Tiết 1: Đạo đức
Bài: Gia đình em (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu chính
Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
2. Mục tiêu tích hợp:
* KNS: - Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.
- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với những nguời thân trong gia đình.
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.
* GDMT: Gia đình chỉ có hai con là hạn chế gia tăng dân số, góp phần bảo vệ môi trường.
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai.
- Xử lí tình huống.
THỨ NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY THÔØI LÖÔÏNG GHI CHÚ Hai 26/9 1 2 3 4 ĐẠO ĐỨC ÂM NHẠC HỌC VẦN HỌC VẦN Gia đình em (t1) Tìm bạn thân (tt) Bài 27: Ôn tập Bài 27: Ôn tập 35’ 35’ 40’ 40’ KNS,GDBVMT Ba 27/9 1 2 3 4 HỌC VẦN HỌC VẦN MĨ THUẬT TOÁN Bài 28: Chữ thường, chữ hoa Bài 28: Chữ thường, chữ hoa Vẽ màu vào hình quả (trái ), cây Kiểm tra 40’ 40’ 35’ 40’ Tư 28/9 1 2 3 4 TOÁN THỂ DỤC HỌC VẦN HỌC VẦN Phép cộng trong phạm vi 3 Tập hợp hàng dọc ... trò chơi Bài : Ôn tập Bài : Ôn tập 40’ 40’ 40’ 40’ Năm 29/9 1 2 3 4 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN THỦ CÔNG Luyện tập Bài 29 : ia Bài 29 : ia Xé, dán hình quả cam(t2) 40’ 40’ 40’ 35’ Sáu 30/9 1 2 3 4 5 TOÁN TẬP VIẾT TẬP VIẾT TN & XH SINH HOẠT Phép cộng trong phạm vi 4 Bài :cử tạ, thợ xẻ... Bài: nho khô, nghé ọ... Thực hành: Đánh răng, rửa mặt Sinh hoạt lớp 40’ 40’ 40’ 35’ 35’ VSCN(Rửa tay), KNS Ngày soạn: 24/9/2011 Thứ hai 26/9/2011 Tiết 1: Đạo đức Bài: Gia đình em (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu chính Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. 2. Mục tiêu tích hợp: * KNS: - Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình. - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với những nguời thân trong gia đình. - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ. * GDMT: Gia đình chỉ có hai con là hạn chế gia tăng dân số, góp phần bảo vệ môi trường. II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Thảo luận nhóm. - Đóng vai. - Xử lí tình huống. III. Chuẩn bị: Giáo viên: Các điều: 5, 7, 9, 10, 18, 20, 21, 27 trong công ước quốc tế Các điều: 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam. Học sinh: Vở bài tập IV. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(2’) Bài cũ: (5’) Bài mới:(25’) Giới thiệu bài: Ghi tựa: Gia đình em Hoạt động1: Giới thiệu gia đình mình Mỗi nhóm 4 em kể về gia đình của mình Gia đình em có mấy người? Mỗi gia đình nên có mấy con? Chúng ta ai cũng có một gia đình GVKL: Gia đình chỉ có hai con là hạn chế gia tăng dân số, góp phần bảo vệ môi trường. Hoạt động 2: Xem bài tập 2 kể lại nội dung GV Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận nội dung các bức tranh * Giáo viên chốt lại nội dung từng tranh Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên Tranh 3: Gia đình đang sum họp bên mâm cơm Tranh 4: Bạn nhỏ đang bán báo phải xa mẹ Trong các tranh bạn nào đang sống hạnh phúc Kết luận: Các em hạnh phúc khi được sống trong gia đình, chúng ta phải biết chia sẻ với các bạn thiệt thòi Hoạt động 3: Đóng vai ở bài tập 3 Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 1 bức tranh và đóng vai theo tình huống trong tranh * Giáo viên kết luận cách ứng sử Tranh 1: Nói vân ạ và thực hiện theo lời mẹ dặn Tranh 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về Tranh 3: Xin phép bà đi chơi Tranh 4: Nhận qùa bằng 2 tay và nói cám ơn Kết luận: Các em có bổn phận kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ Củng cố, dặn dò:(3’) Thực hiện tốt điều đã được học Chuẩn bị bài : gia đình em (T2) Nhận xét tiết học. Hát Học sinh kể cho bạn kể về gia đình của mình Một vài học sinh kể trước lớp Hs trả lời Học sinh thảo luận 4 bức tranh Đại diện nhóm kể về nội dung tranh Lớp nhận xét, bổ sung Các bạn ở tranh 1, 2, 3 được sống hạnh phúc Các em chuẩn bị đóng vai Các nhóm lên đóng vai Lớp theo dõi nhận xét Tiết 2: Âm nhạc Tiết 3+4: Tiếng Việt Bài: Ôn tập Mục tiêu: Đọc được: p-ph, g-gh, q-qu, gi-ng, ngh, y, tr; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27. Viết được : p-ph, g-gh, q-qu, gi-ng, ngh, y, tr; các từ ngữ ứng dụng Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : tre ngà. Ghi chú: Hs khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn trang 56 Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Ổn định:(2’) II.Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. III.Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Ôn các âm, chữ vừa học(10’) Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn Các em tự chỉ Giáo viên sửa cho học sinh * Ghép chữ thành tiếng(9’) Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng 1 Ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu ở dòng ngang của bảng 2 * Đọc từ ngữ ứng dụng (6’) Giáo viên ghi bảng: nhà ga, quả nho, tre ngà, ý nghĩ Giáo viên sửa lỗi phát âm Giáo viên đọc mẫu, giải thích nghĩa từ Luyện viết (10’) Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên hướng dẫn viết: Tre ngà Học sinh đọc toàn bài Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp Học sinh làm theo yêu cầu Học sinh chỉ chữ Học sinh khác đọc âm Học sinh ghép và nêu Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Tiết 2 Luyện đọc (15’) Giáo viên cho đọc các tiếng ôn ở bảng 1 và 2 Đọc từ ứng dụng * Đọc câu ứng dụng: Giáo viên treo tranh Tranh vẽ gì? Giáo viên ghi câu ứng dụng: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Luyện viết (12’) Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết: tre già, quả nho. Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Kể chuyện: Tre ngà (10’) Giáo viên treo từng tranh và kể Tranh 1: có 1 em bé lên 3 tuổi vẫn chưa biết cười nói Tranh 2: bỗng 1 hôm có người rao : vua cần người đánh giặc Tranh 3: từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi Tranh 4: chú và ngựa đi đến đâu giặc hết như rạ, chốn chạy tan tác Tranh 5: gậy sắt gẫy, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy Tranh 6: ngựa sắt hí vang đưa chú về trời Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu nội dung tranh Qua đây ta thấy truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước 4.Củng cố:(6’) Giáo viên chỉ bảng ôn Nhận xét 5.Dặn dò:(2’) Đọc lại bài đã học Nhận xét tiết học Học sinh đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết trên vở Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Học sinh nêu nội dung từng tranh Học sinh kể theo nhóm Học sinh đọc theo Tìm chữ và tiếng vừa học ở rổ hoa của giáo viên Ngày soạn: 25/9/2011 Thứ ba, ngày 27/9/2011 Tiết 1+2: Tiếng Việt Bài: Chữ thường, chữ hoa I.Mục tiêu: Học sinh nhận diện được chữ in hoa Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng. Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề: Ba Vì. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng chữ thường , chữ hoa Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(2’) Bài cũ: (7’) Bài mới:(36’) Giới thiệu bài: Hoạt động1: Nhận diện chữ hoa Giáo viên treo bảng chữ thường, chữ hoa Hai em ngồi cùng bàn trao đổi Chữ in hoa nào gần giồng chữ in thường Chữ in hoa nào không giống chữ in thường * Giáo viên chốt ý : Chữ in hoa gần giống chữ in thường là: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T,U, Ư,V, X, Y Chữ in hoa khác chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R Hoạt động 2: Luyện đọc Giáo viên chỉ vào chữ in hoa, học sinh dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc Giáo viên che phần chữ in thường chỉ vào chữ in hoa Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh Nhận xét tiết học Hát chuyển tiết 2 Hát Học sinh quan sát Học sinh thảo luận Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh quan sát và đọc Học sinh đọc Luyện đọc (15’) Luyện đọc phần chữ thường , chữ hoa * Đọc câu ứng dụng: Giáo viên treo tranh câu ứng dụng Gv ghi câu ứng dụng lên bảng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh * Giáo viên chốt ý: viết hoa chữ thường đứng đầu câu “ Bố ”, tên riêng “ Kha, SaPa” Giáo viên đọc câu ứng dụng Luyện nói (12’) Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 59 Sapa là 1 thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai, khí hậu mát mẻ quanh năm, có tuyết rơi, thời tiết có 4 mùa trong 1 ngày Học sinh nêu chủ đề luyện nói Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Lào Cai Giáo viên gợi cho học sinh nói về sự tích : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Em hãy kể về nơi nghỉ mát mà em biết Về đàn bò sữa Nhận xét phần luyện nói 4.Củng cố :(10’) Cho 2 dãy cử đại diện lên thi đua, đọc nhanh đúng các chữ hoa trên bảng lớp Nhận xét 5. Dặn dò:(3’) Về nhà tìm chữ vừa học ở sách báo Đọc lại bài, xem trước bài âm ia Nhận xét tiết học. Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát nêu những tiếng được viết hoa: Bố Kha, Sa Pa Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu : Ba Vì Học sinh kể về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Học sinh kể Học sinh lên thi đua đọc nhanh đúng Tiết 3: Mĩ thuật Tiết 4: Toán KIỂM TRA Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10: đọc viết các số, nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10; nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Dự kiến đề kiểm tra trong 35 phút (Kể từ khi bắt đầu làm bài)` Số ? Số ? Viết các số 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự Từ bé đến lớn Từ lớn đến bé Số ? Có hình vuông Có hình tam giác Chú ý : nếu học sinh chưa tự đọc đựơc, giáo vên có thể hướng dẫn học sinh biết yêu cầu của từng bài tập Hướng dẫn đánh giá : Bài 1: (2 điểm) mỗi lần viêt đúng số ở ô trống cho 0, 5 điểm Bài 2: (3 điểm) mỗi lần viết đúng số ở ô trống cho 0.25 điểm Bài 3: (3 điểm) Viết đúng các số theo thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5, 8 cho 1, 5 điểm Viết đúng các số theo thứ tự: 8, 5, 4, 3, 2, 1 cho 1,5 điểm Bài 4: (2 điểm) Viết 2 vào chỗ chấm hàng trên được 1 điểm. Viết 5 vào chỗ trống chỗ chấm hàng dưới được 1 điểm Chú ý : Nếu học sinh viết 4 vào chỗ chấm hàng dưới cho 0,5 điểm Ngày soạn: 26/9/2011 Thứ tư, ngày 28/09/2011 Tiết 1: Toán Bài: Phép cộng trong phạm vi 3 Mục tiêu: Thụôc bảng cộng trong phạm vi 3; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. Ghi chú: Bài 1, 2, 3 Chuẩn bị: Giáo viên: Vật mẫu: quả lê, cam, số dấu, phép tính Học sinh : Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: (1’) Ktbc:(5’) Bài mới: Ghi tựa: phép ... màu, bút chì, keo dán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh I. Ổn định (1’) II. Ktbc:(5’) Gv kiểm tra đồ dùng hs III. Bài mới:(25’) Giới thiệu bài: Xé, dán hình quả cam 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: _ Cho xem tranh mẫu, hỏi: + Đặc điểm hình dáng, màu sắc của quả cam như thế nào? + Những quả nào giống hình quả cam? 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu: a) Xé hình quả cam: _Lấy 1 tờ giấy thủ công màu, lật mặt sau đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. _ Xé rời hình vuông ra. _ Xé 4 góc của hình vuông theo đường kẻ. Chú ý: 2 góc phía trên xé nhiều hơn. _ Xé chỉnh, sửa cho giống hình quả cam _ Lật mặt có màu để HS quan sát. b) Xéù hình lá: _ Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 2 ô. _ Xé hình chữ nhật rời khởi giấy màu. _ Xé 4 góc của hình chữ nhật theo đường vẽ. _ Xé chỉnh, sửa cho giống hình chiếc lá. Lật mặt màu để HS quan sát. c) Xé hình cuống lá: _ Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé một hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô. _ Xé đôi hình chữ nhật, lấy 1 nửa để làm cuống. Có thể xé cuống 1 đầu to, 1 đầu nhỏ. d) Dán hình: Sau khi xé được hình quả, lá, cuống của quả cam, GV làm các thao tác bôi hồ, dán quả, cuống và lá lên giấy nền. 3. Học sinh thực hành: _ Thực hiện vẽ các bước vẽ 1 hình vuông và hình tròn. Nhắc HS vẽ cẩn thận. _ Trình bày sản phẩm. 4.Nhận xét- dặn dò:(4’) _ Nhận xét tiết học: _ Đánh giá sản phẩm: _ Dặn dò: “Xé, dán hình cây đơn giản” + Quan sát tranh +Tìm trong thực tế _ Quan sát _ Thực hành trên giấy trắng _ Thực hành trên giấy trắng _ Quan sát _ Thực hành Ngày soạn: 28/9/2011 Thứ sáu, ngày 30/9/2011 Tiết 1: Toán Bài: Phép cộng trong phạm vi 4 Mục tiêu: Thụôc bảng cộng trong phạm vi 4; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4. Ghi chú: Bài 1, 2; Bài 3(cột 1), bài 4 Chuẩn bị: Giáo viên: Vật mẫu: quả lê, cam, số dấu, phép tính Học sinh : Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định:(1’) 2. Ktbc (5’) 3. Bài mới: Giới thiệu bài Ghi tựa: Phép cộng trong phạm vi 4. 1.Giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 4:(10’) a) Hướng dẫn HS học phép cộng 3 + 1= 4 Bước1: _Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách . GV nêu: +Có ba con chim thêm một con chim nữa. Hỏi có mấy con chim? Bước 2: _Cho HS tự trả lời _GV chỉ vào mô hình và nêu: +Ba con chim thêm một con chim nữa được bốn con chim. Ba thêm một bằng bốn Bước 3: _GV viết bảng: ta viết ba thêm một bằng bốn như sau: 3 + 1= 4 -Đọc là: ba cộng một bằng bốn _Cho HS lên bảng viết lại _Hỏi HS: Ba cộng một bằng mấy? b) Hướng dẫn HS học phép cộng 2 + 2= 4 Bước 1: _GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết: Bước 2: _Cho HS nêu câu trả lời _GV chỉ vào mô hình và nêu: Hai thêm hai bằng bốn Bước 3: _GV viết bảng: 2 + 2 = 4, gọi HS đọc lại _Gọi HS lên bảng viết và đọc lại c) Hướng dẫn HS học phép cộng 1 + 3 = 4 (Tương tự câu a) d) Cho HS đọc các phép cộng trên bảng _Giúp HS ghi nhớ công thức cộng theo hai chiều, GV nêu câu hỏi: +Ba cộng một bằng mấy? +Bốn bằng mấy cộng mấy? đ) Cho HS quan sát hình vẽ cuối cùng trong SGK và nêu câu hỏi: _3 cộng 1 bằng mấy? _1 cộng 3 bằng mấy? _Vậy: 3 + 1 có giống 1 + 3 không? 2. Hướng dẫn học sinh thực hành cộng trong phạm vi 4:(20’) Bài 1: Tính _Gọi HS nêu cách làm bài. Bài 2: Tính _Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết kết quả thẳng cột Bài 3: _Hướng dẫn HS nêu cách làm bài _GV hướng dẫn: +2 cộng 1 bằng mấy? +Vậy 2 + 1 như thế nào với 3? Ta viết dấu gì vào chỗ chấm? _Cho HS làm bài và chữa bài Cột 2 hs làm tương tự Bài 4: _Cho HS tự nêu cách làm bài _Cho HS trả lời bài toán _ Cho HS viết phép tính vào vở 3 Củng cố :(3’) Cho hs làm vở bt 4. Dặn dò: (1’) _ Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 28: Luyện tập +HS nêu lại bài toán _Ba con chim thêm một con chim nữa được bốn con chim +HS nhắc lại: Ba thêm một bằng bốn _HS viết và đọc lại ở bảng lớp: 3 + 1= 4 _3 cộng 1 bằng 4 _Có hai quả táo thêm hai quả nữa. Hỏi có mấy quả táo? _Hai quả thêm hai quả nữa được bốn quả táo _HS nhắc lại _2-3 HS đọc: 2 côïng 2 bằng 4 _Viết 2 + 2 = 4 _HS đọc các phép tính: 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4 _Vài HS trả lời: +Ba cộng một bằng bốn +Bốn bằng một cộng ba Bốn bằng ba cộng một Bốn bằng hai cộng hai _3 + 1 = 4 1 + 3 = 4 _Giống vì cùng bằng 4 _HS tính và ghi kết quả vào sau dấu = _HS làm bài và chữa bài _Tính theo cột dọc _HS làm bài và chữa bài _Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm +2 cộng 1 bằng 3 +2 + 1 bằng 3. Ta viết dấu = vào chỗ chấm _HS làm bài rồi đổi bài cho bạn chữa _Có 3 con chim đang đậu trên cây, có thêm một con nữa bay đến. Hỏi có tất cả mấy con? _Có tất cả 4 con _HS viết: 3 + 1 = 4 Tiết 2: Tập viết Bài: cử tạ – chữ số – thợ xẻ Mục tiêu: Viết đúng các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. Ghi chú: Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li Học sinh: Vở viết, bảng con Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(1’) Bài cũ: (5’) Bài mới: (25’) Giới thiệu * Hoạt động 1: Viết bảng con Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết cử: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết c, lia bút bút nối với ư, cách 1 con chữ o viết tạ thợ xẻ: đặt bút ở đường kè 2 viết t lia bút nốivới h, nối với ơ chữ số: viết c nối với h với ư, dấu ngã ở trên ư. cách 1 con chữ o viết số Giáo viên theo dõi sửa sai * Hoạt động 2: Viết vở Nêu tư thế ngồi viết Cho học sinh viết từng dòng Củng cố:(3’) Giáo viên thu bài chấm Nhận xét Gọi 3 bạn ở 3 dãy lên thi đua viết nhanh đẹp: thú dữ, cá rô Nhận xét Dặn dò:(1’) Về nhà viết hết trang Ôn lại các bài có âm đã học Nhận xét tiết học. Hát Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, bàn Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở Học sinh thi đua Tiết 3: Tập viết Bài: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía Mục tiêu: Viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá treÂ, lá mía kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. Ghi chú: Hs khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li Học sinh: Vở viết in, bảng con Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(1’) Bài mới:(27’) Giới thiệu : Hoạt động 1: Viết bảng con Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Nho khô: đặt bút dưới đường kẻ thứ 3 viêt nh, lia bút viết o, cách 1 con chữ viết khô Nghé ọ: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết ngh, lia bút viết e, cách 1 con chữ viết ọ chú ý: viết chữ cách 1 con chữ viết y, nhấc bút viết Cá trê:đặt bút viết c lia bút viêt a, cách 1 con chữ viết trê Giáo viên theo dõi sửa sai Hoạt động 2: Viết vở Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn Nho khô Nghé ọ Chú ý Cá trê Củng cố:(5’) Giáo viên thu bài chấm Nhận xét Gọi 3 bạn ở 3 dãy lên thi đua viết nhanh đẹp từ: chú thỏ Nhận xét Dặn dò:(2’) Về nhà tập viết lại vào vở nhà Nhận xét tiết học. Hát Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở Học sinh thi đua viết Tiết 4: Tự nhiên xã hội Bài: Thực hành: Đánh răng và rửa mặt. I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu chính: Biết cách đánh răng, rửa mặt đúng cách. 2.Mục tiêu tích hợp: * Lồng ghép vscn bài : Rửa tay MT: Nêu được khi nào cần rửa tay KNS: - Kĩ năng tự phục vụ bản thân. tự đánh răng, rửa mặt. Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách. Phát triển kĩ năng tư duy phê phán thông qua nhận xét các tình huống. II.Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Thảo luận nhóm Hỏi đáp trước lớp Đóng vai, xử lí tình huống. Suy nghĩ Thảo luận cặp đôi- chia sẻ. III. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Tranh vẽ về răng miệng Bài chải, mô hình răng, kem đánh răng Học sinh: Bài chải, kem đánh răng IV.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(1’) Bài cũ: (4’) Chăm sóc và bảo vệ răng Bài mới:(25’) Giới thiệu bài: Thực hành đánh răng và rửa mặt Khởi động: Chơi trò chơi cô bảo Hoạt động1: Thực hành đánh răng Mục tiêu: biết đánh răng đúng cách Giáo viên hướng dẫn Chuẩn bị cốc nước sạch Lấy kem đánh răng vào bàn chải Chải răng theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên Chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai Súc miệng kĩ rồi nhả ra Rửa sạch và cất bàn trải Bước 2: Học sinh thực hành đánh răng (chỉ yêu cầu học sinh thực hành theo động tác không đánh răng thật ở trong lớp ) Kết luận: Phải đánh răng đúng cách để có hàm răng đẹp Đánh răng xong ta làm gì? Hoạt động 2: Khi nào cần phải rửa tay Để giữ bàn tay sạch chúng ta cần phải làm gì? Chúng ta cần rửa tay khi nào? Gvkl: Để giữ đôi bàn tay sạch sẽ, hằng ngày chúng ta cần: + Rửa tay trước khi ăn hoặc trước khi cầm vào đồ ăn + Rửa tay sau khi đi tiêu, đi tiểu + Rửa tay sau khi chơi bẩn hoặc chơi các con vật. Hoạt động 3: Thực hành rửa mặt Mục tiêu: Biết rửa mặt đúng cách Giáo viên hướng dẫn Chuẩn bị nước sạch, khăn sạch. Rửa sạch tay bằng xà phòng. Hứng nước sạch rửa mặt, rửa bằng hai tay Dùng khăn sạch lau khô vùng mắt trước Vò khăn sạch, vắt khô, lau vành tai, cổ Giặt khăn bằng xà phòng và phơi ra nắng Kết luận: Thực hiện đánh răng rửa mặt hợp vệ sinh 4.Củng cố : (4’) Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào lúc nào? 5)Dặn dò : (1’) Thực hiện tốt điều đã được học. Chuẩn bị bài : ăn uống hàng ngày Nhận xét tiết học. Hát Học sinh làm theo yêu cầu Học sinh chỉ vào mô hình răng Học sinh nêu Học sinh theo dõi -Phải rửa tay cho sạch để rửa mặt Không được nghịch đất cát..., phải thường xuyên rửa tay sạch Hs nêu Học sinh thực hành theo động tác Học sinh nêu theo suy nghĩ của mình SINH HOẠT LỚP I/ Nội dung: - Nhận xét tình hình học tập trong tuần: - Giáo viên nhận xét chung lớp . - Về nề nếp tương đối tốt. - Một số còn lười học: Lan, Vĩ, Ni, Trung. - Vẫn còn một số em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng II/ Biện pháp khắc phục: - Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể - Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.
Tài liệu đính kèm: