TOÁN ( tiết 1 ): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Trang 3)
A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về:
+ Viết các số từ 0 -> 100: thứ tự của các số.
+ Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số
B. Đồ dùng dạy - học:
- Một bảng phụ các ô vuông ( như bài 2 SGK)
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định lớp: (1’) - HS hát 1 bài
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Soạn: thứ 7/ 22/08/ 2009 TUẦN 1 Giảng: thứ 2/24/08/2009 TẬP ĐỌC: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM ( trang 4 ) A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng: nắn nót, quyển sách, nguệch ngoạc - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ - Bước đầu biết đọc phân biệt lời KC với lời nhân vật (lời cậu bé 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới - Hiểu nghĩa đen & nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim. - Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. 3. Giáo dục HS có tính kiên trì trong mọi công việc: B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn C. Phương pháp: - Đàm thoại, nhóm, thảo luận D. Các HĐ dạy - học: Tiết 1: I. Mở đầu: (5’) Ở lớp 1 chúng ta đã được học nhiều bài văn, bài thơ. Lên lớp 2, các bài tập đọc sẽ dài hơn, nội dung phong phú hơn, giúp các em mở rộng hiểu biết hơn về bản thân mình, về con người và thế giới xung quanh - YC lớp mở phụ lục - Gọi 2 HS đọc - lớp đọc thầm - 2 HS đọc tên 8 chủ điểm Em là HS; Bạn bè; Trường học; Thầy cô; Ông bà, cha mẹ; anh em bạn trong nhà II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài: - Chuyện đọc mở đầu chủ điểm: Em là HS có tên gọi: Có công mài sắt có ngày nên kim - Treo tranh vẽ ? Tranh vẽ những ai?Họ đang làm gì? - QST - Tranh vẽ 1 bà cụ và một cậu bé. Bà cụ đang mài 1 vật gì đó. Bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé Cậu bé chăm chú nhìn bà làm việc. => Muốn biết bà cụ làm việc gì, bà cụ và cậu bé nói với nhau những chuyện gì. Muốn nhận được lời khuyên hay. Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc chuyện: Có công mài sắt có ngày nên kim. - Ghi đầu bài 2.Luyện đọc: a) Đọc mẫu: Đọc phân biệt lời của các nhân vật - Người dẫn chuyện: thong thả, chậm Rãi. - Cậu bé: tò mò, ngạc nhiên - Bà cụ: ôn tồn, hiền hậu b) HD luyện đọc + giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - YC đọc nối tiếp * Rút ra từ khó đọc: - Đọc nối tiếp lần 2 * Đọc từng đoạn: * Đoạn 1: - YC HS đọc Tập đọc câu: - Bảng phụ: yc đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở câu & biết nhấn giọng. - YC đọc lại đoạn 1 ? Em hiểu ngáp ngắn, ngáp dài là như thế nào ? ? Viết nắn nót là viết như thế nào ? * Đoạn 2: - YC đọc đoạn 2 ? Mải miết là gì? - Bảng phụ : yc đọc câu ? Giọng nói đó của ai? đọc ntn? ? Còn 1 nhân vật nữa? đọc ntn? - YC đọc * Đoạn 3: ? Ôn tồn là như thế nào ? ? Em hiểu thành tài là như thế nào ? * Đoạn 4: * Đọc từng đoạn trong nhóm: - YC đọc theo nhóm - 2 - 3 HS nhắc lại - Mỗi em đọc 1 câu đến hết bài. - CN + ĐT từ khó: nắn nót, quyển vở, nguệch ngoạc ... - Mỗi em đọc 1 câu - 1 HS đọc đoạn 1 - Mỗi khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng rồi bỏ dở// - NX bạn đọc - 1 HS đọc đoạn 1, ngắt nghỉ hơi đúng & thể hiện đọc được tình cảm qua giọng -> Ngáp nhiều vì buồn ngủ, mệt hoặc chán. -> (viết hoặc làm) cẩn thận, tỉ mỉ - 1 HS đọc đoạn 2 => Chăm chú làm việc: không nghỉ + Bà ơi, bà làm gì thế? + Thỏi sắt to như thế..? + Bà mài thỏi sắt? - Lời của cậu bé: tò mò, ngạc nhiên - Lời của bà cụ: ôn tồn, hiền hậu - Lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi - 1 HS đọc: thể hiện đúng tình cảm, lời nói của nhân vật. - 1 HS đọc -> Nói nhẹ nhàng -> Trở thành người giỏi - 1 HS đọc - Đọc nhóm 4, mỗi em đọc 1 đoạn * Thi đọc giữa các nhóm: - Thi đọc đoạn 1 & 2 - GV NX, đánh giá * Đọc đồng thanh: - Mỗi đoạn 4 em đọc- Lớp NX - Lớp đồng thanh 1 lần CHUYỂN TIẾT 2: HS HÁT 1 BÀI (1’) 3. Tìm hiểu bài:(15’) * YC đọc câu hỏi 1: - Đọc thầm đoạn 1 ? Lúc đầu cậu bé học hành ntn? * YC đọc thầm đoạn 2 - Đọc CH 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? ? Bà cụ mài thỏi sắt vào đá để làm gì? ? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành được một chiếc kim không? ? Những câu nào cho thấy Lời nói của cậu bé: không tin? * YC đọc CH 3 - YC đọc thầm đoạn 3 ? Bà cụ giảng giải ntn? ? Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? chi tiết nào chứng tỏ điều đó? ? Câu chuyện này khuyên em điều gì? ( CH cho HS khá giỏi) => Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại thì mới thành công. 4. Luyện đọc lại: (15’) - YC đọc phân vai trong nhóm - 1 số nhóm đọc trước lớp III. Củng cố- dặn dò: (4’) ? Con thích nhân vật nào? Vì sao? - 1 HS đọc CH1 SGK - Lớp Đọc thầm đoạn 1 - Cậu bé học rất lười, mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi, viết chỉ nắn nót được mấy chữ - Lớp đọc thầm đoạn 2 - Bà cụ đang cầm thỏi sắt, mải miết mài vào tảng đá. - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm một cái kim khâu. - Cậu bé không tin là từ 1 thỏi sắt mà lại mài được 1 chiếc kim nhỏ - Thái độ của cậu bé: ngạc nhiên hỏi. Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được. - 1 em đọc CHSGK - Bà cụ giảng giải: Mỗi ngày mài thỏi sắt thành tài. - Cậu bé tin lời bà cụ qua chi tiết: Cậu hiểu ra,quay về nhà học bài - Khuyên ta: kiên trì, nhẫn nại, cần cù, chăm chỉ, không ngại khó , ngại khổ. - Đọc ĐT - CN - Đọc theo nhóm 3 theo các vai: người dẫn chuyện cậu bé, bà cụ - 3 đến 5 nhóm đọc - lớp nhận xét. - Bà cụ: Vì bà cụ đã dạy cho cậu tính... vì bà cụ có tính nhẫn nại - Cậu bé: Vì cậu bé hiểu được điều hay, vì cậu bé nhận ra được sai lầm của mình, đã thay đổi được tính nết. - Về nhà các con đọc kỹ lại chuyện, xem tranh minh hoạ trong tiết kể chuyện để chuẩn bị tốt cho việc kể lại chuyện. - NX chung tiết học. TOÁN ( tiết 1 ): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Trang 3) A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: + Viết các số từ 0 -> 100: thứ tự của các số. + Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số B. Đồ dùng dạy - học: - Một bảng phụ các ô vuông ( như bài 2 SGK) C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định lớp: (1’) - HS hát 1 bài II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - KT đồ dùng học tập, sách vở của học sinh, nhắc nhở những em còn thiếu đồ dùng học tập & sách vở tiếp tục chuẩn bị cho đủ. III. Dạy học - bài mới: (27’) 1.GT bài: Để củng cố lại kiến thức các con đã học. Bài hôm nay cô cùng các con ôn tập các số đến 100 2. Thực hành: *Bài 1: ( làm miệng) - HS bỏ sách vở, đồ dùng lên bàn để GVKT. - Nghe - ghi đầu bài a) Nêu tiếp các số có 1 chữ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - GV cho HS nêu bằng lời các số có 1 chữ số từ 0 - > 9, gọi HS lên bảng điền b) Viết số bé nhất có một chữ số c) Viết số lớn nhất có một chữ số - GV NX *Bài 2: a) Nêu tiếp các số có hai chữ số - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô vuông lên bảng - YC HS điền các số còn thiếu vào SGK, sau đó 1 số em lên bảng - NX và sửa sai. - HS đọc các số đó từ lớn -> bé - HS tự nêu: số bé nhất có một chữ số là số 0 - Số có một chữ số lớn nhất là số 9 -HS tự làm rồi điền vào các ô còn thiếu vào SGK, 1 số em lên bảng 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 b) Viết số bé nhất có hai chữ số c) Viết số lớn nhất có hai chữ số - GV NX sửa sai. * Bài 3: (làm bảng con) - GV đọc HS viết vào bảng con và 1 số em lên bảng a) Viết số liền sau của 39 b) Số liền trước của 90. c) Viết số liền trước của 99 d) Viết số liền sau của 99 - HS thảo luận tự làm và nêu kết quả - Số bé nhất có hai chữ số là số : 10 - Số lớn nhất có hai chữ số là số : 99 - HS lên bảng viết số liền trước của số 39 là 38 - Số liền trước của 90 là số 89 - Số liền trước của 99 là số 98 - Số liền sau của 99 là sô 100 IV. Cñng cè- DÆn dß: (2’) - GV NX tiết học - Về nhà làm bài tập trong VBT toán 2 tập 1. Soạn : Thứ 7/22/08/2009 Giảng:Thứ 3/25/08/2009 TẬP ĐỌC : TỰ THUẬT ( trang 7 ) A. Mục tiêu: 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: nơi sinh, trường, Võ Thị Sáu - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các giòng, giữa phần yc & trả lời ở mỗi dòng. - Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, mạch lạc 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Nắm được và nhận biết được cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài học. - Nắm được thông tin chính về bạn HS trong bài - Bước đầu có khái niệm về 1 bản tự thuật 3. Biết tự thuật về bản thân mình B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết sẵn 1 số nội dung tự thuật theo CH 3, 4 SGK để 2 HS làm mẫu trên bảng. cả lớp nhìn và tự nói về mình. C. Phương pháp: - Đàm thoại, nhóm, thảo luận D. Các HĐ dạy - học: I. Ổn định TC: (1’) - Hát - kiểm tra sĩ số II. Bài cũ: (5’) - 2 HS, mỗi HS đọc 2 đoạn bài: Có công mài sắt có ngày nên kim + CH 1: Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? + CH 2: Câu chuyện này khuyên ta điều gì? - NX- đánh giá ghi điểm III. Bài mới: (27’) 1. Giới thiệu bài: - Quan sát tranh trực quan ? Đây là ảnh ai? ( Ảnh 1 bạn nữ. Ảnh bạn Thanh Hà ) => Đây là ảnh của một bạn HS. Hôm nay chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự kể về bản thân mình. Những lời kể về mình như thế được gọi là tự thuật hay là “lý lịch” . Qua lời tự thuật của bạn, các con sẽ biết bạn ấy tên là gì, là nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu. Giờ học còn giúp các con hiểu cách đọc 1 bài tự thuật # với cách đọc một bài văn, bài thơ 2. Luyện đọc: * Đọc mẫu * HD luyện đọc + giải nghĩa từ a) Đọc từng câu: - YC đọc nối tiếp - Rút ra từ khó - YC đọc nối tiếp b) Đọc từng đoạn: - Văn bản này không chia theo đoạn, nhưng để bạn nào cũng được đọc bằng nhau, thì một bạn sẽ đọc từ đầu đến trước từ quê quán, bạn khác sẽ đọc từ quê quán cho đến hết. - YC đọc - YC đọc ngát nghỉ hơi đúng (treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi) - Chú ý lắng nghe - Mỗi em đọc 1 dòng - Đọc CN + ĐT từ khó: nơi sinh, Võ Thị Sáu, trường, lớp - Mỗi em đọc 1 dòng - 2 HS đọc nối tiếp - NX - 2 HS đọc Họ và tên: // Bùi Thanh Hà Nam, nữ:// nữ Ngày sinh:// 23 - 4- 1996 (Hai mươi ba, tháng tư, năm một nghìn chín trăm ? Tự thuật là gì? ? Hiểu ntn là quê quán? c) Đọc từng đoạn trong nhóm: d) Đọc thi giữa các nhóm: - Thi nhóm tổ - GV NX, đánh giá 3. Tìm hiểu bài: - YC đọc bài - YC đọc CH 1:Con biết gì về bạn Thanh Hà ? CH 2: Nhờ đâu mà con biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? ? CH 3: yc đọc (Treo bảng phụ) ? CH 4: Hãy cho biết tên địa phương em ở - NX, đánh giá 4. Luyện đọc lại: - YC HS đọc bài - Nhận xét, đánh giá chín mươi sáu) - Tự thuật: kể về mình - Nơi gđ đã sống nhiều đ ... từ và câu đã học. - Làm việc CN. - Trình bày bài theo 2 bước 4 HS tiếp nối nhau về từng bức tranh. - HS trình bày bài hoàn chỉnh. - HS chú ý lắng nghe. hồng đang nở hoa rất đẹp. Một cô bé trông thấy cây hoa. Cô bé thích bông hồng ấy lắm. Cô bé giơ tay định hái bông hoa. Một cậu bạn thấy thế vội ngăn lại. IV. Củng cố- dặn dò: (2’) - GV - NX tiết học. - Về nhà làm lại bài văn cho hay - Chuẩn bị trước bài tiết sau. TOÁN ( tiết 5 ) : ĐỀ - XI - MÉT (trang 7) A. Mục tiêu: Giúp HS. - Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề xi mét (dm) - Nắm được quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét (1 đm = 10 cm) - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề xi mét. - Bước đầu biết đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đề xi mét. B. Đồ dùng dạy học: - Một băng giấy có chiều dài 10 cm - Nên có các thước thẳng dài 2 dm hoặc 3 dm với các vạch chia thành từng xăng ti mét. C. Phương pháp: - Quan sát, phân tích, thực hành, luyện tập D. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định: (1’) - hs hát 1 bài II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của hs ( thước có ghi dm) III. Bài mới: (27’) 1.GT bài: Ở lớp 1 các con đã được họcbài xăng ti mét là đơn vị đo độ dài để các con biết dùng các dơn vị đo lớn hơn xăng ti mét thì bài hôm nay cô cùng các con học bài: Đề xi mét 2. GTđơn vị đo độ dài đề xi mét: - GV yc 1 HS đo độ dài của băng giấy và hỏi băng giấy dài mấy đề xi mét? - GV nói 10 cm hay còn gọi là một đề xi mét và viết 1 đề xi mét. viết lên bảng: 10 cm cò gọi là 1 dm Đề xi mét viết tắt là: dm 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - GV cho HS quan sát thước thẳng có độ dài 1dm, 2dm, 3dm, dm, trên thước 3. Thực hành - Băng giấy dài 10 cm - 1 vài HS nêu lại - 1 số hs các đơn vị trên thước: 1dm, 2dm, 3dm,... * Bài 1: quan sát hình vẽ TL các CH - HD HS so sánh độ dài mỗi đoạn với độ dài 1dm * Bài 2: Tính (theo mẫu) - Gọi hs nêu yc của bài - HD 1 phép tính mẫu, sau đó yc hs tự làm vào vở, 2 em lên bảng - Nhận xét, chữa bài - 1 HS nêu yc của bài - hs thảo luận trong nhóm, sau đó 1số em trình bày trước lớp a)- Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm - Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1dm b)- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD - Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB - 2 em nêu yc bài - Làm bài vào vở a)1dm+1dm=2dm 8dm+2dm= 10dm b)8dm-2dm=6dm 10dm-9dm=1dm 3dm+2dm =5dm 9dm+10dm=19dm 16dm-2dm=14dm 35dm-3dm=32dm IV. Củng cố - dặn dò: (2’) - HD bài 3 để HS về nhà tự hoàn thành bài - GV NX tiết học - Về nhà làm bài 3 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI A. Mục tiêu: Bài 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG Sau bài học HS có thể: - Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. - Hiểu được nhờ có HĐ của xương và cơ mà cơ thể cử động được. - Năng vận động sẽ giúp cho cơ phát triển tốt. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ cơ quan vận động. - Vở bài tập tự nhiên xã hội. C. Phương pháp: - Quan sát, thảo luận, trò chơi. D. Hoạt động dạy học: I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ (3'): - HS hát 1 bài Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập, nhắc nhở bọc vở. III. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: - GV cho cả lớp hát bài: Con công hay múa - GV vào đề: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được tại sao em có thể múa, nhún chân, vẫy tay, như con công múa. - HS hát và làm một số động tác múa minh hoạ: nhún chân, vẫy tay, xoè cánh - GV ghi đầu bài lên bảng * Hoạt động 1: Làm 1 số cử động a) Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện 1 số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập người. - HS nhắc lại đầu bài b) Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp: - GV yêu cầu HS QS các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK và làm động tác như bạn nhỏ trong tranh. Bước 2: GV yêu cầu HS đứng tại chỗ - HS QS và làm động tác - 4 HS lên bảng quay mặt xuống lớp thực hiện lại 4 động tác giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. - HS làm lại 4 động tác theo lời hô của lớp trưởng. - CH: Trong các động tác các em vừa thực hiện bộ phận nào của cơ thể đã cử động? - Để thực hiện được các động tác trên thì đầu. mình, chân, tay phải cử động. GV kết luận. * Hoạt động 2: QS để nhận biết cơ quan vận động a) Mục tiêu: - Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể - Nêu được vai trò của xương và cơ b) Cách tiến hành: Bước1: HS thực hành - HS tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình ? Dưới lớp da của cơ thể có những gì? - Có xương và bắp thịt (cơ ) Bước2: HS thực hành cử động. - Cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ.... ? Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? - Nhờ có sự phối hợp của xương và cơ mà cơ thể cử động được GVKL: Bước 3: cho hs quan sát - HS qs hình 5,6 trong SGK trang 5 ? Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể? - Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. - Kết luận: xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể * Hoạt động 3: trò chơi " vật tay" a) Mục tiêu: HS hiểu được rằng hđ - HS nhắc lại và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. b) Cách tiến hành: Bước 1: - Gv hướng dẫn cách chơi: + Trò chơi này gồm có 2 người ngồi đối diện nhau, cùng tỳ khuỷu tay phải hoặc trái lên bàn. Hai cánh tay của 2 bạn đó phải đan chéo vào nhau. + Khi nghe gv hô "chuẩn bị" thì hai cánh tay của tưng đôi vật để sẵn sàng lên mặt bàn. + Khi nghe gv hô "bắt đầu" thì cả hai bạn cùng dùng sức ở tay của mình đẻ cố gắng kéo thẳng tay của đối phương. Tay ai kéo thẳng được tay của bạn sẽ là người thắng cuộc. Bước 2: - Hs chú ý lắng nghe luật chơi - Gọi 2 hs lên chơi mẫu - GV tổ chức cho hs chơi - Cho hs chơi 2-3 lần - 2 hs chơi mẫu - 3 hs nhóm 2 bạn chơi và một bạn làm trọng tài. - Các trọng tài báo cáo tên những bạn thắng cuộc. - Cả lớp hoan hô các bạn. Kết luận: trò chơi cho chúng ta thấy tay ai khoẻ là biểu hiện cq vận động của bạn đó khoẻ. Muốn có cơ quan vận động khoẻ chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động. IV. Củng cố - dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học - về nhà luôn vận động, tập thể dục thường xuyên để cơ quan vận động luôn khoẻ mạnh. - Hoàn thành vở bài tập TN- XH - Chuẩn bị bài tiết sau "bộ xương ĐẠO ĐỨC : Bài 1: HỌC TẬP , SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.( tiết 1 ) A. Mục tiêu: 1.HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. 3. HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. B. Tài liệu và phương tiện: - Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho hoạt động 2 (tiết 1) - Phiếu giao việc ở hoạt động 1, 2 (tiết 1) - Phiếu 3 màu dùng cho hoạt động 1 (tiết 2 ) - Vở bài tập đạo đức 2. C. Phương pháp: - Đàm thoại, HĐ nhóm, thực hành, trò chơi D. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định lớp: (1’) - HS hát 1 bài II. Kiểm tra bài cũ: (2’) - KT sách vở, đồ dùng HT, nhắc nhở các em - HS bỏ sách vở, đồ dùng GV kiểm tra. III. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: Để các em có nề nếp học tập, và sinh hoạt đúng giờ. Bài hôm nay chúng ta học bài. Học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Tổ chức các hoạt động: * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. a) Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động . b) Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống : việc làm nào đúng, việc làm nào sai? tại saođúng (sai )? - Tình huống 1. ( tranh 1) - Tình huống 2.( Tranh 2) - Mỗi nhóm thảo luận đưa ra ý kiến của nhóm mình. - Đại diện nhóm trình bày- Các nhóm khác NX - Trong giờ học toán, cô giáo HD cả lớp làm bài tập, Lan làm BT TV, Bạn Tùng vẽ máy bay. - Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm, vừa xem truyện. - GV kết luận: Giờ học toán Lan và Tùng làm việc riêng, không chú ý nghe cô giảng bài sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng đến kết quả học tập như vậy trong giờ học không làm tròn bổn phận trách nhiệm của các em chính điều đó ảnh hưởng đến quyền học tập của các em. Lan và Tùng nên cùng làm BT Toán với cả lớp. - Vừa ăn cơm, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Dương nên dừng xem truyện cùng ăn cơm với cả nhà. - Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ * Hoạt động 2: Xử lý tình huống. a) Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể b) Cách tiến hành: - GV chia nhóm giao nhiệm vụ - Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti vi rất hay. mẹ nhắc ngọc đã đến giờ đi ngủ. - Tình huống 2: Đầu giờ học 2 bạn đi học muộn. Tịnh rủ Lai “đằng nào cũng muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi” - Các nhóm chuẩn bị cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai - HS thảo luận, đóng vai: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ. Để đảm bảo sức khoẻ không làm mẹ lo lắng. - 2 HS đóng vai tình huống. Lai nên từ chối đi mua bi, khuyên bạn không nên bỏ học - GV KL: Mỗi tình huống đều có những cách ứng xử. Chúng ta cần biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. * Hoạt động 3: giờ nào việc nấy. a) Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. b) Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ hãy ghi lại những việc em làm trong ngày Nhóm 1: Buổi sáng Nhóm 2: Buổi chưa Nhóm 3: Buổi chiều Nhóm 4: Buổi tối - Các nhóm thảo luận ghi vào phiếu - HS các nhóm cử đại diện trình bày GV KL: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. IV. Cung cố, dặn dò: (2’) - HS đọc câu: giờ nào việc nấy. Việc hôm nay chớ để ngày mai. - Nhận xét tiết học - HD thực hành ở nhà. SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I. Nội dung: - Ổn định các nề nếp trong đầu năm học, phát động phong trào thi đua học tập. II. Biện pháp:. 1. Về học tập: - Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học phải có giấp xin phép của gia đình. - Học bài và làm bài đầy đủ ở lớp cũng như ở nhà. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập đầu năm. - Xây dựng nhóm học tập - cùng giúp đỡ lẫn nhau. 2. Về đạo đức: - Đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Kính trọng lễ phép với người trên. 3. Các hoạt động khác: - Tham gia và xây dựng các buổi thể dục đầu giờ, giữa giờ. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch, đẹp. - Xây dựng phong trào hát đầu giờ, đọc báo đội theo quy định của đội. III. Kết quả: * Tuyên dương: * Phê bình: IV. Phương hướng tuần tới: - Tiếp tục xây dựng và ổn định mọi nề nếp. - Thi đua học tập đạt kết quả cao. - Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Nhiệt tình tham gia các buổi lao động giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
Tài liệu đính kèm: