Giáo án Lớp 1 - Tuần 32 - Đỗ Thị Ngọc Trinh

Giáo án Lớp 1 - Tuần 32 - Đỗ Thị Ngọc Trinh

Tập đọc: HỒ GƯƠM

I.Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

 II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 32 - Đỗ Thị Ngọc Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc: HỒ GƯƠM
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2..KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
3..Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
3.2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). Tóm tắt nội dung bài. Bài văn có mấy câu?
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ HS đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Nghỉ giữa tiết
3.3 Ôn các vần ươm, ươp.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ươm?
Bài tập 2:Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
*Củng cố tiết 1:
Tiết 2
3.4 Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ?
3.Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm
Gọi học sinh đọc đoạn 2.
Gọi học sinh đọc cả bài văn.
Nghỉ giữa tiết
3.5 Luyện nói:Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh
GV nêu yêu cầu của bài tập.
Cho HS quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh GV gợi ý các câu hỏi giúp HS tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3).
Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của HS
4 Củng cố - dặn dò:
-Cho lớp đọc ĐT
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần và xem bài tt: Lũy tre.
Hát
3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tên bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- TL
Tìm từ ngữ khó đọc- đọc – phân tích- đọc ĐT
- Đọc nt(2- 3 lượt)
Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
- Đọc nt đoạn( 2- 3 lượt) –nhóm đọc
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 HS, lớp đồng thanh.
Hát
Gươm.
HS đọc câu mẫu SGK.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp(2 phút), nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
- Hs đọc
- Đọc
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh.
Học sinh quan sát tranh SGK.
 HS đọc cả bài.
Hát
Hs tìm câu văn theo hướng dẫn của Gv
-Đọc ĐT
Thực hành ở nhà.
Bổ sung	
Chính tả (tập chép) :HỒ GƯƠM*
I.Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn: "Cầu Thuê Húc màu son... cổ kính.": 20 chữ trong khoảng 8- 10phút. Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT- bảng con.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định
2.KTBC : 
Chấm vở nHS cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Nhận xét chung về bài cũ của HS
3.Bài mới:
3.1 GV giới thiệu bài và ghi tên bài.
3.2 Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép. Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính,  viết vào bảng con.
GVnhận xét chung về viết bảng con của HS
3.3 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho HS nhìn bài viết ở bảng hoặc SGK để viết.
Nghỉ giữa tiết
3.4. Soát lỗi và chấm bài:
+ GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
* Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Hs nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
GDBVMT:Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thù Đô Hà Nội và là niềm tự hàocủa mỗi người dân VN. Càng yêu Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.
Yêu cầu HS về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- Nhận xét tiết học 
- xem bài tt:Lũy tre.
Hát
Chấm vở những HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh viết bảng lớp- nhận xét
Nhắc tên bài
-2 HS đọc, Hs khác đọc thầm
-HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo HS nêu nhưng GV cần chốt những từ HS sai phổ biến trong lớp.
- HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, 
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV để chép bài chính tả vào vở chính tả.
HS tiến hành chép bài vào tập.
Hát
HS soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV.
Điền vần ươm hoặc ươp.
Điền chữ k hoặc c.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng.
-Lắng nghe
HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Bổ sung	
 Tập viết:TÔ CHỮ HOA S, T
I.Mục tiêu
- Tô được các chữ hoa: S, T
- Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
- Rèn cho Hs tính cẩn thận, tỉ mỉ, viết đúng đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: S đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định
2..KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước.
Nhận xét bài cũ.
3..Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài:Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa S, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ươm, ươp, Hồ Gươm, nườm nượp.
3.2 Hướng dẫn tô chữ hoa:
*Chữ hoa S:Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:Nhận xét về số lượng và kiểu nét. KL: chữ hoa S cao 5 li, gồm có nét lá kết hợp của 2 nét:cong dưới và móc ngược trái nối liến nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.-GV viết nêu quy trình viết tô trên khung chữ: đặt bút trên đk6, viết nét cong dưới lượn trở lên đk6.- GV viết mẫu
Nhận xét học sinh viết bảng con.
* Chữ hoa T tương tự:cao 5 li viết 1 nét gồm 3 nét cơ bản:cong trái(nhỏ),lượn ngang và cong trái(to).
3.3 Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
Nghỉ giữa tiết
3.4 Thực hành viết vào vở:
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3.5 Chấm và chữa bài: Thu vở chấm một số HS - nhận xét
4.Củng cố - dặn dò:
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ S, T
Nhận xét tuyên dương.
Xem bài mới:U, Ư, V
Hát
HS mang vở tập viết để trên bàn cho GV kiểm tra.
2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
HS quan sát chữ hoa S trên bảng phụ và trong vở tập viết.
HS quan sát GV tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Hát
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Tuyên dương các bạn viết tốt.
Bổ sung	
Tập đọc: LUỸ TRE
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định
2.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
3.2Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các từ đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
+ Luyện đọc câu:
Cho Hs đọc nt các dòng thơ.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nt từng khổ thơ 
Đọc đồng thanh cả bài.
Nghỉ giữa tiết
3.3 Ôn vần iêng:
GV nêu yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ?
Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ?
Gọi HS đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài
Cho HS thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
*.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
3.4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 2-3 HS đọc khổ thơ 1 và TL:
1.Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
Gọi 2-3 HS đọc khổ thơ 1 và TL:
2.Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
Hỏi:Bức tranh minh họa vẽ cảnh nào trong bài thơ?
Nghỉ giữa tiết
3.5 Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây.
Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
4.Củng cố- dặn dò:
 ... .
-Hs TL
- Thực hành ở nhà
Bổ sung	
Kể chuyện : CON RỒNG CHÁU TIÊN
I.Mục tiêu : 
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
-Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định
2.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài: Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé.
3.2 Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp HS nhớ câu chuyện.
Lưu ý: GVcần thể hiện:
Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc.
Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào.
3.3 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Hỏi Tranh 1 vẽ gì?-
Gọi HS thi kể tranh 1
Trành,3,4, Gv hướng dẫn tương tự
Nghỉ giữa tiết
3.4 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3.5 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.)
4.Củng cố -dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước câu chuyện: Cô chủ không biết quý tình bạn, các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
Hát
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
HS lắng nghe câu chuyện.
HS lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
- HS TL và đọc câu hỏi dưới tranh- trả lời câu hỏi- nhận xét bổ sung
Hát
- Hs kể- nhận xét
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-Lắng nghe
Thực hiện ở nhà.
Bổ sung	
Toán 	LUYỆN TẬP CHUNG (tr.168)
Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng.
HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3, 4.
Chuẩn bị:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
- Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
- Gọi học sinh lên xoay kim đồng hồ được đúng giờ theo hiệu lệnh.
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
3.1 Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
3.2 Hướng dẫn HS Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý đặt tính thẳng cột.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Nghỉ giữa tiết
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Đo đoạn dài AB, rồi đo đoạn BC- Tính độ dài đoạn thằng AC.
Bài 4: Gọi hS đọc YC
- Nhận xét.
Củng cố- dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
 Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Học sinh lên xoay kim.
Nhận xét.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp- bảng con
Tính.
Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
Hát
 - Nêu yc
- Đo đoạn thẳng.
- HS đo và ghi vào ô vuông.
 - Tính độ dài AC- đọc kq.
 - Nối tranh với câu thích hợp- Làm – nêu miệng- nhận xét.
Lắng nghe.
Bổ sung	LUYỆN TẬP CHUNG ( tr.169)
I.Mục tiêu:
Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số; làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính.
HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh họa bài toán.
-Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định:
Bài cũ:
- HS đặt tính:37 + 21; 42- 20; 39- 16
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn hs làm BT.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Khi làm bài, lưu ý gì?
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán
- Nhận xét ,ghi điểm
Gọi HS nêu câu lời giải khác?
Nghỉ giữa tiết
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài 4: HS làm vào buổi chiều
Nhận xét.
Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn: xem lại BT
Làm lại các bài còn sai.
Hát.
2 HS lên làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào bảng con.
 - Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
So sánh trước rồi điền dấu sau.
1 học sinh đọc đề.
1 học sinh tóm tắt.
 - Học sinh làm bài- 1 HS làm bảng phụ- Nhận xét
Hát
- 1 học sinh đọc đề.
 - 1, 2 HS nêu bài toán
 - Học sinh làm bài- 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét.
- HS làm theo YC SGK- đổi vở nhận xét
- Lắng nghe
Bổ sung	
Kiểm tra: Toán
Toán:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10(tr.170)
Mục tiêu:
Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng.
HS khá giỏi: Bài 1, 2(cột 1, 2, 4), 3, 4, 5
Chuẩn bị:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
- Học sinh:Vở bài tập, bảng con
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con: 
Điền dấu >, <, =
30 + 7  35 + 2
54 + 5  45 + 4
78 – 8  87 – 7
64 + 2  64 - 2
Nhận xét.
Bài mới:
3.1 Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10.
3.2 Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Lưu ý mỗi vạch ghi 1 số.
Nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Nhận xét
Nghỉ giữa tiết
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Nhận xét
Bài 4: Gọi HS đọc YC
Nhận xét
Bài 5: Gọi HS đọc YC 
Nhận xét
4 Củng cố- Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
Làm lại những bài tập sai.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10.
Hát.
2 em làm ở bảng lớp.
Nhận xét.
 - Đọc
Học sinh làm vào SGK.
- Đọc dãy số- nhận xét
Đọc: điền >,<,=
Học sinh làm bài vào SGK cột(1,2,4).
Sửa bài ở bảng lớp, nhận xét.
- Hát
 - Đọc:Khoanh vào số lớn nhất,khoanh vào số bé nhất.
- Học sinh làm bài vào SGK
- 2 HS làm bảng lớp- nhận xét
- Đọc
- Làm SGK- 1 HS làm bảng phụ- nhận xét
- Đọc
- Làm SGK-
-HS đọc độ dài AB,MN,PQ- nhận xét.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Bổ sung:	
TNXH : GIÓ
I.Mục tiêu : 
Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
HS khá giỏi: Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. 
Ví dụ: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió,...
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to.
III.Các hoạt động dạy học 
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Khi trời nắng bầu trời như thế nào? 
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
3.2 HĐ1:Quan sát tranh.
Mục đích: HS nhận biết các dấu hiệu khi trời có gió qua tranh, ảnh phân biệt được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh.
*Các bước tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn Hs quan sát 5 hình của bài trang 66 và 67 và TL các câu hỏi sau:
Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ?
Vì sao em biết là trời đang có gió?
Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có gây nguy hiểm hay không ?
Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Bước 3: GV treo tranh ảnh gió và bão lên bảng cho học sinh quan sát và hỏi:
Gió trong mỗi tranh này như thế nào?
Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào?
Cho HS làm việc theo nhóm nhỏ quan sát và trả lời các câu hỏi.
GV chỉ vào tranh và nói: Gió mạnh có thể chuyển thành bão (chỉ vào tranh vẽ bão), bão rất nguy hiểm cho con người và có thể làm đổ nhà, gãy cây, thậm chí chết cả người nữa.
KL:Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.
Hoạt động 2: Tạo gió.
MĐ: HS mô tả được cảm giác khi có gió thổi vào mình.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho HS cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? 
Bước 2: Gọi một số HS trả lời câu hỏi.
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời.
MĐ: Học sinh nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho HS ra sân trường và giao nhiệm vụ.
Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ  có lay động hay không?
Từ đó rút ra kết luận gì?
Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi hướng dẫn các em thực hành.
Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm.
KL: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
4.Củng cố dăn dò: 
Làm sao ta biết có gió hay không có gió?
Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào?- Nhận xét tiết học.
Học bài, xem bài mới:trời nóng, trời rét
Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, 
Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, 
Học sinh nhắc tựa.
HS quan sát tranh và hoạt động theo nhóm.
Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều.
Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay)
Nhẹ, không nguy hiểm.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Rất mạnh.
Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo.
Học sinh nhắc lại
HS thực hành và trả lời câu hỏi
Mát, lạnh.
Hát
Đại diện học sinh trả lời.
Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.
Lay động nhẹ –> gió nhẹ.
Lay động mạnh –> gió mạnh
Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường.
Nhắc lại.
Cây cối cảnh vật lay động –> có gió, cây cối cảnh vật đứng im –> không có gió.
Gió nhẹ cây cối  lay động nhẹ, gió mạnh cây cối  lay động mạnh.
Thực hành ở nhà.
Bổ sung	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_32_do_thi_ngoc_trinh.doc