Đạo đức
Đi bộ đúng quy định (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với đk giao thông đại phương.
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Có ý thức đi bộ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng: đỏ, xanh, vàng.
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 23 Đạo đức Đi bộ đúng quy định (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với đk giao thông đại phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Có ý thức đi bộ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng: đỏ, xanh, vàng. III. Hoạt động dạy học: TG HĐGV HĐHS 1’ 4’ 10’ 7’ 8 5’ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cùng học cùng chơi với bạn vui hơn hay buồn hơn học và chơi một mình ? - Đối với bạn em cần làm gì ? -Em cảm thấy thế nào khi em cư xử tốt với bạn? - Nhận xét. 3.Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hoạt động 1: Làm bài tập1. - Gv treo tranh cho hs quan sát. - Ở thành phố, đi bộ phải đi phần đường nào ? Tại sao ? - Ở nông thôn khi đi bộ phải đi phần đường nào ? Tại sao ? - Cho hs trình bày kết quả. - Kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố, cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường, Cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi theo vạch quy định. 3.3. Hoạt động 2: Hs làm bài tập 2. - Gv yêu cầu hs làm bài tập. - Mời đại diện lên trình bày. - Nhận xét. - Kết luận: Tranh 1: Đi bộ đúng quy định. Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định. Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định. 3.4. Hoạt động 3: Trò chơi Đèn giao thông. - Hs tiến hành chơi. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố, dặn dò: - Khi đi bộ ở đường nông thôn em đi ở nơi nào ? - Ở thành thị em sẽ đi nơi phần đường nào ? - Em cần đi đúng tín hiệu của đèn và đúng vạch quy định. - Nhận xét tiết học. Xem bài tập tt. Có bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn học và chơi 1 mình. Em cần đoàn kết và quan tâm giúp đỡ bạn. Em cảm thấy vui. Đi bộ đúng quy định Hs quan sát tranh. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Vì xe cộ qua lại đông. Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Vì đường nhỏ, không có vỉa hè. Hs trình bày kết quả. Hs theo dõi. Hs làm bài tập. Đại diện hs lên trình bày. Nhận xét. Hs lắng nghe. Em nên đi sát lề đường. Em cần đi trên vỉa hè. Hs lắng nghe. Bổ sung: Học vần oanh, oach I. Mục đích yêu cầu: - Hs đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng. - Viết được: oanh, oach, doanh trai, thu hoạch. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. I. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa cho bài học. III. Hoạt động dạy học: TIẾT 1 TG HĐGV HĐHS 1’ 5’ 1’ 22’ 5’ 12’ 8’ 10’ 5’ 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng - Gọi hs đọc câu ứng dụng Gv đã viết sẵn trên bảng. - Cho cả lớp viết vào bảng con các từ vừa đọc. - Gv nhận xét, ghi điểm. 3.. Bài mới: a. Giới thiệu: - Hôm nay ta học vần mới oanh, oach. - Gv ghi bảng oanh, oach. b. Dạy vần: * Nhận diện vần: Vần oanh - Viết bảng: oanh - Cho hs phân tích vần: oanh - So sánh vần oanh với oang. - Cho hs đánh vần: oanh -GV hướng dẫn đv + Tiếng doanh: - Có oanh muốn được doanh ta làm thế nào? - Phân tích tiếng: doanh - Gv ghi bảng doanh. - Yêu cầu hs đánh vần tiếng: doanh - Cho hs đọc trơn tiếng: doanh - Gv chỉnh sửa nhịp đọc cho hs. + Từ doanh trại: - Giới thiệu tranh doanh trại. - Gv ghi bảng: doanh trại - Yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn từ khoá: doanh trại - Yêu cầu hs đọc trơn nội dung bảng. * Hướng dẫn viết chữ: - Gv viết mẫu lên bảng và nêu quy trình viết vần oanh: Đặt bút dưới dòng kẻ ngang trên viết 1 nét cong khép kín nối bút sang viết nét cong hở phải và nét móc ngược, viết nét xiên phải và nét móc hai đầu, viết tiếp nét khuyết trên và nét móc 2 đầu dừng bút ở dòng kẻ thứ 2. - Cho hs viết lần lượt oanh, oach, doanh trại, vào bảng con. Nghỉ giữa tiết Vần oach tương tự oanh - Sau khi xong vần oach, cho hs đọc trơn nội dung bảng theo thứ tự và không theo thứ tự. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gv đính lên bảng các từ ứng dụng: khoanh tay kế hoạch mới toanh loạch xoạch - Yêu cầu hs gạch dưới các tiếng chứa vần mới học. - Cho hs đ.v tiếng có chứa oanh, oach. - Cho hs đọc từ ứng dụng - Gv giải nghĩa từ ứng dụng. - Gv nhận xét chữa lỗi cho hs. - Đọc lại nội dung bài trên bảng. *. Củng cố: * Trò chơi: Tìm chữ có vần vừa học. - Gv cho hs tìm tiếng ghi vào bảng con. TIẾT 2 - Nhận xét. 4. Luyện tập: - Nhắc lại vần mới học. * Luyện đọc: - Gv yêu cầu hs đọc nội dung bảng: theo tứ tự và không thứ tự. + Đọc câu ứng dụng: - Gv yêu cầu hs quan sát tranh trong sgk và trả lời câu hỏi: - Bức tranh vẽ gì? - Chúng ta cùng nhau luyện đọc câu ứng dụng đó. - Gv đính lên bảng: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. - Yêu cầu hs tìm tiếng có vần mới học. - Cho hs đọc nối tiếp. - Gv đọc mẫu. - Yêu cầu hs đọc lại toàn bài. - Yêu cầu hs đọc sách giáo khoa: đọc từng phần, cả bài. * Luyện viết: - Hd viết: Hỏi về cách viết các con chữ trong 1 chữ, cách đặt dấu, khoảng cách. - Gv viết mẫu 1 chữ mỗi dòng. - Nhắc nhở hs tư thế ngồi và cho hs viết vào vở. - Gv chấm bài, sửa chữa, nhận xét hs viết. ** Nghỉ giữa tiết * Luyện nói: - Cho hs nêu chủ đề luyện nói. - Giới thiệu tranh: + Tranh vẽ gì ? + Nhà máy là nơi như thế nào ? + Hãy kể tên một số nhà máy mà em biết ? + Ở nơi em ở có nhà máy gì ? + Em đã bao giờ vào cửa hàng chưa ? + Cửa hàng có thể bán gì ? + Doanh trại là nơi làm việc của ai ? 5. Củng cố, dặn dò: - Cho cả lớp đọc lại toàn bài. * Trò chơi: Thi tìm từ có vần oanh, oach. - Gv cho hs tìm ghi vào bảng con. - Nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Luyện đọc thêm ở nhà, tìm tiếng có vần mới học, viết lại các vần, từ vừa học. - Dặn: xem bài tt:oat -oăt 4 hs đọc 2 hs đọc câu ứng dụng và phân tích tiếng có vần đã học. Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. Cả lớp viết vào bảng con. Hs nhận xét. 2 - 3 hs đọc oanh, oach Hs theo dõi. 2 hs: có 3 âm: o, a và nh Giống: o, a đứng trước. Khác: nh và ng đứng sau. Nhiều hs, nhóm, lớp: o – a – nhờ – oanh- đọc trơn() Hs TL 2 hs: d đứng trước, vần oanh đứng sau. Nhiều hs, nhóm, lớp: dờ – oanh – doanh. Nhiều hs, nhóm, lớp. Hs theo dõi. Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp: dờ – oanh – doanh; doanh trại. 5 hs đọc: oanh, doanh, doanh trại. 5 hs đọc HS viết vào bảng con. Hs hát Hs đọc thầm. 2 hs lên bảng: khoanh, toanh, hoạch, loạch, xoạch. Đánh vần tiếng- đọc trơn từ (4hs ) Đọc trơn từ(cá nhân –lớp). Đọc k thứ tự. Hs theo dõi Gv giải nghĩa. 1 hs đọc. Hs tìm và ghi vào bảng con. 1 hs:oanh, oach. Nhiều hs đọc. Hs quan sát tranh. Các bạn thu gom giấy vụn. Hs tìm: hoạch 8 hs đọc mỗi em đọc 1 câu. 3 hs đọc lại. Nhiều hs đọc. Cá nhân hs trả lời. Hs quan sát. Hs ngồi ngay ngắn và viết vào vở. Hs hát Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. Tranh 1 vẽ nhà máy. Tranh 2 vẽ cửa hàng. Tranh 3 vẽ doanh trại. Là nơi làm việc của các công nhân. Nhà máy giấy, nhà máy xay xát .. Nhà máy xay xát. Có. Cửa hàng bán viết, tập, vải, Doanh trại là nơi làm việc của chú bộ đội. Hs đọc bài. Hs có 2 nhóm. Hs ghi vào bảng con. Nhận xét. Hs lắng nghe. Bổ sung: Học vần oat, oăt I. Mục đích yêu cầu: - Hs đọc được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình. I. Đồ dùng dạy học: - Tranh, vật nhọn. - Tranh minh họa cho bài học. III. Hoạt động dạy học: TIẾT 1 TG HĐGV HĐHS 1’ 5’ 1’ 22’ 5’ 12’ 8’ 10’ 5’ 1.Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc và viết: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch. - Gọi hs đọc câu ứng dụng Gv đã viết sẵn trên bảng. - Cho cả lớp viết vào bảng con các từ vừa đọc. - Gv nhận xét, ghi điểm. 3.2. Bài mới: a. Giới thiệu: - Hôm nay ta học vần mới oat, oăt. - Gv ghi bảng oat, oăt. b. Dạy vần: * Nhận diện vần: Vần oat - Viết bảng: oat - Cho hs phân tích vần: oat - So sánh vần oat với oach. - Cho hs đánh vần: oat + Tiếng hoạt: -Có oat muốn được hoạt ta làm thế nào? - Gv ghi bảng hoạt - Phân tích tiếng: hoạt - Yêu cầu hs đánh vần tiếng: hoạt - Cho hs đọc trơn tiếng: hoạt - Gv chỉnh sửa nhịp đọc cho hs. + Từ hoạt hình: - Giới thiệu tranh hoạt hình. - Gv ghi bảng: hoạt hình - Yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn từ khoá: hoạt hình - Yêu cầu hs đọc trơn nội dung bảng. * Hướng dẫn viết chữ: - Gv viết mẫu lên bảng và nêu quy trình viết vần oat: Đặt bút dưới dòng kẻ ngang trên viết 1 nét cong khép kín nối bút sang viết nét cong hở phải và nét móc ngược, viết nét xiên phải và nét móc ngược lia bút viết nét gạch ngang dừng bút ở dòng kẻ thứ 2. - Cho hs viết lần lượt oat, hoạt hình vào bảng con. - Gv nhận xét chữa lỗi cho hs. Nghỉ giữa tiết Vần oăt tương tự oat - Sau khi xong vần oăt, cho hs đọc trơn nội dung bảng theo thứ tự và không theo thứ tự. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gv đính lên bảng các từ ứng dụng: lưu loát chỗ ngoặt đoạt giải nhọn hoắt - Yêu cầu hs gạch dưới các tiếng chứa vần mới học. - Cho hs đ.v tiếng có chứa oat, oăt. - Cho hs đọc từ ứng dụng và phân tích tiếng. - Gv giải nghĩa từ ứng dụng. - Đọc lại nội dung bài trên bảng. *. Củng cố: * Trò chơi: Tìm chữ có vần vừa học. - Gv cho hs tìm tiếng ghi vào bảng con. - Nhận xét. TIẾT 2 4. Luyện tập: - Nhắc lại vần mới học. * Luyện đọc: - Gv yêu cầu hs đọc nội dung bảng: theo tứ tự và không thứ tự. + Đọc câu ứng dụng: - ... ét. Nhận xét tiết dạy. Dặn:về nàh xem lại bài; xem bài tt: các số tròn chục. Hát 1hs làm bảng lớp- cả lớp làm bảng con- nhận xét. Tính Hs làm bài. a)4 hs lên bảng sửa- đọc kq 4 bài tt b) 1hs làm bảng lớp. Nhận xét. Khoanh vào số lớn và sớ bé nhất. So sánh 4 số. Hs làm bài. 2 hs lên bảng sửa bài. Hs vẽ vào sgk Hs đổi tập kiểm tra. Hs đọc. Hs theo dõi. Hs đọc. Hs giải vào vở: Đoạn thẳng AC dài: 3 + 6 = 9 (cm ) Đáp số: 9 cm Hs nhẩm và ghi kết quả. Nhận xét. Bổ sung: Học vần uơ, uya I. Mục đích yêu cầu: - Hs đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. I. Đồ dùng dạy học: - Tranh, phec-mơ-tuya III. Hoạt động dạy học: TIẾT 1 TG HĐGV HĐHS 1’ 5’ 1’ 22’ 5’ 12’ 8’ 10’ 5’ 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc: cây vạn tuế, xum xuê, tàu thủy, khuy áo. - Gọi hs đọc câu ứng dụng Gv đã viết sẵn trên bảng. - Cho cả lớp viết vào bảng con các từ vừa đọc. - Gv nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: - Hôm nay ta học vần mới uơ, uya. - Gv ghi bảng uơ, uya. b. Dạy vần: * Nhận diện vần: Vần uơ - Viết bảng: uơ - Cho hs phân tích vần: uơ - So sánh uơ và uê. - Cho hs đánh vần: uơ - Gv hd mẫu. + Tiếng huơ: - Có uơ muốn được tiếng huơ ta làm thế nào? - Gv ghi bảng huơ - Phân tích tiếng: huơ - Yêu cầu hs đánh vần tiếng: huơ - Cho hs đọc trơn tiếng: huơ - Gv chỉnh sửa nhịp đọc cho hs. + từ huơ vòi: - Giới thiệu con voi. - Gv ghi bảng: huơ vòi. - Yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn từ khoá: huơ vòi. - Yêu cầu hs đọc trơn nội dung bảng. * Hướng dẫn viết chữ: - Gv viết mẫu lên bảng và nêu quy trình viết vần uơ: Đặt bút dưới dòng kẻ ngang dưới viết 1 nét xiên phải và 2 nét móc ngược, viết nét cong khép kín lia bút viết dấu râu. - Cho hs viết lần lượt uơ, huơ vòi vào bảng con. - Gv nhận xét chữa lỗi cho hs. Nghỉ giữa tiết Vần uya tương tự uơ - Sau khi xong vần uya, cho hs đọc trơn nội dung bảng theo thứ tự và không theo thứ tự. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gv đính lên bảng các từ ứng dụng: thuở xưa giấy pơ-luya huơ tay phec-mơ-tuya. - Yêu cầu hs gạch dưới các tiếng chứa vần mới học. - Cho hs đánh vần tiếng có chứa uơ, uya. - Cho hs đọc từ ứng dụng . - Gv giải nghĩa từ ứng dụng. - Đọc lại nội dung bài trên bảng. ** Củng cố: * Trò chơi: Tìm chữ có vần vừa học. - Gv cho hs tìm tiếng ghi vào bảng con. - Nhận xét. TIẾT 2 4. Luyện tập: - Nhắc lại vần mới học. * Luyện đọc: - Gv yêu cầu hs đọc nội dung bảng: theo tứ tự và không thứ tự. + Đọc câu ứng dụng: - Gv yêu cầu hs quan sát tranh trong sgk và trả lời câu hỏi: - Bức tranh vẽ gì? - Gv đính lên bảng or viết lên bảng: Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân. - Yêu cầu hs tìm tiếng có vần mới học. - Cho hs đọc nối tiếp. - Gv đọc mẫu. - Yêu cầu hs đọc lại toàn bài. - Yêu cầu hs đọc sách giáo khoa: đọc từng phần, cả bài. * Luyện viết: - Hd viết: Hỏi về cách viết các con chữ trong 1 chữ, cách đặt dấu, khoảng cách. - Gv viết mẫu 1 chữ mỗi dòng. - Nhắc nhở hs tư thế ngồi và cho hs viết vào vở. - Gv chấm bài, sửa chữa, nhận xét hs viết. ** Nghỉ giữa tiết * Luyện nói: - Cho hs nêu chủ đề luyện nói. - Giới thiệu tranh: + Tranh vẽ gì ? + Yêu cầu hs chỉ và gọi tên đúng tranh. + Buổi sáng, chiều tối, đêm khuya có đặc điểm gì ? + Buổi sáng, chiều tối, đêm khuya em thường làm gì ? 5. Củng cố, dặn dò: - Cho cả lớp đọc lại toàn bài. * Trò chơi: Thi tìm từ có vần uơ, uya. - Gv cho hs tìm ghi vào bảng con. - Nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Luyện đọc thêm ở nhà, tìm tiếng có vần mới học, viết lại các vần, từ vừa học. Xem bài tt:uân –uyên. Hát 4 hs đọc 2 hs đọc câu ứng dụng và phân tích tiếng có vần đã học. Cả lớp viết vào bảng con. Hs nhận xét. 2 - 3 hs đọc uơ, uya 2 hs: có 2 âm: u và ơ Giống: u đứng đầu Khác: kết thúc ơ và ê Nhiều hs, nhóm, lớp: u – ơ – uơ - đọc trơn(). HSTL 2 hs: h đứng trước, vần uơ đứng sau. Nhiều hs, nhóm, lớp: hờ – uơ – huơ Nhiều hs, nhóm, lớp. HS quan sát. Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp: hờ – uơ –huơ; huơ vòi 5 hs đọc: uơ, huơ, huơ vòi 5 hs đọc Viết vào bảng con. Hs hát. Hs đọc thầm. 2 hs lên bảng: thuở, huơ, luya, tuya. Đánh vần tiếng- đọc trơn từ(4hs) Đọc k thứ tự( cá nhân – lớp) Hs theo dõi Gv giải nghĩa. 1 hs đọc. Hs tìm và ghi vào bảng con. 1 hs: uơ, uya. Nhiều hs đọc. Hs quan sát tranh. Vẽ mẹ ngồi bên đèn trong đêm khuya. Hs tìm: khuya. 8 hs đọc mỗi em đọc 1 câu. Lắng nghe. 3 hs đọc lại. Nhiều hs đọc. Cá nhân hs trả lời. Hs quan sát. Hs ngồi ngay ngắn và viết vào vở. Hs hát or trò chơi. Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. Gà trống gáy sáng, gà mẹ dẫn đàn con lên chuồng vào buổi chiều, bên mái nhà cảnh đêm khuya có vầng trăng khuyết. Hs lên bảng chỉ. Buổi sáng có tiếng gà gáy, mặt trời mọc. Chiều tối mặt trời lặn, đàn gà lên chuồng ngủ. Đêm khuya mọi người ngủ yên, trên trời có nhiều sao và có ánh trăng. Sáng em thức dậy đánh răng, chuẩn bị bài, ăn sáng để đi học. Chiều tối em tắm rửa và học bài. Đêm khuya em ngủ. Hs đọc bài. Hs ghi vào bảng con. Nhận xét. Hs lắng nghe. Bổ sung: Toán Các số tròn chục(tr.126) I. Mục tiêu: -Nhận biết các số tròn chục - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. II. Đồ dùng dạy học: Que tính. III. Hoạt động dạy học: TG HĐGV HĐHS 5’ 1’ 10’ 12’ 5’ 1.Ổn định: 2.. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hs đặt tính và tính các phép tính sau: 12 + 3 16 + 2 19 – 3 - Gọi hs nêu miệng:14 – 4 18 – 4 17 + 2 - Nhận xét, ghi điểm. 3.. Bài mới: Các số tròn chục 3.1 Giới thiệu các số tròn chục (từ 10 đến 90) - Gv hd hs lấy 1 bó 1 chục que tính. - Một chục còn gọi là bao nhiêu? - Gv viết 10 lên bảng. - Gv hd hs lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính. - Hai chục còn gọi là bao nhiêu ? - Gv ghi bảng 20. - Gv hd hs lấy 3 bó, mỗi bó 1 chục que tính. - Có 3 chục que tính, 3 chục còn gọi là ba mươi. - Cho hs nhắc lại. - Gv nói và viết lên bảng: viết 3 rồi viết 0. Chỉ vào số 30 rồi gọi hs đọc. - Gv hd hs các số 40 đến 90 tương tự trên. - Cho hs đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại. - Yêu cầu hs đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và ngược lại. - Các số tròn chục từ 10 đến 90 là số có hai chữ số. 4. Thực hành: Bài 1: Viết (theo mẫu) - Yêu cầu hs đọc yêu cầu. - Cho hs nêu cách làm. - Yêu cầu hs làm bài vào sách. - Gọi hs nêu kết quả. Bài 2: Số tròn chục ? - Cho hs nêu cách làm. - Yêu cầu hs viết số tròn chục vào sách. - Gọi hs lên bảng sửa. Bài 3: , = ? - Gọi hs nêu yêu cầu. - Cho hs làm bài. - Gọi hs lên bảng sửa theo từng cột. - Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu hs đọc các số: 30, 50, 90, 50, - So sánh các số: 70 40 10 20 60 90 40 50 - Nhận xét tiết học. Dặn:về nhà xem lại bài; xem bài tt:Luyện tập Hs đặt tính vào bảng con. 1hs làm bảng lớp- cả lớp làm bảng con.- Nhận xét. 3 Hs nêu kq Hs lấy 1 bó 1 chục que tính. Gọi là mười. Hs lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính. Gọi là hai mươi. Hs lấy 3 bó, mỗi bó 1 chục que tính. Hs theo dõi Ba mươi. Hs theo dõi Hs đọc ba mươi Hs thực hiện tương tự. Hs đếm 1 chục, 2 chục,, 9 chục và ngược lại. Hs đọc 10, 20, 30,, 90 và ngược lại. Hs theo dõi. Viết theo mẫu. Viết số và chữ vào chỗ chấm. Hs làm bài. Hs nêu kết quả. Viết số tròn chục vào ô trống. Hs viết. Hs lên bảng sửa. Điền , = vào chỗ chấm. Hs làm bài. 3 hs lên bảng sửa. Nhận xét. Hs đọc. 2 hs lên bảng thi đua so sánh. Nhận xét. Bổ sung: BÀI: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU. I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ các đoạn thẳng cách đều. - Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng. II.Chuấn bị: - Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều. - Bút chì, thước kẻ. - 1 tờ giấy HS có kẻ ôli. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG HĐGV HĐHS 1phút 2phút 1phút 5phút 13phút 10phút 3 phút 1. ổn định: 2. KTBC:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3 Dạy bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Bài mới: a. Hoạt động 1:GV hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét. - GV dán hình vẽ mẫu lên bảng cho HS quan sát. - Cho HS quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét: hai đầu của đoạn thẳng có 2 điểm. GV hỏi: hai đoạn thẳng AB và CD cách nhau mấy ô? - Gợi ý để HS kể tên những đồ vật có các đoạn thẳng cách đều.. b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. *GV hướng dẫn cách kẻ 2 đoạn thẳng. - Lấy 2 điểm A và B bất kì trên cùng một dòng kẻ ngang. - Đặt thước, kẻ qua 2 điểm A, B.Giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB. * GV hướng dẫn cách vẽ 2 đoạn thẳng cách đều: - Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ đoạn thẳng AB. - Từ điểm A và điểm B cùng đấm xuống phía dưới 2 ô hay 3 ô tùy ý. Đánh dấu điểm C, D sau đó nối C, với D được đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB. Nghỉ giữa tiết c. Thực hành: - Cho HS thực hành kẻ trên giấy vở có kẻ ô li. - Đánh dấu 2 điểm A, B, kẻ nối 2 điểm đó,được đoạn thẳng AB.Nhắc nhở hS kẻ từ trái sang phải. - Đánh dấu 2 điểm CD và kẻ tiếp đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB.- - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. 4. Nhận xét- dặn dò: GV nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị kĩ năng thực hành của hS. Dặn:Chuẩn bị giấy màu có kẻ ô và 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, keo, VTC để học bài: “Cắt, dán hình chữ nhật”. Hát - quan sát và tl câu hỏi - HS quan sát - Hs quan sát Hát -Hs thực hành theo s ự hướng dẫn của GV. - Lắng nghe và chuẩn bị ở nhà. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: