Tiết 1: Đạo đức
Bài : Trên đường đi học
I . Mục tiêu
Giúp hs hiểu:
Thế nào là đi học an toàn
Hs có ý thức khi đi trên đường.
II . Chuẩn bị
Các biển cấm làm bằng giấy bìa
Tranh, ảnh minh hoạ
III . Các hoạt động
1. Ổn định :(1’)
2. Bài cũ : (5’)
3. Bài mới : (25’)
Tiết này các em học bài : Đi học trên đường
Hoạt động 1 : Làm việc với tranh, ảnh
Gv yêu cầu:
+ Tranh vẽ các bạn đi đâu?
+ Các bạn này ở nông thôn hay thành phố?
+ Vì sao em biết?
+ Em thấy các bạn đi học như thế nào?
+ Các bạn đi học có đúng đường không?
+ Các bạn đi về bên nào của đường?
+ Tranh vẽ cảnh này ở đâu?
+ Các bạn đi học như thế nào?
+ Khi đi đến ngã tư em thấy các bạn làm gì? vì sao?
+ Khi muốn sang đường các bạn đi ntn?
THỨ NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY THỜI LƯỢNG GHI CHÚ Hai 1 2 3 4 ĐẠO ĐỨC ÂM NHẠC TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC Tự chọn Ôn tập và biểu diễn bài hát. Bài : Bác đưa thư Bài : Bác đưa thư 35’ 35’ 40’ 40’ KNS Ba 1 2 3 4 CHÍNH TẢ TẬP VIẾT MĨ THUẬT TOÁN Bài : Bác đưa thư Bài: Tô chữ hoa X, Y Vẽ tự do.. Ôn tập: Các số đến 100 40’ 40’ 35’ 40’ Tư 1 2 3 4 TOÁN THỂ DỤC TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC Ôn tập: Các số đến 100 Bài thể dục phát triển chung. Bài: Làm anh Bài: Làm anh 40’ 40’ 40’ 40’ KNS Năm 1 2 3 4 TOÁN CHÍNH TẢ KỂ CHUYỆN THỦ CÔNG Ôn tập: Các số đến 100 Bài: Chia quà. Bài : Hai tiếng kì lạ.. Ôn tập chủ đề “ Cắt, dán giấy” 40’ 40’ 40’ 35’ KNS Sáu 1 2 3 4 5 TOÁN TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC TN & XH SINH HOẠT Luyện tập chung. Bài : Người trồng na Bài : Người trồng na Thời tiết. Sinh hoạt lớp 40’ 40’ 40’ 35’ 35’ GDBVMT Ngày soạn: 5/5/2012 Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012 Tiết 1: Đạo đức Bài : Trên đường đi học I . Mục tiêu Giúp hs hiểu: Thế nào là đi học an toàn Hs có ý thức khi đi trên đường. II . Chuẩn bị Các biển cấm làm bằng giấy bìa Tranh, ảnh minh hoạ III . Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(1’) 2. Bài cũ : (5’) 3. Bài mới : (25’) Tiết này các em học bài : Đi học trên đường Hoạt động 1 : Làm việc với tranh, ảnh Gv yêu cầu: + Tranh vẽ các bạn đi đâu? + Các bạn này ở nông thôn hay thành phố? + Vì sao em biết? + Em thấy các bạn đi học như thế nào? + Các bạn đi học có đúng đường không? + Các bạn đi về bên nào của đường? + Tranh vẽ cảnh này ở đâu? + Các bạn đi học như thế nào? + Khi đi đến ngã tư em thấy các bạn làm gì? vì sao? + Khi muốn sang đường các bạn đi ntn? Giáo viên kết luận : Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp - Trên đường đi học bạn nào thường đi chung với em? + Các em đi trên đường ntn? + Khi đi các em phải đi bên nào? + Những em nào nhà ở bên sông? Hàng ngày em đi học bằng phương tiên gì? Gv kết luận : 4. Củng cố: (3’) Giáo viên hướng dẫn Giáo viên tuyên dương 5.– Dặn dò : (2’) Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học Hát Hs nhắc lại tựa bài Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi Vẽ các bạn đi học Ở nông thôn Vì 2 bên đường có cây cối và ruộng Vui vẻ Đúng Đi bên phải sát vào lề đường Ở thành phố Đi bên vỉa hè dành cho người đi bộ Dừng lại, vì báo hiệu đèn đỏ Đi bên vạch dành cho người đi bộ Hs kể Sát lề phải Hs lắng nghe Hs hát bài đường em đi Tiết 2: Âm nhạc Tiết 3+4: Tập đọc Bài : Bác đưa thư I.Mục tiêu: 1. Mục tiêu chính: - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) 2. Mục tiêu tích hợp: * KNS: - Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự cảm thông - Giao tiếp lịch sự, cởi mở II. Các phương pháp/ Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Động não - Thảo luận nhóm, trải nghiệm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. III. Phương tiện dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC :(5’) Gọi học sinh đọc đoạn 2 bài tập đọc “Nói dối hại thân” và trả lời các câu hỏi: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:(35’) GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc vui). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần inh, uynh. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần inh? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói:(35’) Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì? Luyện nói: Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?) Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 5.Củng cố:(5’) Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò:(1’) Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe. Nhận xét tiết học. 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi: Không ai đến giúp chú bé cả. Bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5 và câu 8. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Minh. Học sinh đọc từ trong SGK “tủ kính, chạy hỳnh huỵch” Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các từ có chứa tiếng mang vần inh, vần uynh, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Inh:xinh xinh, hình ảnh, cái kính, Uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, 2 em. -Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay. Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời bác uống. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2 em, đóng vai Minh và bác đưa thư để nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan nhĩ ! Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Ngày soạn: 6/5/2012 Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012 Tiết 1: Chính tả (tập chép) Bài : Bác đưa thư I. Mục tiêu: - Tập chép đúng đoạn" Bác đưa thư... mồ hôi nhễ nhại.": khoảng 15-20 phút. - Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK) II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : (5’) Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh viết hai dòng thơ sau: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới:(25’) GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò:(4’) Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Nhận xét tiết học. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh viết trên bảng lớp: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây. Học sinh nhắc lại. 1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại.. Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần inh hoặc uynh Điền chữ c hoặc k Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng kênh. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Tiết 2: Tập viết Bài: Tô chữ hoa x, y I. Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: X, Y - Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. Chữ hoa: X đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC:(5’) Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :(25’) Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa X, tập viết các vần và từ ng ... dán mái nhà sau Dán các cửa ra vào và cửa sổ. Dán hàng rào hai bên nhà cho thêm đẹp. Trên cao dán ông Mặt trời, mây, chim, Xa xa dán các hình tam giác làm các dãy núi cho bức tranh thêm sinh động. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp và tổ chức trưng bày sản phẩm. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em về kĩ năng cắt dán các hình. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán để kiểm tra chương III Kĩ thuật cắt dán giấy. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào, vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim, bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp. Học sinh thực hành. Nêu lại trình tự cần dán. Học sinh thực hành dán thành ngôi nhà và trang trí cho thêm đẹp. Tổ chức cho các em bình chọn sản phẩm đẹp và trưng bày tại lớp. Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận, dán và trang trí ngôi nhà. Thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 9/5/2012 Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012 Tiết 1: Toán Bài: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100; biết cộng, trừ các số có hai chữ số; biết đo dộ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn. Ghi chú: Bài 1, 2(b), 3(cột 2, 3), 4, 5 II. Chuẩn bị: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con. 46 + 31 97 + 2 20 + 56 54 + 13 Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm. Bài 3: Yêu cầu gì? Hãy thực hiện phép tính trước, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông. Bài 4: Đọc đề bài. Đọc tóm tắt: Đoạn 1: 15 cm Đoạn 2: 14 cm Cả hai đoạn : cm? 4. Củng cố: Thi tính nhanh nhanh: Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại. 5. Dặn dò: Về nhà làm các bài sai. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Hát. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Tính. Học sinh làm bài. 2 em sửa ở bảng lớp. 30 cm + 40 cm = 70 cm. 15 cm + 4 cm = 19 cm. 15 cm + 24 cm = 39 cm. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 35 44 + 12 + 31 47 65 Học sinh đọc: đoạn thẳng . Học sinh lên bảng giải. Bài giải Cả hai đoạn dài là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm. Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng. Tiết 2+3 : Tập đọc Bài : Người trồng na I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vuờn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (chú ý đổi giọng khi đọc đọan đối thoại) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Cho học sinh ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn đối thoại rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng. * Luyện tập: Ôn các vần oai, oay: Tìm tiếng trong bài có vần oai? Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay? Điền tiếng có vần oai hoặc oay? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì? Cụ tả lời thế nào? Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong bài? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Kể về ông bà của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, theo nhóm 3 học sinh, kể cho nhau nghe về ông bà của mình Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Từng cặp 2 học sinh, một em đọc lời người hàng xóm, một em đọc lời cụ già. Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm. 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Ngoài. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần oai, oay. Oai: củ khoai, phá hoại, Oay: hí hoáy, loay hoay, Điền vào chỗ trống: Bác sĩ nói chuyện điện thoại. Diễn viên múa xoay người. 2 em đọc lại bài. Nên trồng chuối vì trồng chuối nhanh có quả còn trồng na lâu có quả. Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng. Có 2 câu hỏi, người ta dùng dấu chấm hỏi để kết thúc câu hỏi. Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối có phải hơn không? 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Ông tớ rất hiền. Ông tớ kể chuyện rất hay. Ông tớ rất thương con cháu. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại. Thực hành ở nhà. Tiết 4: Tự nhiên và xã hội Bài: Thời tiết I. Mục tiêu : - Nhận biết sự thay đổi của thời tiết. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi. HS khá giỏi: Nêu cách tim thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày: nghe đài, xem ti vi, đọc báo... * GDBVMT: Biết bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ các hiện tượng về thời tiết các bài trước đã học.. -Giấy khổ to, bút màu, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : (1’) 2.KTBC: (5’) Hỏi tên bài. Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: (25’) Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Trò chơi Mục đích: Học sinh nhận biết các hiện tượng của thời tiết qua tranh và thời tiết luôn luôn thay đổi. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi trong tranh Cài tên dạng thời tiết tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? Bước 2: Học sinh tiến hành chơi, mỗi lần 2 học sinh tham gia chơi, lần lượt đến tất cả các em đều chơi. Bước 3: Giáo viên nhận xét cuộc chơi. Giáo viên nêu câu hỏi: Nhìn tranh các em thấy thời tiết có thay đổi như thế nào? Giáo viên kết luận: Thời tiết luôn luôn thay đổi trong một năm, mmọt tháng, một tuần thậm chí trong một ngày, có thể buổi sáng nắng, buổi chều mưa. Vậy muốn biết thời tiết ngày mai như thế nào, ta phải lam gì ? Giáo viên nêu: Chúng ta cần theo dõi dự báo thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù hợp đảm bảo sức khoẻ Hoạt động 2: Thực hiện quan sát. MĐ: Học sinh biết thời tiết hôm nay như thế nào qua các dấu hiệu về thời tiết. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và định hướng cho học sinh quan sát : Các em hãy quan sát bầu trời, cây cối hôm nay như thế nào? Vì sao em biết điều đó? Bước 2: Giáo viên hướng dẫn các em ra hành lang hoặc sân trường để quan sát. Bước 3: Cho học sinh vào lớp. Gọi đại diện các em trả lời câu hỏi nêu trên. Hoạt động 3: Trò chơi ăn mặc hợp thời tiết. MĐ: Rèn luyện kĩ năng ăn mặc phù hợp với thời tiết cho học sinh. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi: đưa ra các tranh có những học sinh ăn mặc theo thời tiết. Cho học sinh nhìn tranh nối đúng cách ăn mặc đúng theo tranh theo thời tiết. Bước 2: Tổ chức cho học sinh tiến hành chơi. Tuyên bố người thắng cuộc động viên khuyến khích các em. 4.Củng cố dăn dò:(4’) Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. Học bài, sưu tầm các tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nối về thời tiết, xem bài mới. Nhận xét tiết học. Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện. Thời tiết thay đổi liên tục theo ngày, theo tuần, Nhắc lại. Nghe đài dự báo thời tiết khí tượng thuỷ văn, Quan sát và nêu những hiểu biết của mình về thời tiết hôm nay. Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được. Học sinh lắng nghe và nắm luật chơi. Học sinh tiến hành nối các tranh cho thích hợp theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh nhắc lại nội dung bài học. Thực hành ở nhà. SINH HOẠT LỚP Nội dung 1.Lớp trưởng: Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt a/ Học tập, vệ sinh, nề nếp, các hoạt động khác b/ Tuyên dương các tổ nhóm cá nhân làm tốt c/ Nhắc nhở các tổ nhóm, cá nhân làm việc chưa tốt 2.Giáo viên: Nhận xét thêm: Tuyên dương, khuyến khích và nhắc nhở 3. Kế hoạch tới Thực hiện học tuần 35. Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 2 Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp. Thi đua nói lời hay làm việc tốt, phân công tổ trực nhật. Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn vở đồ dùng học tập tốt Lưu ý: Viết chữ đúng mẫu trình bày vở sạch đẹp. Trước khi đi học xem lại thời khóa biểu để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học. chuyªn m«n tæ trëng Ngaøy duyeät:....................... Ngaøy kieåm tra:................... . . . . Lê Thị Lệ Mỹ
Tài liệu đính kèm: