Tiết 1 : Đạo đức:
Bài : Đi bộ đúng quy định (tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Mục tiêu chính:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
Ghi chú: Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
2.Mục tiêu tích hợp:
- Kĩ năng an toàn khi đi bộ
- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định.
II.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Trò chơi
- Thảo luận nhóm
- Động não.
THÖÙ NGAØY TIEÁT MÔN TEÂN BAØI DAÏY THỜI LƯỢNG GHI CHUÙ Hai 1 2 3 4 ĐẠO ĐỨC ÂM NHẠC HỌC VẦN HỌC VẦN Đi bộ đúng quy định (t2) Học hát bài: Quả. Bài 100: uân, uyên Bài 100: uân, uyên 35’ 35’ 40’ 40’ KNS GDBVMT Ba 1 2 3 4 HỌC VẦN HỌC VẦN MĨ THUẬT TOÁN Bài 101: uât, uyêt Bài 101: uât, uyêt Vẽ cây, vẽ nhà. Luyện tập 40’ 40’ 35’ 40’ GDBVMT Tư 1 2 3 4 TOÁN THỂ DỤC HỌC VẦN HỌC VẦN Cộng các số tròn chục. Động tác vươn thở..... Bài 102: uynh, uych Bài 102: uynh, uych 40’ 40’ 40’ 40’ GDBVMT Năm 1 2 3 4 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN THỦ CÔNG Luyện tập Bài 103: Ôn tập Bài 103: Ôn tập Cắt, dán hình chữ nhật 40’ 40’ 40’ 35’ GDBVMT Sáu 1 2 3 4 5 TOÁN TẬP VIẾT TẬP VIẾT TN & XH SINH HOẠT Trừ các số tròn chục. Bài hoà binh, hí hoáy, khoẻ khoắn Bài : tàu thuỷ, giấy- pơ luya.... Cây gỗ Sinh hoạt lớp 40’ 40’ 40’ 35’ 35’ BVMT,KNS Ngày soạn: 17/2/2012 Thứ hai 20 /02/12 Tiết 1 : Đạo đức: Bài : Đi bộ đúng quy định (tiết 2) I.Mục tiêu: 1. Mục tiêu chính: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. Ghi chú: Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. 2.Mục tiêu tích hợp: Kĩ năng an toàn khi đi bộ Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định. II.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Trò chơi Thảo luận nhóm Động não. III. Phương tiện dạy học: - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. - Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ. - Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: (5’) Học sinh tự liên hệ về việc mình đã đi bộ từ nhà đến trường như thế nào? Gọi 3 học sinh nêu. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : (25’)Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Làm bài tập 4. Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tập 4 để nối đúng các tranh và đánh dấu + đúng vào các ô trống. Gọi học sinh trình bày trước lớp. Giáo viên tổng kết: Khuôn mặt tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4 ,6 vì những người trong tranh này đã đi bộ đúng quy định. Các bạn ở những tranh 5, 7, 8 thực hiện sai quy định về ATGT, có thể gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng của bản thân Khen các em thực hiện đi lại đúng các tranh 1, 2, 3, 4, 6 , nhắc nhở các em thực hiện sai. Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi bài tập 3: Nội dung thảo luận: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và cho biết: Các bạn nào đi đúng quy định? Những bại nào đi sai quy định? Vì sao? Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều nguy hiểm gì? Nếu thấ bạn mình đi như thế, các em sẽ nói gì với các bạn? Gọi học sinh trình bày ý kiến trước lớp. GV kết luận: Hai bạn đi trên vĩa hè là đúng quy định, ba bạn đi dưới lòng đường là sai quy định. Đi dư Ơùi lòng đường như vậy là gây cản trở giao thông, có thể gây tai nạn nguy hiểm. Nếu thấy bạn mình đi như thế, các em khuyên bảo bạn đi trên vĩa hè vì đi dưới lòng đường là sai quy định, nguy hiểm. Hoạt động 3: Tham gia trò chơi theo BT 5: Giáo viên yêu cầu học sinh xếp thành 2 hàng vuông góc với nhau, một em đứng giữa phần giao nhau của “ 2 đường phố ” cầm hai đèn hiệu xanh và đỏ. Sau đó giáo viên hướng dẫn cách chơi: Khi bạn giơ tín hiệu gì em phải thực hiện việc đi lại cho đúng quy định theo tín hiệu đó. Nhóm nào sang đường trước là thắng cuộc. Bạn nào đi sai đường thì bị trừ điểm. Nhận xét công bố kết quả của nhóm thắng cuộc và tuyên dương. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc các câu thơ cuối bài. 4.Củng cố:(3’) Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò:(2’) Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ. Nhận xét tiết học. 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường bảo đảm ATGT. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và phân tích để nối và điền dấu thích hợp vào ô trống theo quy định. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh nói trước lớp. Học sinh khác bổ sung. Học sinh đọc các câu thơ cuối bài. Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ. Tiết 2: Âm nhạc Tiết 3+4: Tiếng Việt Bài: uân- uyên I.Mục tiêu: Đọc được :uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền ; từ và đoạn thơ ứng dụng Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện. * Đc: Giảm từ 1 đến 3 câu phần luyện nói. * GDBVMT: Vẻ đẹp các loài chim II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minhh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:(2’) 2.Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới:(30’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a). Nhận diện vần: Giới thiệu vần : uân Tìm ghép vần uân trong bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên giới thiệu từ mới Có vần uân để có tiếng xuân thêm âm gì, ở đâu ? Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ Cho hs quan sát tranh Ghi từ: mùa xuân Gọi hs đọc bài Gv chỉ bảng xuôi ngược Vừa học xong vần gì? Vần uyên (quy trình tương tự ) So sánh uân, uyên HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần uân Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên ghi từ luyện đọc : huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện. Gv hd đọc toàn bài Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ Đọc câu ứng dụng Gv treo tranh cho hs quan sát Giáo viên ghi câu ứng dụng: Chim én bận đi đâu Hôm nay về thăm hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về. Gv gạch chân tiếng Gọi hs đọc bài Gv đọc mẫu Gọi hs đọc cả bài GDBVMT: Em thấy các loài chim đã làm được việc gì? Gv liên hệ giáo dục. Củng cố:(6’) Cho hs thi tìm tiếng mới. Giáo viên nhận xét tiết học Hát chuyển tiết 2 Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt Học sinh luyện đọc cá nhân Hs quan sát tranh Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh) Hs trả lời. a)Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ * Đọc SGK GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên sửa sai cho học sinh b )Luyện viết(12’) * Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. Nhận xét, sửa lỗi. * Viết vở tập viết: GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Các bạn đang làm gì? Em thích đọc những truyện gì? Ai hay kể chuyện hay đọc truyện cho em nghe? Gv nhận xét., giải thích thêm. 4.Củng cố:(6’) -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’) Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp đọc đt Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. -HS nx -HS viết bài vào tập Hs nêu: Em thích đọc truyện Hs nêu -HS thi đua Ngày soạn: 18/2/2012 Thứ ba 21 /02/12 Tiết 1+2: Tiếng Việt Bài: uât, uyêt I.Mục tiêu: Đọc được : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh ; từ và đoạn thơ ứng dụng Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuỵêt đẹp. * Đc: Giảm từ 1 đến 3 câu phần luyện nói. * GDBVMT: Vẻ đẹp đất nước. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minhh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:(2’) 2.Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới:(30’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a). Nhận diện vần: Giới thiệu vần : uât Tìm ghép vần uât trong bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên giới thiệu từ mới Có vần uât để có tiếng xuất thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ? Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ Cho hs quan sát tranh Ghi từ: sản xuất Gọi hs đọc bài Gv chỉ bảng xuôi ngược Vừa học xong vần gì? Vần uyêt (quy trình tương tự ) So sánh uât, uyêt HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần uât Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên ghi từ luyện đọc :luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết, tuỵêt đẹp. Gv hd đọc toàn bài Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ Đọc câu ứng dụng Gv treo tranh cho hs quan sát Giáo viên ghi câu ứng dụng: Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi, trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi. Gv gạch chân tiếng Gọi hs đọc bài Gv đọc mẫu Gọi hs đọc cả bài Củng cố:(6’) Cho hs thi tìm tiếng mới. Giáo viên nhận xét tiết học Hát chuyển tiết 2 Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt Học sinh luyện đọc cá nhân Hs quan sát tranh Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh) a)Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ * Đọc SGK GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên sửa sai cho học sinh b )Luyện viết(12’) * Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh Nhận xét, sửa lỗi. * Viết vở tập viết: GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Cho hs lên phân biệt từng tranh Tranh vẽ nh ... inh quan sát Ngày soạn: 21/2/2012 Thứ sáu 24 /02 /12 Tiết 1: Toán Bài: Trừ các số tròn chục I. Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90. - Biết giải bài toán có lời văn. * HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2 , bài 3. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 - Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1- Ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới (28') * Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học tiết Trừ các số tròn chục. * Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục: Bước 1: Hướng dẫn thao tác trên que tính. - Cho học sinh lấy 5 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính. ? 5 bó que tính có bao nhiêu que tính. ? 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị. - VIết 5 ở hàng chục, 0 ở hàng đơn vị. - Cho học sinh lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính. ? 2 bó que tính có bao nhiêu que tính. ? 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị. - Viết 2 ở hàng chục, 0 ở hàng đơn vị. ? Tách ra tương ứng với phép tính gì. Bước 2: Hướng dẫn học sinh đặt tính - Đặt tính: Viết 50 rồi viết 20 sao cho thẳng cột chục và đơn vị. - Viết dấu trừ. - Kẻ vạch ngang. - Tính từ phải sang trái. Giáo viên làm mẫu: - 50 20 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 30 Vậy: 50 - 20 = 30 C, Thực hành: Bài tập 1: Tính - GV hướng dẫn cách làm và gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện. - Yêu cầu học sinh dưới lớp làm bài vào vở. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - Nhận xét. Bài tập 2: Tính nhẩm - Hướng dẫn cách tính nhẩm. Nhẩm: 5 chục – 2 chục = 3 chục Vậy 50 - 20 = 30 Bài tập 3: Hướng dẫn học sinh cách giải. - Gọi học sinh đọc bài. - Tóm tắt bài toán - YC làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. Bài tập 4: Điền dấu ; = - Cho học sinh thảo luận nhóm - Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm bài. - GV nhận xét, ghi điểm. Học sinh thực hiện. Học sinh lắng nghe Học sinh lấy 50 que tính, ở 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính. 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. Học sinh lấy 20 que tính, ở 2 bó, mỗi bó có 1 chục que tính. 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Phép tính trừ. Theo dõi cách đặt tính Học sinh làm bài. - 40 20 - 80 50 - 90 10 - 70 30 - 90 40 20 30 80 40 50 Học sinh thảo luận nhóm: - 30 = 10 70 - 20 = 50 90 - 10 = 80 - 40 = 40 - 60 = 30 50 - 50 = 0 Bài giải: An có tất cả là: 30 + 10 = 40 ( cái kẹo) Đáp só: 40 (cái kẹo) 50 - 10 > 20 40 - 10 < 40 30 = 50 - 20 4- Củng cố, dặn dò (2') - GV nhấn mạnh nội dung bài học - Về nhà học bài xem trước bài học sau. - GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Tập viết Bài: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn...... I.Mục tiêu : Viết đúng các chữ: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn..., . ..kiểuchữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai Ghi chú: Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 2 II.Đồ dùng dạy học: -GV: Mẫu bài viết, vở viết, bảng . -HS: Vở tập viết III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn...... Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : (20’) Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố - Dặn dò: (5’) Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Viết bài ở nhà, xem bài mới. Nhận xét tiết học. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn...... HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, 4 dòng kẽ là: p, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn...... Tiết 3: Tập viết Bài: tàu thuỷ, giấy- pơ luya, tuần lễ.... I.Mục tiêu : Viết đúng các chữ: tàu thuỷ, giấy- pơ luya, tuần lễ, . ..kiểuchữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai Ghi chú: Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 2 II.Đồ dùng dạy học: -GV: Mẫu bài viết, vở viết, bảng . -HS: Vở tập viết III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. tàu thuỷ, giấy- pơ luya, tuần lễ.... Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : (20’) Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố - Dặn dò: (5’) Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Viết bài ở nhà, xem bài mới. Nhận xét tiết học. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. tàu thuỷ, giấy- pơ luya, tuần lễ.... HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, 4 dòng kẽ là: p, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: tàu thuỷ, giấy- pơ luya, tuần lễ.... Tiết 4: Tự nhiên xã hội Bài : Cây gỗ I.Mục tiêu : 1. Mục tiêu chính: -Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây gỗ -Chỉ được rễ, thân ,lá, hoa, quả của cây gỗ. Ghi chú: So sánh các bộ phận chính, hình dạng, kích thước, ích lợi của cây rau và cây gỗ. 2. Mục tiêu tích hợp: * GDBVMT: Biết yêu quý và bảo vệ cây cối. * KNS: - Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê bẻ cành, ngắt lá. - Kĩ năng phê phán: Hành vi bẻ cành, ngắt lá. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây gỗ. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm/ cặp - Sơ đồ tư duy - Trò chơi - Trình bày một phút. III. Các phương tiện dạy học: -Hình ảnh các cây gỗ phóng to theo bài 24. -Phần thưởng cho trò chơi. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định :(1’) 2.KTBC: (5’)Hỏi tên bài. Hãy nêu ích lợi của câu hoa? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới:(25’) Giáo viên giới thiệu một số vật dụng trong lớp làm bằng gỗ như: bàn học sinh ngồi, bàn giáo viên và tựa bài, ghi bảng. Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ: Mục đích: Phân biệt được cây gỗ với các cây khác, biết được các bộ phận chính của cây gỗ Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây điệp, tràm ở sân trường để phân biệt được cây gỗ và cây hoa, trả lời các câu hỏi sau: Tên của cây gỗ là gì? Các bộ phận của cây? Cây có đặc điểm gì? (cao, thấp, to, nhỏ) Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi một vài học sinh nêu tên các bộ phận của cây gỗ và tên cây gỗ đó là gì Giáo viên kết luận: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa cũng có rể, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh biết lợi ích lợi của việc trồng gỗ. Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới. Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK. Cây gỗ được trồng ở đâu? Kể tên một số cây mà em biết? Đồ dùng nào được làm bằng gỗ? Cây gỗ có lợi ích gì? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên. Giáo viên kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ. Cây gỗ có rất nhiều lợi ích. Vì vậy Bác Hồ đã nói: “Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người”. Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra. MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về cây gỗ mà các em đã học. Các bước tiến hành: Giáo viên cho học sinh tự làm cây gỗ , một số học sinh hỏi các câu hỏi Bạn tên là gì? Bạn sống ở đâu? Bạn có ích lợi gì? 4.Củng cố : (3’) Hỏi tên bài: Cây gỗ có ích lợi gì? * GDBVMT: Giáo dục các em có ý thức bảo vệ cây trồng Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò:(1’) Học bài, xem bài mới. Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ cây trồng. Nhận xét tiết học. Học sinh nêu tên bài học. 3 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung thêm một số cây lấy gỗ khác mà các em biết. Học sinh nhắc tựa. Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1: Quan sát cây điệp trước sân trường và trả lời các câu hỏi. Nhóm 2: Quan sát cây tràm trước cổng trường và trả lời các câu hỏi. Học sinh chỉ vào từng cây và nêu. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh kể thêm một vài cây gỗ khác mà các em biết. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách. Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Tổ chức theo cặp hai học sinh hỏi và đáp. Tôi tên là phượng vĩ. Được các bạn trồng ở sân trường. Cho gỗ, cho bóng mát Nhiều cặp học sinh tự hỏi và đáp theo mẫu trên. Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố. Vỗ tay tuyên dương các bạn. SINH HOẠT LỚP I/ Nội dung: - Nhận xét tình hình học tập trong tuần: - Giáo viên nhận xét chung lớp . - Về nề nếp tương đối tốt. - Hs có tiến bộ: Lan, Thì. - Một số còn lười học: Trung, Vĩ - Hs đi học tương đối đều. - Vẫn còn một số em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng : Thanh, Khang. II/ Biện pháp khắc phục: - Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể - Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. chuyªn m«n tæ trëng Ngaøy duyeät:................. Ngaøy kieåm tra:................. . . . . Lê Thị Lệ Mỹ
Tài liệu đính kèm: