Tiết 1: Đạo đức
Bài 13: Đi học chuyên cần
I . Mục tiêu:
HS hiểu thế nào là đi học chuyên cần.
Biết lợi ích của việc đi học chuyên cần,.
Có ý thức đi học chuyên cần.
II . Chuẩn bị :
GV: tranh HS : vở BT ĐĐ
III . Các hoạt động :
1 . Ổn định :(1’)
Hát
2 . Bài cũ : (5’)
* Con cần làm gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ?
* Vì sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ?
3 . Bài mới :(25’)
- Tiết này các em học bài : Đi học chuyên cần.
a/ Hoạt động 1 : Làm việ theo nhóm.
- Gv chia lớp làm 4 nhóm
- Phát phiếu học tập gồm nội dung câu hỏi:
+ Trong tổ em ai là người đi học chuyên cần?
+ Em thấy kết quả học tập của bạn như thế nào?
THỨ NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY THỜI LƯỢNG GHI CHÚ Hai 1 2 3 4 ĐẠO ĐỨC ÂM NHẠC TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC Địa phương Ôn tập bài: Đường và chân. Bài: Hồ Gươm Bài: Hồ Gươm 35’ 35’ 40’ 40’ Ba 1 2 3 4 CHÍNH TẢ TẬP VIẾT MĨ THUẬT TOÁN Bài: Hồ Gươm Bài: Tô chữ hoa S,T Vẽ đường diềm trên váy , áo. Luyện tập chung 40’ 40’ 35’ 40’ BVMT Tư 1 2 3 4 TOÁN THỂ DỤC TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC Luyện tập chung Bài thể dục phát triển chung.Trò chơi. Bài: Luỹ tre Bài: Luỹ tre 40’ 40’ 40’ 40’ Năm 1 2 3 4 TOÁN CHÍNH TẢ KỂ CHUYỆN THỦ CÔNG Kiểm tra. Bài: Luỹ tre Bài : Con Rồng cháu Tiên. Cắt, dán và trang trí ngôi nhà(t1) 40’ 40’ 40’ 35’ Sáu 1 2 3 4 5 TOÁN TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC TN & XH SINH HOẠT Ôn tập các số đến 10. Bài: Sau cơn mưa Bài: Sau cơn mưa Gió. Sinh hoạt lớp 40’ 40’ 40’ 35’ 35’ Ngày soạn: 20/4/2012 Ngày 23/4/2012 Tiết 1: Đạo đức Bài 13: Đi học chuyên cần I . Mục tiêu: HS hiểu thế nào là đi học chuyên cần. Biết lợi ích của việc đi học chuyên cần,.. Có ý thức đi học chuyên cần. II . Chuẩn bị : GV: tranh HS : vở BT ĐĐ III . Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Ổn định :(1’) Hát 2 . Bài cũ : (5’) * Con cần làm gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ? * Vì sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ? 3 . Bài mới :(25’) - Tiết này các em học bài : Đi học chuyên cần. a/ Hoạt động 1 : Làm việ theo nhóm. - Gv chia lớp làm 4 nhóm - Phát phiếu học tập gồm nội dung câu hỏi: + Trong tổ em ai là người đi học chuyên cần? + Em thấy kết quả học tập của bạn như thế nào? Nhận xét. - GV cho thảo luận: + Vì sao các bạn đi học đều lại có kết quả tốt? + Đi học chuyên cần có lợi gì? + Như thế nào là đi học chuyên cần? b/ Hoạt động 2 : Bài tập tình huống - GV nêu các tình huống: Tình huống 1: Hôm nay gia đình em có đám giỗ, em có nên ở nhà để ăn đám giỗ không? Tình huống 2:Các bạn đang chơi đá bóng, em đang đi học các bạn rủ em cùng chơi, em có nghỉ học để đi đá bóng không? Vì sao? - GV nhận xét. 4. Củng cố :(3’) * Em cần làm gì để học tập thật tốt, đạt kết quảcao? - GV nhận xét 5. Dặn dò :(2’) - Chuẩn bị : Tiết 2. - Nhận xét tiết học. HS thảo luận Đại diện nhóm nêu Vì bạn được nghe giảng bài đầy đủ. Không nghỉ học ngày nào. Hs thảo luân theo nhóm 2 Nhiều em trả lời Tiết 2: Âm nhạc Tiết 3+ 4: Tập đọc Bài : Hồ gươm I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : (5’) Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:(35’) GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Gv chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1: Tìm tiếng trong bài có vần ông Nhóm 2: Tìm tiếng trong bài có vần anh Nhóm 1: Tìm tiếng trong bài có vần âp Nhóm 1: Tìm tiếng trong bài có vần uê - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. * Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ. * Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. * Luyện tập: Ôn các vần ươm, ươp. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần ươm? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói:(30’) Cho hs đọc bài bảng lớp, SGK * Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ? Gọi học sinh đọc đoạn 2. Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm. Gọi học sinh đọc cả bài văn. Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3). Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh. 5.Củng cố:(3’) Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò:(2’) Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Nhận xét tiết học. 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút tiếng từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Gươm. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. 2 em. Hs đọc cá nhân, đồng thanh. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh. Học sinh quan sát tranh SGK. 2 em đọc cả bài. Học sinh tìm câu văn theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Ngày soạn: 21/4/2012 Thứ ba 24/4 /2012 Tiết 1: Chính tả (tập chép) Bài: Hồ gươm I. Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn: "Cầu Thuê Húc màu son... cổ kính.": 20 chữ trong khoảng 8- 10phút. Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). * GDBVMT: HS biết Hồ Gươm là cảnh đẹp của Hà Nội ; biết tự hào và yêu quý Hồ Gươm, có ý thức giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm Đẹp mãi. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : (5’) Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng viết: Hay chăng dây điện Là con nhện con. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới:(25’) GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính, viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5 Củng cố: - Hỏi lại tựa bài. * GDBVMT: Các em thấy Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? Em cần làm gì để bảo vệ giữ gìn Hồ Gươm?. GVKL liên hệ giáo dục. Nhận xét, dặn dò:(5’) Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Nhận xét tiết học. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Hay chăng dây điện Là con nhện con. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần ươm hoặc ươp. Điền chữ k hoặc c. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. HS nêu Tiết 2 : Tập viết Bài: Tô chữ hoa S, T I. Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: S, T - Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. - Chữ hoa: S đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: (5’) Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :(25’) Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa S, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ươm, ươp, Hồ Gươm, nườm nượp. * Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ S. Nhận xét học sinh viết bảng con. * Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên n ... hân nhà, mái nhà, các cửa. 4.Củng cố: (3’) 5.Nhận xét, dặn dò:(2’) Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Nhận xét tiết học. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN) Mái nhà hình thang (cắt hình thang) Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN) Cửa số hình vuông (cắt hình vuông) Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà) Cắt mái nhà Cắt các cửa Học sinh thực hiện cắt như trên. Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận của ngôi nhà. Thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 24/4/2012 Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 +2 : Tập đọc Bài : Sau cơn mưa I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhơn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu hiết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK). II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC :(5’) Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:(35’) GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. * Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm đều, tươi vui) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Gv chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1: Tìm tiếng trong bài có vần ao Nhóm 2: Tìm tiếng trong bài có vần âm Nhóm 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưc Nhóm 1: Tìm tiếng trong bài có vần ây. - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Cho học sinh ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. * Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. * Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. * Luyện tập: Ôn các vần ây, uây: Tìm tiếng trong bài có vần ây ? Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây ? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: (30’) Hỏi bài mới học. Đọc bài bảng lớp. sgk. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào? Những đoá râm bụt ? Bầu trời? Mấy đám mây bông ? Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. * Luyện nói: Đề tài: Trò chuyện về mưa. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về mưa. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố:(5’) Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò:(2’) Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Nhận xét tiết học. Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. . Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. 2 em. Nghỉ giữa tiết Mây. Đọc các từ trong bài: xây nhà, khuấy bột Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần ây, uây. 2 em đọc lại bài. Thêm đỏ chót. Xanh bóng như vừa được giội rửa. Sáng rực lên. Học sinh đọc: Gà mẹ mừng rỡ trong vườn. 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên và theo mẫu SGK. Tiết 3: Toán Bài: Ôn tập các số đến 10 I. Mục tiêu: Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng. Ghi chú : Bài 1, 2(cột 1, 2, 4), 3, 4, 5 II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi. Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:(1’) 2. Bài cũ:(5’) Cho học sinh làm bảng con: Điền dấu >, <, = 30 + 7 35 + 2 54 + 5 45 + 4 78 – 8 87 – 7 64 + 2 64 - 2 Nhận xét. 3. Bài mới:(25’) Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10. Hoạt động 1: Luyện tập. Cho học sinh làm vở bài tập trang 59. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Lưu ý mỗi vạch 1 số. Bài 2: Đọc yêu cầu bài. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Đọc các số từ 0 đến 10. Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy? 4. Củng cố:(4’) Trò chơi: Ai nhanh hơn. Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng. Vừa trống vừa mái Đếm đi đếm lại Tất cả là mười Mái hơn tám con Còn là gà trống Đố em tính được Nhận xét. 5. Dặn dò:(2’) Sửa lại các bài còn sai ở vở 2. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10. Nhận xét tiết học. Hát. 2 em làm ở bảng lớp. Nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh làm vào vở bài tập. Viết số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết số theo thứ tự. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Đổi vở kiểm bài. Học sinh đọc. số 9. Học sinh chia 2 đội thi đua. Nhận xét. Tiết 4: Tự nhiên và xã hội Bài: Gió I. Mục tiêu : Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. HS khá giỏi: Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. Ví dụ: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió,... II. Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định :(1’) 2.KTBC: (4’) Hỏi tên bài. Khi trời nắng bầu trời như thế nào? Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới:(25’) Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát tranh. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời có gió qua tranh, ảnh. Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 5 hình của bài trang 66 và 67 và trả lời các câu hỏi sau: Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ? Vì sao em biết là trời đang có gió? Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có gây nguy hiểm hay không ? Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Bước 3: Giáo viên treo tranh ảnh gió và bão lên bảng cho học sinh quan sát và hỏi: Gió trong mỗi tranh này như thế nào? Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào? Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ quan sát và trả lời các câu hỏi. Giáo viên chỉ vào tranh và nói: Gió mạnh có thể chuyển thành bão (chỉ vào tranh vẽ bão), bão rất nguy hiểm cho con người và có thể làm đổ nhà, gãy cây, thậm chí chết cả người nữa. Giáo viên kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão. Hoạt động 2: Tạo gió. MĐ: Học sinh mô tả được cảm giác khi có gió thổi vào mình. Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi. Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời. MĐ: Học sinh nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ. Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao nhiệm vụ cho học sinh. Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ có lay động hay không? Từ đó rút ra kết luận gì? Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi hướng dẫn các em thực hành. Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm. Giáo viên kết luận: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. 4.Củng cố dăn dò: (3’) Tổ chức cho học sinh khắc sâu kiến thức bằng câu hỏi: Làm sao ta biết có gió hay không có gió? Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào? Học bài, xem bài mới. Nhận xét tiết học. Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm. Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều. Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay) Nhẹ, không nguy hiểm. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Rất mạnh. Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi Mát, lạnh. Đại diện học sinh trả lời. Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên. Lay động nhẹ –> gió nhe.ï Lay động mạnh –> gió mạnh. Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường. Nhắc lại. Cây cối cảnh vật lay động –> có gió, cây cối cảnh vật đứng im –> không có gió. Gió nhẹ cây cối lay động nhẹ, gió mạnh cây cối lay động mạnh. Thực hành ở nhà. SINH HOẠT LỚP Nội dung 1.Lớp trưởng: Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt a/ Học tập, vệ sinh, nề nếp, các hoạt động khác b/ Tuyên dương các tổ nhóm cá nhân làm tốt c/ Nhắc nhở các tổ nhóm, cá nhân làm việc chưa tốt 2.Giáo viên: Nhận xét thêm: Tuyên dương, khuyến khích và nhắc nhở 3. Kế hoạch tới Thực hiện học tuần 33. Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp. Thi đua nói lời hay làm việc tốt, phân công tổ trực nhật. Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn vở đồ dùng học tập tốt Lưu ý: Viết chữ đúng mẫu trình bày vở sạch đẹp. Trước khi đi học xem lại thời khóa biểu để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
Tài liệu đính kèm: