Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 (Bản đẹp)

I/ MỤC TIÊU :

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhận vật trong bài.

-Hiểu ND:Sự quan tâm ,lo lăng cho nhau,nhường nhịn nhau của hai anh em(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

đình

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên : Tranh : Hai anh em.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 29/01/2022 Lượt xem 271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
T/N
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI
ĐDDH
LỒNG GHÉP
HAI
30/11
CC
TĐ2
T
TV
15
43,44
71
15
Tuần 15.
Hai anh em 
100 trừ đi một số
Chữ hoa N.
Tranh
PBT
Cmẫu
BVMT
BA
01/12
TD 
ÂN
T
KC
CT
30
15
72
15
29
Trò chơi : “Vòng tròn”
Ôn 3 bài hát:Chúc mừng sinh nhật,cộc cách 
Tìm số trừ
Hai anh em 
T-C : Hai anh em
Còi
N cụ 
H vuông
Tranh
Bphụ
BVMT
TƯ
02/12
TĐ
MT 
T
ĐĐ
TNXH
45
15
73
15
15
Bé Hoa
VTM : Vẽ cái cốc (Vẽ cái ly)
Đường thẳng
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (T2)
Trường học
Tranh
Tranh
Thước
Tranh
Tranh
BVMT
NĂM
03/12
TD
T
LTVC
TC
30
74
15
15
Bài TD phát triển chung.TC”Vòng tròn”
Luyện tập.
Từ chỉ đặc điểm : Câu kiểu Ai thế nào?
Gấp, cắt, dán BBGT cấm xe đi ngược chiều(T1)
Bài 3:Hiệu lệnh của cảnh sát(HĐ3)
Còi 
PBT
Tranh
Q trình
 ATGT
SÁU
04/12
T
CT
TLV
SHL
75
30
15
15
Luyện tập chung
N– V : Bé Hoa
Chia vui kể về anh chị em 
Tuần 15
PBT
B phụ
Tranh
BVMT
	 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
	 Tập đọc 
 HAI ANH EM 
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhận vật trong bài.
-Hiểu ND:Sự quan tâm ,lo lăng cho nhau,nhường nhịn nhau của hai anh em(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
đình
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Tranh : Hai anh em.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Tiếng võng kêu” và TLCH :
-Trong mơ em bé mơ thấy những gì ?
-Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu ?
-Đọc khổ thơ em thích và nói vì sao thích ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) 
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 120)
-Giảng từ : rất đỗi ngạc nhiên : lấy làm lạ quá.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp :Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn ?
-Họ để lúa ở đâu ?
-Người em có suy nghĩ như thế nào ?
-Nghĩ vậy người em đã làm gì ?
-Tình cảm của em đối với anh như thế nào ?
-
 -3 em đọc bài và TLCH.
-Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa.
-Hai anh em.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :lấy lúa, để cả, nghĩ
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-HS đọc chú giải.
-1 em nhắc lại nghĩa.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
-CN - Đồng thanh.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chia lúa thành hai đống bằng nhau.
-Ở ngoài đồng.
-Anh còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng anh thì không công bằng.
-Ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào cho anh.
-Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
-
*Luyện đọc đoạn 3-4.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : xúc động.
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
*Tìm hiểu bài.
Hỏi đáp :
-Người anh bàn với vợ điều gì ?
-Người anh đã làm gì sau đó ?
-Điều kì lạ gì xảy ra ?
-Theo anh, em vất vả hơn ở điểm nào ?
-Người anh cho thế nào mới là công bằng ?
-Từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau ?
-Tình cảm của hai anh em đối với nhau ra sao ?
-GV truyền đạt : Anh em cùng một nhà luôn yêu thương lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
4. Củng cố : -Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau.
5.Dặn dò :
-Đọc bài.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : rất đỗi, lấy nhau, ôm chầm, vất vả.
-Luyện đọc câu dài :
-Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
-HS trả lời theo ý của các em.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đồng thanh.
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Em sống một mình vất vả . Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú thì không công bằng.
-Lấy lúa của mình cho vào phần em.
-Hai đống lúa vẫn bằng nhau.
-Phải sống một mình.
-Chia cho em phần nhiều.
-Xúc động, ôm chầm lầy nhau.
-Hai anh em rất thương yêu nhau. Hai anh em luôn lo lắng cho nhau.
-HS đọc truyện theo vai (người anh, người em)
-Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc nhau.
-Đọc bài.
Toán
 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I/ MỤC TIÊU : 
-Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng :100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
-Biết tính nhẫm 100 trừ đi số tròn chục
Bài tập cần làm:BT1,2
*HS khá giỏi làm thêm BT3
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Que tính, bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định
2. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ.
-Ghi : 65 – 27 78 - 29 47 – 9 - 8 
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 100 - 36
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 – 36.
a/ Phép trừ 100 – 36 
Nêu vấn đề: Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 100 - 36
-Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp.
-Em nêu cách đặt tính và tính ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
-Vậy 100 - 36 = ?
Viết bảng : 100 – 36 = 64
b/ Phép tính : 100 – 5 : Nêu vấn đề :
-Gọi 1 em lên đặt tính.
-Em tính như thế nào ?
-Ghi bảng : 100 – 5 = 95
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1 :
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng :
100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục.
100 – 20 = 80
-100 là mấy chục ?
-20 là mấy chục ?
-10 chục trừ 2 chục là mấy chục ?
-Vậy 100 – 20 = ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Dành cho HS khá giỏi làm
 -Bài toán thuộc dạng gì ?
-Để giải bài toán này chúng ta thực hiện như thế nào 
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ?
-Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
5.Dặn dò :
-Làm bài tập
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
-3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.Lớp bảng con.
100 trừ đi một số.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 100 - 36
-1 em lên đặt tính và tính.
 vạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải 
sang trái) 0 không trừ được 6, lấy 10 trư ø6 bằng 4 viết 4 nhớ 1
 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
-Vậy 100 – 36 = 64.
-Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện 100 – 36.
- Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 100 - 5
-1 em lên đặt tính và tính.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải 
sang trái) 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5 viết 5 nhớ 1.
0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9 viết 9, nhớ 1.
1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
 Vậy 100 – 5 = 95
-2 em lên bảng làm, nêu cách thực hiện các phép tính.
-Nhận xét.
-Tính nhẩm
-1 em đọc.
-1 em nêu : 10 chục.
-2 chục.
-Là 8 chục.
-100 – 20 = 80.
-HS làm bài (tương tự làm tiếp các bài còn lại)
-1 em đọc đề.
-Bài toán về ít hơn..
-1 em nêu
-1 em nêu cách đặt tính 100 – 7,
100 - 43
 TẬP VIẾT 
 CHỮ HOA N
I/ MỤC TIÊU : 
 	-Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng:
 Nghĩ (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ); Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Mẫu chữ N hoa. Bảng phụ : Nghĩ, Nghĩ trước nghĩ sau.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định
2.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ M, Miệng vào bảng con.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
 Mục tiêu : Biết viết chữ N hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ N hoa cao mấy li ?
-Chữ N hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ N gồm 3 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng xiên và móc xuôi phải.
Nét 1 :Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên xuống ĐK 1.
Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên ĐK 6, rồi uốn cong xuống ĐK 5.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
Chữ N hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ N vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nghĩ trước nghĩ sau theo em hiểu như thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có nghĩa là phải suy nghĩ chín chắn trước khi làm.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Nghĩ trước ... e đi ngược chiều.
B/ Chuẩn bị:
Gv :-Hình mẫu: biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
-Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh họa cho từng bước.
Hs :-Giấy TC hoặc giấy màu (đỏ, xanh và màu khác), giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I/ Ổn định 
II/Bài cũ: Gấp,cắt,dán hình tròn (tiết 2)
-Gọi 1 HS nhắc lại quy trình gấp,cắt,dán hình tròn
Nhận xét-đánh giá
-Gọi 1 HS lên thực hành gấp,cắt,dán hình tròn
Nhận xét-đánh giá
III/ Bài mới:
* GTB: -Khi đi trên đường các em đã thấy các BBGT nào chưa? Để biết BBGT có hình gì và mang ý nghĩa gì Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách gấp,cắt,dán BBGT cấm xe đi ngược chiều.
GV ghi tựa –gọi HS nhắc tựa
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-GV giới thiệu mẫu biển báo GT cấm đi ngược chiều.
-Biển báo gồm có mấy phần ?
-Mặt biển báo như thế nào?
-Chân BB có hình gì,màu gì?
Nhận xét.
2. GV hướng dẫn:
Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều.
+ Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô
+Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô và rộng 1 ô.
+Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô rộng 1ô làm chân biển báo (chân biển báo có thể làm màu trắng pha các ô đỏ cho giống chân biển báo giao thông trong thực tế màu sẫm cho đẹp).
Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
-Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
-Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô.
-Dán hình chữ nhật màu trắng ở giữa hình tròn.
-GV tổ chức cho HS thực hành và chú ý quan sát, uốn nắn gợi ý giúp đỡ các em còn lúng túng.
*Lồng ghép ATGT:
Bài 3:Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông-Biển báo hiệu Giao thông đường bộ.
HĐ3:Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông
-GV cho HS quan sát 3 biển báo cấm
-Yêu cầu HS nhận xét về hình dáng;màu sắc;hình vẽ bên trong
*GV kết luận:BB cấm có đặc điểm là:Hình tròn,viền màu đỏ,nền trắng,hình vẽ màu đen.Biển báo này có ND là đưa ra điều cấm với người và phương tiện giao thông nhằm đảm bảo an toàn
IV/ Củng cố
- Liên hệ thực tế, GD HS.
- Nhắc lại các bước gấp, cắt, dán.
V/Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS
HS1 :Nhắc lại quy trình gấp,cắt,dán hình tròn.
HS2: Thực hành gấp,cắt,dán hình tròn.
- HS quan sát 
-Gồm 2 phần:mặt BB và chân BB
-Có hình tròn là màu đỏ,ở giữa có hình chữ nhật màu trắng.
-Chân BB có hình chữ nhật màu xanh.
-HS theo dõi.
- HS thực hành nháp.
-HS quan sát và nêu nhận xét
BB 101:Cấm người và xe cộ đi lại
BB 112:Cấm người đi bộ
-HS lắng nghe và nhắc lại
 	 Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
-Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẫm
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
-Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính
-Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm
Bài tập cần làm:BT1;BT2(cột 1,3);BT3,5
*HS khá giỏi làm thêm:BT4
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định
2.Bài cũ : Ghi : 74 – x = 28 53 – x = 19 
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14,15,16,17,18 trừ đi một số.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
-Thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?
-Nêu cách thực hiện các phép tính : 32 – 25, 61 – 19, 30 - 6
-Nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu gì ?
-Viết : 42 – 12 – 8 và hỏi tính từ đâu ?
-Nhận xét.
Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi làm
Yêu cầu HS tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ, tìm số trừ ?
-Nhận xét.
Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ?
-Nhận xét.
4.Củng cố : Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ , số trừ ?
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
5.Dặn dò :
-HTL bảng trừ .
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
-2 em lên bảng tìm số trừ.
-Bảng con 2 em HTL.
-Luyện tập chung.
-Tự làm bài
-Đặt tính rồi tính.
-Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
-Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái).
-3 em lên bảng. Lớp làm vở.
-Tính.
-Tính từ trái sang phải. 
-1 em nhẩm kết quả: 42 – 12 = 30,
30 – 8 = 22.
-Lớp làm bài.
-HS làm câu a,b,c.
 x + 14 = 40 x – 22 = 38
 x = 40 – 14 x = 38 + 22
 x = 26 x = 60
 52 – x = 17
 x = 52 – 17
 x = 35
-1 em đọc đề.
-Bài toán thuộc dạng ít hơn.
-Vì ngắn hơn là ít hơn.
-HTL bảng trừ.
	 Chính tả (nghe - viết) 
BÉ HOA
I/ MỤC TIÊU :
 -Nghe-viết chính xác bài CT ;biết trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm được BT3a
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Bé Hoa”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài viết.
-Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
-Bé Hoa yêu em như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn trích có mấy câu ?
-Trong đoạn trích từ nào viết hoa ? Vì sao ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 257)
4.Củng cố :Tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
5.Dặn dò :
-Học bài 
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
-Hai anh em.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : bác sĩ, sáo, sáo sậu, sếu, xấu.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Bé Hoa.
-Theo dõi.
-Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen nháy.
-Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
-8 câu.
-Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, Em. Vì đầu câu, tên riêng.
-HS nêu từ khó : tròn, đen láy, đưa võng.
-Viết bảng .
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Tìm từ chứa tiếng có vần ai/ ay..
-Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
-Cả lớp đọc lại.
-Điền vào chỗ trống : s/ x, ât/ âc.
-3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
 Tập làm văn 
 CHIA VUI KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I/ MỤC TIÊU :
-Biết nói lời chia vui(chúc mừng)hợp tình huống giao tiếp (BT1,2)
-Viết được đoạn văn ngắn kể về anh chị, em(BT3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ : 
-Gọi 3 em trả lời câu hỏi bài 1/ tr 122.
-Gọi 2 em đọc lời nhắn tin đã viết.
-Nhận xét , cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị.
-GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Em nói lời của em để chúc mừng chị Liên (không nói lời của Nam)
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Khi viết cần chọn viết về một người đúng là anh, chị, em của mình.
-Em chú ý giới thiệu tên người ấy, đặc điểm về hình dáng, tính tình, tình cảm của em đối với người ấy.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
4.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về 
anh, chị, em trong gia đình
5.Dặn dò :
-Tập viết bài
-Chuẩn bị bài sau
-Viết nhắn tin.
-3 em TLCH.
-2 em đọc lời nhắn đã viết.
-Chia vui kể về anh chị em.
-Nhắc lại lời của Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì kì thi học sinh giỏi
-Quan sát tranh nhắc lại lời của Nam.
-Từng cặp nêu ( mỗi em nói theo 
cách nghĩ của em )
-Nhiều cặp đứng lên trả lời.
-Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay
-Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên.
-HS nối tiếp nhau phát biểu :
-Viết từ 3-4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc em họ) của em.
-HS làm bài viết vào vở BT.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết.
-Nhận xét.
-Hoàn thành bài viết.
TIẾT 15	 SINH HOẠT
TUẦN 15
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được tình hình học tập trong tuần và kế hoạch tuần tới.
 II/ Nội dung sinh hoạt:
* Nhận xét tuần qua:
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
- Lớp trưởng nhận xét lớp.
- GV nhận xét : + Lớp vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc tương đối gọn gàng, sạch sẽ.
 + Đi học có học bài và làm bài đầy đủ.
 + Còn vài HS quên mang vở: 
* Kế hoạch tuần tới:
- Đi học phải học bài và làm bài đầy đủ.
- Vừa học vừa ôn tập chuẩn bị thi kì I.
- Phải rèn kĩ năng đọc viết nhiều hơn.
- Vệ sinh cá nhân, trường, lớp sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có phép.
- Giáo dục đạo đức cho HS.
- Nhắc nhở HS hoàn tất tiền trường.
* Văn nghệ
* Kề chuyện đạo đức HCM:CHIA KẸO KHÔNG CHO ĐĨA

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_15_ban_dep.doc