lại bằng từ đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta vừa viết những từ nào ?
* Trò chơi: Thi viết đẹp.
- Gv gọi 2 hs lên bảng thi viết chữ đẹp mỗi hs viết 1 từ: con ong, cây thông.
- Nhận xét tuyên dương các chữ đẹp và sửa chữ chữ sai.
- Tập viết thêm.
- Nhận xét tiết học.
Hát
Hs mở tập cho Gv kiểm tra.
2 – 3 hs lên bảng viết.
Nhận xét.
Hs viết vào bảng con.
Hs theo dõi, đọc: con ong, cây thông
Hs đọc từ con ong.
Hs quan sát từ con ong trên bảng.
Tiếng con: có 3 âm: c, o, n; tiếng ong có âm o, n, g.
Các âm 2 ô li, âm g cao 5 ô li.
Hs quan sát.
Cách nhau 1 con chữ o.
Hs viết vào bảng con con ong.
Âm y, h cao 5 ô li, t cao 1,5 ô li.
Hát
Hs đọc lại các từ trên bảng.
Hs lắng nghe.
Hs lấy vở ra viết bài.
Hs quan sát bài Gv nhận xét, rút kinh nghiệm
Con ong, cây thông.
2 hs lên bảng thi viết.
Lớp cổ động.
 Nhận xét.
Bổ sung:	
Toán
Phép cộng trong phạm vi 8
I. Mục tiêu:
-Thuộc bảng cộng và biết làm tính cộng trong pvi 8.
-Viết được pt thích hợp với hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng toán
III. Hoạt động dạy học:
TG
HĐGV
HĐHS
1’
5’
1’
8’
15’
5’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs làm các bài toán:
 2 7 4 7
 + - + -
 5 0 3 _ 5__
- Gv cho hs làm miệng
6 + 1 = 7 – 6 = 
5 + 2 = 7 – 4 = 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 8.
3.2. Hd hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8:
* Hd hs thành lập 7 + 1 = 8 , 1 + 7 = 8.
- Hd quan sát hình vẽ và nêu bài toán:
Nhóm bên trái có 7 hình vuông, nhóm bên phải có 1 hình vuông. Hỏi có tất cả mấy hình vuông ?
- Cho hs đếm hình vuông.
- Gv gợi ý: 7 và 1 là bn?
- Cho hs ghi kết quả vào phép tính 
7 + 1 = 8
- Gv ghi bảng, yêu cầu hs đọc.
- Gv chỉ vào hình vuông: 7 hv + 1 hv cũng như 1hv + 7 hv.
- Do đó: 7 + 1 = 1 + 7.
- Gv viết: 1 + 7 = 8, yêu cầu hs đọc.
- Yêu cầu hs viết vào 1 + 7 = 8
3.3.Hd hs thành lập 6 + 2, 2 + 6, 5 + 3, 
3 + 5 tương tự 7 + 1 và 1 + 7.
3.4 Hd bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
- Gv cho hs đọc lại bảng trừ
- Cho 2 nhóm đọc che
- Cho cả lớp đọc xóa
Gv viết vào chỗ trống.
Nghỉ giữa tiết
4.Thực hành:
Bài 1: Tính:
- Yêu cầu hs nêu yêu cầu.
- Cho hs tự làm bài.
- Gv nhắc hs ghi số ngay thẳng cột với nhau.
- Hs lên bảng sửa bài.
Bài 2: Tính: làm cột 1,3,4
- Cho hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Gv chỉ cho hs thấy 1 + 7 = 8, 7 + 1 = 8 đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: Tính:
- Yêu cầu hs nêu cách tính.
- Cho hs tính vào bảng con.
- Nhận xét.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Cho hs quan sát tranh.
- Yêu cầu hs nêu thành bài toán.
- Gọi hs nêu phép tính và viết vào bảng.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
* Trò chơi: Thi đua:
- Gv cho hs thi đua theo 2 nhóm.
5 + 3 = 3 + 5 =
6 + 2 = 1 + 6 =
4 + 4 = 3 + 4 =
- Nhận xét tiết học.
Xem bài tt:phép trừ trong pvi8.
Hát
Hs lên bảng làm các bài toán.
Hs dưới lớp làm bảng con.
HS tl
Nhận xét.
Hs đọc tựa bài.
Hs quan sát hình và nêu lại bài toán.
Hs đếm các hình vuông.
Hs nêu: 7 và 1 là 8.
Hs ghi kết quả vào phép tính.
Hs đọc: 7 + 1 = 8
Hs quan sát.
Hs đọc: 1 + 7 = 8
Hs ghi kết quả vào phép tính.
HS đọc đt
2 nhóm đọc che
Cả lớp đọc xóa
Cá nhân đọc
Hát
Tính kết quả bằng tính dọc.
Hs làm bài.
2 hs làm bảng phụ- nhận xét
Tính kết quả bằng tính ngang.
Hs tự làm bài cột 1,3,4
Hs quan sát.
HS làm bảng lớp
Tính nhẩm bài toán.
Hs làm vào bảng con.
Hs quan sát tranh.
a) Có 6 con cua, bò đến 2 con nữa. Hỏi tất cả có mấy con cua ?
6 + 2 = 8
b) Có 4 con ốc ở trong hình tròn, bò đến 4 con ốc nữa. Hỏi có tất cả mấy con ốc ?
4 + 4 = 8
Cả lớp nhận xét.
2 nhóm thi đua.
Lớp cổ động.
Nhận xét, tuyên dương nhóm đúng.
Bổ sung:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_13_do_thi_ngoc_trinh.doc