Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Đỗ Thị Ngọc Trinh

Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Đỗ Thị Ngọc Trinh

Đạo đức

Gọn gàng, sạch sẽ (tiết 2)

I. Mục tiêu:

 - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

 - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

 - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Vở bài tập Đạo đức.

 - Bộ quần áo gọn gàng sạch sẽ.

 - Lược chải đầu.

 - Bài hát: Rửa mặt như mèo.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 109Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Đỗ Thị Ngọc Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức
Gọn gàng, sạch sẽ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập Đạo đức.
 - Bộ quần áo gọn gàng sạch sẽ.
 - Lược chải đầu...
 - Bài hát: Rửa mặt như mèo.
III. Hoạt động dạy học:
TG
HĐGV
HĐHS
1’
5’
10’
10’
5’
4’
1.Ổn định:
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2.Hoạt động 1: Hát bài “Rửa mặt như mèo” 
- Cho cả lớp cùng hát bài “Rửa mặt như mèo”
- Bạn Mèo trong bài hát có sạch không? Vì sao em biết?
- Rửa mặt không sạch như mèo có tác hại gì?
- Gv kết luận: Hằng ngày, em nên ăn mặc sạch sẽ để đảm bảo sức khỏe, mọi người khỏi chê cười.
2.3.Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi làm bài tập 3
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh bài tập 3 và trả lời câu hỏi.
- Ở từng tranh, bạn đang làm gì?
- Em có muốn làm như bạn nào?
- Yêu cầu hs ngồi thảo luận theo cặp.
- Mời hs trình bày trước lớp.
- GV nhận xét bổ sung.
- KL:Chúng ta nên làm theo các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8. Chúng ta nên chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, gọn gàng, cắt móng tay, thắt dây giày cẩn thận
Nghỉ giữa tiết
2.4.Hoạt động 3: Hs kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Gv chọn một số hs sạch sẽ, gọn gàng và yêu cầu hs nói cho cả lớp nghe mình đã ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào?
- Gv nhận xét.
- KL:Khen những hs biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Nhắc nhở các hs chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
2.5.Hoạt động 4: Hướng dẫn hs đọc 2 câu thơ ở cuối bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ có lợi gì cho em?
- Em có thích ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ không?
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là thế nào?
- Tuyên dương những hs hoạt động tích cực.
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài tt: Giữ gìn sách vở đồ, dùng học tập
Cả lớp cùng hát bài “Rửa mặt như mèo”
Không. Em biết vì em thấy mèo rửa mặt rất ẩu.
Các bạn chê cười.
Hs lắng nghe.
Hs thảo luận cặp đôi làm bài tập 3
Hs quan sát tranh.
Bạn nhỏ chải đầu, ăn kem, tắm, soi gương, cắt móng tay, cột giày, rửa tay.
Em muốn làm như bạn ở hình 1, 3, 4, 5, 7, 8.
Hs ngồi theo cặp thảo luận.
Đại diện hs trình bày trước lớp.
Lớp nhận xét.
Hs lắng nghe.
Hát
Hs được chọn nói trước lớp về cách ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ của mình như: thường xuyên tắm rửa, thay quần áo, chải đầu, cắt móng tay
Hs nhận xét.
Cả lớp cùng lắng nghe.
Hs đọc 2 câu thơ cuối bài theo hd của Gv.
Có lợi về sức khoẻ và được mọi người khen ngợi.
Có thích.
Thường xuyên tắm rửa, cắt ngắn móng tay, đầu tóc chải gọn gàng. 
Bổ sung:	
Học vần
 n, m
I. Mục đích yêu cầu:
 - Hs đọc được: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: n, m, nơ, me.
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:bố mẹ, ba má.
II . Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ
 - Cái nơ, chùm me.
 - Sách gk, vở Tập viết
III. Hoạt động dạy học:
 TIẾT 1
TG
HĐGV
HĐHS
1’
5’
3’
25’
10’
10’
10’
5’
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs đọc i- bi, a- cá
- Yêu cầu hs đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li
- Gv cho cả lớp viết vào bảng con.
- Gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
- Gv đưa ra cái nơ.
- Trên tay cô có gì?
- Gv đưa ra chùm me. Đây là trái gì?
- Trong chữ nơ, me chữ nào đã học rồi?
- Hôm nay ta học chữ ghi âm mới: n, m. Gv ghi bảng n, m.
b. Dạy chữ ghi âm:
 n
* Nhận diện chữ:
- Gv tô lại chữ n đã viết trên bảng và nói: Chữ n gồm nét móc xuôi và nét móc hai đầu.
- So sánh n với các đồ vật, sự vật trong thực tế.
* Phát âm và đánh vần:
- Gv phát âm mẫu n.
- Khi phát âm n, đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi.
- Gv chỉnh sửa cho hs.
- Có âm n, muốn có tiếng nơ em thêm âm gì? Viết bảng nơ
- Phân tích tiếng nơ.
- Gv hd đánh vần: nờ- ơ- nơ.
- Gv chỉnh sửa đánh vần cho hs.
* Hướng dẫn viết chữ:
- Gv viết mẫu lên bảng n theo khung ô li được phóng to. Vừa viết Gv vừa hd cách viết: Chữ n có độ cao bằng 2 ô li. 
Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút viết nét móc xuôi đến đường kẻ ngang dưới rồi rê bút ngược lên thấp hơn đường kẻ ngang giữa một chút để viết nét móc 2 đầu. Điểm dừng bút trên đường kẻ ngang giữa.
- Cho hs viết vào bảng con: n
- Gv hd hs viết vào bảng con: nơ.
- Gv nhận xét chữa lỗi cho hs.
Nghỉ giữa tiết
m
* Nhận diện chữ:
- Gv tô lại chữ m đã viết trên bảng và nói: chữ m gồm hai nét móc xuôi và một nét móc 2 đầu.
- So sánh chữ n và m.
* Phát âm và đánh vần:
- Gv phát âm mẫu m.
- Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi.
- Gv chỉnh sửa cho hs.
- Có âm m, muốn có tiếng me ta thêm âm gì?
- Gv viết lên bảng :me.
- Phân tích tiếng me.
- Gv hd đánh vần: mờ- e- me.
- Gv chỉnh sửa đánh vần cho hs.
* Hướng dẫn viết chữ:
- Gv viết mẫu lên bảng m theo khung ô li được phóng to. Vừa viết Gv vừa hd cách viết: Chữ m viết cũng giống như chữ n nhưng nét móc xuôi thứ 2 phải rộng gấp 2 nét móc xuôi thứ nhất. 
- Cho hs viết vào bảng con: m
- Gv hd hs viết vào bảng con: me.
 - Gv nhận xét chữa lỗi cho hs.
* Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng:
- Gv viết các tiếng ứng dụng lên bảng:
 no, nô, nơ, mo, mô, mơ
- Yêu cầu hs đọc.
- Gv ghi bảng ca nô, bó mạ.
- Yêu cầu hs lên bảng gạch dưới tiếng có chứa chữ mới.
- Phân tích tiếng nô, mạ.
- Gv giải nghĩa từ ca nô, bó mạ.
- Cho hs đọc.
- Gv chỉnh sửa phát âm cho hs.
*Củng cố tiết 1:
TIẾT 2 
c. Luyện tập:
* Luyện đọc:
- Gv yêu cầu hs đọc lại toàn bộ bài trên bảng cá nhân, nhóm, lớp
- Gv sửa phát âm cho hs.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi:
- Bức tranh vẽ gì?
- Bức tranh này minh họa cho câu ứng dụng hôm nay: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
- Khi đọc câu có dấu phẩy em chú ý điều gì?
- Yêu cầu hs đọc. 
- Gv chỉnh sửa lỗi cho hs.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng.
* Luyện viết:
- Yêu cầu hs viết vào vở Tập viết: n, m, nơ, me.
- Gv sửa chữa, nhận xét hs viết.
Nghỉ giữa tiết 
* Luyện nói:
- Cho hs đọc tên bài luyện nói: bố mẹ, ba má
- Người sinh ra em gọi là gì?
- Nhà em vó mấy anh, chị em?
- Em có thương yêu cha, mẹ của em không?
- Em làm gì để cha, mẹ vui lòng?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gv chỉ bài trên bảng cho hs đọc lại.
* Trò chơi: Truyền tin
- Gv treo đoạn văn ghi sẵn có nhiều chữ vừa học.
- Lần lượt cho 2 nhóm lên bảng gạch chân những chữ chứa n, m vừa học. 
- Nhận xét tuyên dương bạn tìm nhanh, đúng.
- Tìm trong sách báo có chữ vừa học.
- Học lại bài và tập viết thêm âm, tiếng vừa học.
- Nhận xét tiết học.
Hát
3- 4 hs đọc i- bi, a- cá
4- 5 hs đọc câu ứng dụng.
Hs viết vào bảng con i- bi, a- cá Hs nhận xét cách đọc và cách viết của bạn.
Hs quan sát và trả lời.
Cái nơ.
Trái me.
Trong tiếng nơ, me chữ đã học là: ơ, e.
Hs quan sát Gv viết.
Hs đọc theo Gv: n- nơ, m- me.
Hs quan sát.
Giống cái cổng ra vào.
Hs nhìn bảng phát âm n.
Hs quan sát.
Muốn có tiếng nơ ta thêm âm ơ.
Phân tích: n đứng trước, ơ đứng sau.
Hs đánh vần nờ- ơ- nơ theo lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
Hs quan sát Gv viết .
Hs viết vào bảng con n.
Hs viết vào bảng con nơ.
Hát
Hs quan sát.
Giống: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu.
Khác: có nhiều hơn n một nét.
Hs quan sát Gv phát âm.
Hs nhìn bảng phát âm m.
Muốn có tiếng me ta thêm âm e. 
m đứng trước, e đứng sau.
 Hs đánh vần mờ- e- me theo lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
Hs quan sát Gv viết .
Hs viết vào bảng con m.
Hs viết vào bảng con me.
Hs nhìn vào sách tìm âm vừa học: n, m.
Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Hs quan sát từ ca nô, bó mạ.
Hs lên bảng gạch chân tiếng nô, mạ.
nô gồm âm n ghép với âm ô; mạ gồm âm m ghép với âm a, dấu nặng đặt dưới âm a.
Hs theo dõi Gv giải nghĩa.
Hs đọc lớp, nhóm, cá nhân.
Hs đọc lại toàn bộ bài trên bảng cá nhân, bàn, nhóm, lớp.
Hs quan sát tranh và trả lời.
Bò bê đang ăn cỏ.
Hs đọc bò bê có cỏ, bò bê no nê.
Khi đọc câu có dấu phẩy em phải nghỉ hơi.
Hs đọc lớp, nhóm, cá nhân.
Hs theo dõi Gv đọc.
Hs lấy vở Tập viết viết : n, m, nơ, me.
Hát
Hs đọc: bố mẹ, ba má
Ba, mẹ.
Hs kể.
Em thương cha mẹ em rất nhiều.
Em cố gắng học để ba, mẹ vui lòng.
Hs đọc lại bài.
Hs quan sát đoạn văn trên bảng.
Hs đứng theo 2 nhóm lần lượt từng hs lên bảng gạch dưới chữ chứa âm n, m.
Lớp cổ động.
Hs về nhà tìm thêm trong sách.
Hs lắng nghe Gv dặn.
Bổ sung:	
Học vần
Bài 14:d, đ
I. Mục đích yêu cầu:
- Hs đọc được: d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: d, đ, dê, đò.
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
II . Đồ dùng dạy học:
 - Tranh 
 - Sách gk, vở Tập viết
III. Hoạt động dạy học:
 TIẾT 1
TG
HĐGV
HĐHS
1’
5’
3’
25’
10’
10’
10’
5’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs đọc n- nơ, m- me
- Yêu cầu hs đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê
- Gv cho cả lớp viết vào bảng con.
- Gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
- Gv treo tranh.
- Tranh vẽ gì?
- Gv ghi bảng dê, đò
- Trong chữ dê, đò chữ nào đã học rồi?
- Hôm nay ta học chữ ghi âm mới: d, đ. Gv ghi bảng d, đ.
b. Dạy chữ ghi âm:
 d
* Nhận diện chữ:
- Gv tô lại chữ d đã viết trên bảng và nói: Chữ d gồm một nét móc hở- phải và một nét móc ngược dài.
* Phát âm và đánh vần:
- Gv phát âm mẫu d.
- Khi phát âm d, đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh.
- Gv chỉnh sửa cho hs.
- Có âm d, tìm thêm để có tiế ... v dặn dò.
Bổ sung:	
Toán
Luyện tập chung(tr.25)
I. Mục tiêu:
 Biết sử dụng các từ bằng nhau,bé hơn , lớn hơn vá các dấu=, để ss các số trong pvi 5.
II. Đồ dùng dạy học:
 Các mô hình đồ vật.
III. Hoạt động dạy học:
TG
HĐGV
HĐHS
 1’
5’
20’
 8’
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv đưa ra lần lượt các bài: 2 3,
 4 5, 5 2, 3 1, 4 3. 
- Gv yêu cầu hs so sánh vào bảng con.
- Gọi hs đọc lại các số từ 1 đến 5 và từ 5 trở lại 1.
- Trong các số từ 1 đến 5 số nào là số bé nhất, số nào là số lớn nhất?
- Nhận xét, tuyên dương. 
3. Luyện tập:
Bài 1: Làm cho bằng nhau:
- Yêu cầu hs quan sát tranh.
- Em có nhận xét gì về số bông hoa ở hai bình?
- Muốn cho bên có 2 bông hoa bằng bên có 3 bông hoa ta làm sao?
- Yêu cầu hs vẽ thêm 1bông hoa.
- Số con kiến ở hai hình có bằng nhau không? 
- Muốn cho con kiến bên 3 con bằng bên 2 con ta làm sao?
- Cho hs làm bài.
- Yêu cầu hs so sánh số nấm ở 2 hình.
- Muốn nấm ở 2 hình bằng nhau ta làm gì?
- Cho hs làm bài.
Bài 2: Nối ô vuông với số thích hợp (theo mẫu)
- Yêu cầu hs nêu cách làm.
- Có thể nối ô trống với 1 hay nhiều số?
- Mỗi lần nối kết quả em có thể dùng bút màu khác nhau để dễ nhìn kết quả.
- Gv viết sẵn lên bảng gọi hs sửa bài.
Nghỉ giữa tiết
Bài 3: Nối ô vuông với số thích hợp:
- Gv cho3 hs lên bảng thi nối nhanh.
- Gv nhận xét, tuyên dương hs làm đúng, nhanh.
3. Củng cố, dặn dò:
* Trò chơi: Xây nhà
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu có vẽ sẵn ngôi nhà và có ghi dấu >, <, =.
- Yêu cầu hs chuyền tay nhau điền số thích hợp vào ô trống sao cho hợp lí.
- Bạn điền sau cùng sẽ đem phiếu dán lên bảng.
- Nhân xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng.
- Nhận xét tiết học.
Xem bài tt:số 6
Hát
Hs so sánh vào bảng con.
2- 3 hs đọc lại các số từ 1 đến 5 và từ 5 ngược lại 1.
Trong các số từ 1 đến 5 số bé nhất là 1, số lớn nhất là 5.
Hs quan sát tranh.
Không bằng nhau 1 bên 3 bông, 1 bên 2 bông.
Vẽ thêm 1 bông hoa vào bên có 2 bông hoa.
Hs vẽ 1 bông hoa.
Không bằng nhau.
Ta gạch bỏ 1 con.
Hs làm bài.
4 < 5
Vẽ thêm hoặc bỏ bớt 1 nấm.
Hs làm bài.
Nối số thích hợp vào ô trống.
Nối nhiều số.
Lần lượt hs lên bảng sửa bài.
Hát
3 Hs lên bảng thi nối hình.
Lớp cổ động.
Nhận xét .
Hs ngồi theo 4 nhóm và nhận phiếu.
Hs chuyền tay nhau điền số thích hợp vào ô trống.
Hs dán phiếu lên bảng.
Lớp nhận xét.
Bổ sung:	
Tập viết
lễ, cọ, bờ, hồ..
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng các chữ : lễ, cọ, bờ, hồ  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tấp viết 1,tập một.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, viết đúng đẹp.
HS khá, giỏi viết được đủ số dòng theo quy định trong vở Tv 1, tập một.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ.
 Vở tập viết
III. Hoạt động dạy học:
TG
HĐGV
HĐHS
 1’
5’
 2’
10’
10’
 3’
 5’
1.Ổn định:
2.. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hs viết các âm và tiếng: e, b, bé vào bảng con.
- Gv nhận xét.
3.. Giới thiệu: Tập viết các tiếng ứng dụng lễ, cọ, bờ, hồ
4. Hướng dẫn viết:
- Gv lần lượt đưa ra các tiếng lễ, cọ, bờ, hồ 
- Khi viết tiếng lễ em viết âm l trước, âm ê sau, dấu ngã để trên âm ê không cao quá, cũng không sát quá.
- Cho hs viết vào bảng con.
- Yêu cầu hs phân tích tiếng cọ.
- Âm c, o cao mấy ô li? 
- Gv hd viết tiếng cọ, chú ý cách nối giữa 2 con chữ.
- Cho hs viết vào bảng con.
* Tương tự Gv hd các chữ còn lại.
4. Hướng dẫn viết vào vở: 
- Yêu cầu hs mở vở ra viết bài.
- Gv uốn nắn, sửa chữa.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm bài, nhận xét tuyên dương bài hs viết đẹp.
6. Củng cố, dặn dò:
- Thi viết đẹp trên bảng tiếng bờ, hồ.
- Chia lớp ra 2 nhóm, lần lượt mời đại diện lên bảng viết.
- Tập viết thêm.
- Nhận xét tiết học. 
Hát
Hs viết vào bảng con.
Hs theo dõi, đọc.
Hs quan sát.
Hs viết vào bảng con.
Tiếng cọ gồm 2 âm: c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng để dưới âm o.
Âm c, o cao 2 ô li.
Hs quan sát.
Hs viết vào bảng con.
Hs lấy vở ra viết bài.
Hs quan sát bài Gv nhận xét.
Hs thi theo 2 nhóm, đại diện 2 nhóm lên bảng viết.
Lớp cổ động, nhận xét.
Bổ sung:	
Toán Số 6 (tr.26)
I. Mục tiêu:
- Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6; đọc, đếm được từ 1 đến 6; ss các số trong pvi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
- HS làm BT 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các miếng bìa nhỏ viết từ 1 đến 6.
 - Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy học:
TG
HĐGV
HĐHS
1’
10’
18’
5’
1.Ổn định
2.Bài mới.
2.1 Giới thiệu: Số 6
2. 2Giới thiệu số 6:
* Lập số 6:
- Gv hd hs xem tranh và nói: Có 5 bạn đang chơi, một bạn khác đang đi tới. Tất cả mấy bạn?
- Yêu cầu hs lấy ra 5 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn. Yêu cầu hs nói.
- Gv chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu hs nhắc lại. 
- Gv nêu: Các nhóm này đều có số lượng là 6.
* Giới thiệu số 6 in và số 6 viết:
- Số 6 được viết bằng số 6.
- Giới thiệu số 6 in, số 6 viết.
- Gv giơ tấm bìa có chữ số 6, yêu cầu hs đọc.
* Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Cho hs đếm từ 1 đến 6 rồi đọc ngược lại từ 6 đến 1.
- Số 6 đứng liền sau số 5.
Nghỉ giữa tiết
3. Thực hành:
Bài 1: Viết số 6:
- Gv viết lên bảng số 6.
- Cho hs viết trên không số 6.
- Cho hs viết vào bảng con.
- Cả lớp viết vào vở
- Gv sửa sai cho hs.
Bài 2: Viết (theo mẫu)
- Yêu cầu hs quan sát tranh.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Gv giúp hs nhận ra cấu tạo của số 6: 
- Có mấy chùm nho xanh?
- Mấy chùm nho chín?
- Trong tranh có tất cả mấy chùm nho?
- Gv chỉ vào tranh và nói: 6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5.
- Gv hd hs nói được với các tranh còn lại.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Đếm số ô vuông trong từng cột rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Cột số 6 có mấy ô vuông?
- Số 6 đứng liền sau số 5 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
- Hd hs điền số thích hợp vào các ô trống và đọc từ 1 đến 6, từ 6 đến 1.
Bài 4: , = ?
- Cho hs nêu yêu cầu bài.
- Cho hs làm vào vở.
- Chia lớp ra 2 nhóm chơi trò chơi tiếp sức.
- Nhận xét tuyên dương nhóm nhanh, đúng.
4 Củng cố, dặn dò:
- Cho hs đếm từ 1 đến 6 và ngược lại.
- Số 6 đứng sau số nào?
- Trong dãy số từ 1 đến 6 số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất?
- Xem lại bài.
- Nhận xét tiết học .
Xem bài tt: số 7
Hs đọc số 6.
Hs xem tranh. Có 5 bạn chơi, 1 bạn đến. Tất cả 6 bạn.
3- 4 hs nhắc lại.
Hs lấy ra 5 hình tròn, sau đó thêm 1 hình. 5 thêm 1 là 6.
Có 6 bạn, 6 chấm tròn, 6 con tính.
Hs quan sát.
Hs đọc: sáu.
Hs đếm từ 1 đến 6 và ngược lại.
Số 6 liền sau số 5.
Hát
Hs quan sát Gv viết lên bảng.
Hs viết trên không trung.
Hs viết vào bảng con.
Hs viết vào vở.
Hs quan sát tranh.
Yêu cầu viết số thích hợp vào ô vuông.
Có 5 chùm nho xanh.
1 chùm nho chín.
Có tất cả 6 chùm nho.
Hs nói: 6 gồm 5 và 1, 1 và 5, 
4 và 2, 2 và 4, 3 và 3.
Hs đếm số ô vuông ở từng cột rồi viết số vào ô trống.
Có 6 ô vuông.
Hs nhắc lại.
Hs đọc từ 1 đến 6 và ngược lại.
Điền dấu thích hợp vào ô trống.
Hs làm vào vở
Hs chơi trò chơi tiếp sức để sửa bài.
Nhận xét.
Hs đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1.
Số 6 đứng sau số 5.
Trong các số từ 1 đến 6 số lớn nhất là số 6, số bé nhất là số 1.
Bổ sung:	
Thủ công
Xé, dán hình vuông, hình tròn
I. Mục tiêu:
 - Hs làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình.
 - Xé, dán được hình vuông, hình tròn theo hd và biết cách dán cho cân đối.
 - Yêu thích sản phẩm tự làm của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
 Gv: Bài mẫu, 2 tờ giấy màu khác nhau, giấy trắng làm nền, hồ dán.
 Hs: Giấy màu, giấy nháp, hồ dán, bút chì, vở Thủ công.
III. Hoạt động dạy học: 
TG
HĐGV
HĐHS
 1’
 1’
3’
10’
15’
 5’
1.Ổn định
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu:
- Tuần rồi em đã xé, dán hình gì rồi?
- Hôm nay các em sẽ xé, dán hình vuông.
3.2. Gv hd hs quan sát và nhận xét:
- Gv cho hs xem bài mẫu.
- Quan sát và phát hiện xung quanh xem đồ vật nào có dạng hình vuông?
- Gv nhấn mạnh xung quanh em có nhiều đồ vật có dạng hình vuông. Em hãy nhớ lại đặc điểm đó và tập xé dán cho hình đúng.
3. Gv hd mẫu:
a. Vẽ và xé hình vuông:
- Gv lấy tờ giấy thủ công, lật mặt sau lên đếm ô, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
- Gv làm các thao tác xé từng cạnh hình vuông.
- Lật mặt có màu để hs quan sát.
- Yêu cầu hs lấy giấy tập nháp đếm ô, vẽ và xé hình vuông.
b. Dán hình:
- Gv hd hs thao tác dán hình.
- Lấy hồ phếch đều lên các góc, cạnh hình.
- Trước khi dán em nên ướm đặt vào các vị trí cho cân đối.
Nghỉ giữa tiết
4. Thực hành:
- Gv yêu cầu hs lấy giấy ra tự làm như Gv đã hd.
- Yêu cầu hs kiểm tra lẫn nhau.
- Gv làm lại thao tác xé 1 cạnh hình vuông để hs xé theo.
- Gv nhắc nhở hs cách xé và dán hình cho cân đối và đẹp.
5. Nhận xét, dặn dò:
- Gv nhận xét tình hình học tâp và sự chuẩn bị giấy của hs.
- Đánh giá sản phẩm về các đường xé, cách dán đều không nhăn.
- Chuẩn bị giấy, hồ, ... xé dán hình tròn.
 Nhận xét tiết học. 
Hát
Tuần rồi đã xé dán hình tam giác.
Hs quan sát bài mẫu của Gv.
Các vất có dạng hình vuông: viên gạch, mặt ghế
Hs theo dõi.
Hs quan sát Gv làm mẫu.
Hs lấy giấy tập nháp đếm ô, vẽ và xé hình vuông.
Hs dán theo sự hd của Gv.
Hs ướm thử sau cho cân đối.
Hát
Hs lấy giấy thủ công lật mặt sau lên đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô. 
Hs kiểm tra lẫn nhau.
Hs làm theo hd của Gv.
Hs theo dõi.
Nhận xét bài của bạn.
Hs theo dõi.
Bổ sung:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_4_do_thi_ngoc_trinh.doc