Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Vệ sinh trường lớp.
I. MỤC TIÊU:
- Mỗi HS làm được một việc cụ thể để góp phần làm cho lớp học, trường học của mình sạch hơn, đẹp hơn.
- HS biết phản đối các hành vi làm bẩn lớp học, trường học.
II. CHUẨN BỊ:
- Chổi, sọt đựng rác, hót rác.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai Đạo đức Dành cho địa phương Tập đọc2 Chuyện quả bầu Toán Luyện tập Thể dục Chuyền cầu: Trò chơi Nhanh lên bạn ơi Thứ ba Toán Luyện tập chung. Kể chuyện Chuyện quả bầu Chính tả Chuyện quả bầu Thủ công Làm con bướm tiết 2 Thứ tư Tập đọc Quyển sổ liên lạc. Luyện từ và câu -Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy Tập viết Chữ hoa Q kiểu 2 Toán Luyện tập chung. Mĩ thuật Tìm hiểu về tượng Thứ năm Tập đọc Tiếng chuổi tre Chính tả Tiếng chổi tre Hát nhạc Ôn 3 bài hát:Chim..,Chú ếch, Bắc Toán Luyện tập chung Thứ sáu Toán Kiểm tra Tập làm văn Đáp lời từ chối – đọc sổ liên lạc. Tự nhiên xã hội Mặt trời và phương hướng Thể dục Chuyền cầu: Trò chơi Ném bóng trúng trích Hoạt động NG Ôn tập theo chủ đề ngày 30/4,1/5 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2006. @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Vệ sinh trường lớp. I. MỤC TIÊU: - Mỗi HS làm được một việc cụ thể để góp phần làm cho lớp học, trường học của mình sạch hơn, đẹp hơn. - HS biết phản đối các hành vi làm bẩn lớp học, trường học. II. CHUẨN BỊ: - Chổi, sọt đựng rác, hót rác. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ1:Thảo luận về tình hình trường lớp HĐ2: Thảo luận toàn lớp HĐ3: HS làm việc cá nhân HĐ4:HS làm việc theo lớp 3.Củng cố, dặn dò.3' -Em hãy nêu một số quyền của trẻ em? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài - Phân công các tổ. -Đi cùng để giúp đỡ. -Tổng kết các ý kiến của HS về tình hình vệ sinh của trường lớp, nêu nhận xét của riêng mình. -Theo giõi, giúp đỡ. -Yêu cầu một số em nêu dự kiến công việc sẽ làm của mình. -Lớp mình bao nhiêu bạn đã xác định được một việc làm cụ thể: Làm được một việc có ích hoặc tránh được một việc làm xấu để giữ cho lớp sạch. -Nhận xét, tuyên dương. -Nhắc nhở HS thực hiện những việc mà mình dã làm hoặc định làm cho trường lớp sậch , đẹp. -3-4HS nêu. -Nhận việc. - Các tổ đi quan sát quanh trường, thảo luận về nội dung: Trường mình đã sạch chưa, chỗ nào chưa sạch? Lí do? -Đại diện các tổ trình bày ý kiến của tổ mình. -LaÉng nghe. Mỗi HS tự nghĩ để xác định mình có thể làm việc gì làm góp phần cho lớp mình, trường mình sạch hơn. - Nối tiếp từng HS nêu nhưngx việc mà mình đã dự kiến làm được. -Nghe, nhận việc. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài: Chuyện quả bầu. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. Biết đọc giọng kể phù hợp với mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện: Các dân tộc trên đất nước việt nam là anh em một nhà có chung một tổ tiên. 3. Giáo dục HS có tình cảm về các dân tộc anh em trên đất nước. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: HD luyện đọc. HĐ 2: Tìm hiểu bài. HĐ 3: Luyện đọc lại. 3.Củng cố dặn dò: -Gọi HS đọc bài. Bảo vệ như thế là rất tốt. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu chủ điểm, bài. -Đọc mẫu. -HD cách đọc và giải nghĩa từ. -Chia lớp thành các nhóm -yêu cầu HS đọc thầm. -Con dúi làm gì khi hai vợ chồng bắt được? - Con dúi mách hai vợ chồng người đi rường điều gì? -2Vợ chồng làm thế nào để thoát nạn lụt? -Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất thế nào khi thoát nạn? -Có chuyện gì sảy ra với hai vợ chồng? -Những con người đói là tổ tiên của dân tộc nào? -Kể tên một số dân tộc trên đất nước ta? -Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện? -Tổ chức cho HS thi đua đọc theo đoạn. Gọi HS đọc cả bài. -Nhận xét – ghi điểm -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Em cần có thái độ thế nào đối với các bạn HS dân tộc. -Nhận xét đánh giá giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện đọc. -2-3HS đọc bài. -Nhận xét. -Quan sát tranh. -Theo dõi chung. -Nối tiếp đọc từng câu. -Phát âm từ khó. -3HS đọc 3 đoạn. -Giải nghĩa từ SGK. -Luyện đọc trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Cử đại diện thi đọc. -Đọc đồng thanh. -Thực hiện. -Van lạy xin tha cho nói cho biết điều bí mật. -Sắp có mưa to gió lớn. -Vài HS cho ý kiến. -Cỏ cây vàng úa, không một bóng người. -Người vợ sinh ra một quả bầu -Khê – mú, thái, mường, giao, Hơ –mông, Ê – đê, kinh. -Nhiều HS kể. -Thực hiện 6 HS đọc. -3-4HS đọc. -Nhận xét. -Các anh em dân tộc đều là người một nhà phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. -Đoàn kết yêu thương giúp đỡ. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I:Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số đo với đơn vị đồng, kĩ năng giải toán có liên quan đến tiền tệ. Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán. II: Đồ dùng dạy học. - Một số tờ giấy bạc loại 100 đ, 200đ, 500đ, 1000đồng. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới HĐ 1: Củng cố lại các loại tiền. HĐ 2: Giải toán. HĐ 3: Tập trả lại tiền và nhận tiền thừa. HĐ 4: Phân loại tiền. 3.Củng cố dặn dò: -Cho HS giải bài toán có 1000 đồng mua vở 800 đồng cò đồng? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: -Yêu cầu thảo luận. Bài 2: Bài 3: Yêu cầu HS đọc câu mẫu. -Chia lớp thành các nhóm và thực hành mua bán nói cách trả lại. -Nhận xét cách mua bán tính toán nhanh nhẹn. Bài 4: Hd cách phân tích 800 đồng gồm mấy tờ 100 đồng, 200 đồng 500 đồng. -Nhắc HS làm sao sau khi cộng lại bằng 800. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về tập phân loại tiền. -Giải vào bảng con. -Mỗi túi có bao nhiêu tiền. +Túi A có 500 đồng, 200đ, 100đ Vậy túi A có: tiền. +Có 800 đồng -Nối tiếp nhau hỏi đáp. -2-3HS đọc. -Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề – giải vào vở. An mua rau hết 600 đồng, đưa cho người bán rau 700 đồng người bán rau trả lại tiền 100 đồng. -Các nhóm thực hiện trò chơi: Mua bán hàng. -Một tờ 100 đ, 1 tờ 200 đ, 1 tờ 500 đồng. -Làm vào vở bài tập. -Vài HS đọc kết quả bài tập. ?&@ Môn: Thể dục Bài: Chuyền cầu – Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi I.Mục tiêu. - Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu HS nâng cao khả năng đón và nhận cầu chính xác hơn các giờ trước. - Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi! Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II.Chuẩn bị Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi, 38 vợt, 19 quả cầu, còi. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Xoay các khớp -Giậm chân theo nhịp -Ôn bài thể dục phát triển chung. B.Phần cơ bản. 1)Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. 2)trò chơi: Nhanh lên bạn ơi; -Nhắc lại tên trò chơi, cách chơi. - Cho HS chơi thử lần 1 - Cho HS chơi thật. -Thi đua giữa các tổ. C.Phần kết thúc. -Đi đều theo 4 hàng dọc và hát. -Một số động tác thả lỏng. -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. -Nhận xét giờ học. -Hệ thống bài – nhắc về ôn bài. 1’ 1-2’ 2-3’ 3-4’ 2-3’ 2’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Thø ba ngµy 25 th¸ng 4 n¨m 2006 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập chung. I.Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: Đọc viết so sánh các số có ba chữ số. Phân tích các số có 3 chữ số theo các trăm chục đơn vị. Xác định 1/5 của 1 nhóm đã cho. Giải bài toán với quan hệ: nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn cách đọc viết so sánh các số có 3 chữ số. HĐ 2: Ôn 1/5. HĐ 3: Giải toán. 3.Củng cố dặn dò. --Yêu cầu HS nêu cách trả lại tiền trong mua bán. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: Nêu yêu cầu và cho HS làm vào vở. Bài 2: HD mẫu bằng cách đếm thêm Bài 3; Cho HS làm vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS đếm số ô vuông. -Nêu cách xác định 1/5 -Hình b khoanh tròn một phần mấy số ô vuông? Bài 5: Thu chấm vở HS. -Nhận xét HS về làm lại bài tập. -Lan mua bút hết 800 đồng. Lan đưa 1000 đồng – Người bán bút trả lại lan đồng. -Thực hiện. -Đọc lại bài và phân tích. -Làm vào bảng con. -899 đến 900 đến 901 298 đến 299 đến 300 998 đến 999 đến 1000 875 > 785 321 > 298 697 > 699 900 + 90+ 8 > 1000 599> 701 732 = 700+ 30 + 2 -Nhắc lại cách so sánh hai số có 3chữ số. -10 ô vuông. -Lấy 10 : 5 = 2 ô vuông. -Trả lời: Hình a khoanh tròn 1/5 số ô vuông. -1/2 số ô vuông (10 : 5 = 2) -2-3HS đọc. -Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài. -Giải vào vở. ?&@ Môn: Kể Chuyện Bài:Chuyện quả bầu. I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả na ... ọc lại bài. -Đọc từng câu. -Đọclại bài. -Thu chấm một số vở. Bài 2: Bài 3: Chia nhóm và nêu yêu cầu Hoạt động nhóm. -nêu câu mẫu: bơi lặn – nặn tượng. -Nhận xét đánh giá các nhóm. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -Viết bảng con những tiếng bắt đầu bằng l/n -Nghe. -2-3HS đọc lại. -Các tiếng đầu mỗi dòng thơ -Ô thứ 3 -Viết vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -2-3HS đọc yêu cầu: điền l/n -Nêu miệng. -Đọc lại phát âm đúng l/n -Thực hiện theo nhóm. -Tìm từ viết l/n. ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: Ôn 3 bài hát: I. Mục tiêu: Giúp HS:Học thuộc lời ca, hát đúng giai điệu. -Hát kết hợp vận động, kết hợp trò chơi. -HS nghe trích đoạn nhạc. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Ổn định lớp. 2.Bài mới GTB HĐ1:Ôn 3 bài hát HĐ2: Nghe nhạc. 3.Củng cố, dặn dò. -Bắt nhịp cho HS hát bài Bắc kinh thang -GT ghi tên bài. Bài 1:Chim chích bông -Treo bảng phụ -Gợi ý -Theo dõi, giúp đỡ. Bài 2: Chú ếch con Bài 3: Bắc kim thang Cùng lớp nhận xét. -Mở nhạc -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: -Cả lớp hát đồng thanh. -Nghe, nhắc lại tên bài học. -Hát tập thể, tập biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ. -Đọc bài tho theo tiết tấu: Chim chích bông và gõ đệm. Hòn đá to Hòn đá nặng Chỉ một người Nhắc không đặng Hát tập thể -Tập biểu diễn tốp ca. -Hát thầm vỗ tay tiết tấu lời ca -Hát tiếp nối theo nhóm. -Nhận xét. -Nghe nhạc ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Kĩ năng cộng, trừ các số có 3 chữ số không có nhớ. -Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ. Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông thường. -Giải bài toán có liên quan đến nhiều hơn hoặc ít hơn. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn cộng trừ cố có 3 chữ số không nhớ. HĐ 2: Ôn tìm thành phần chưa biết. HĐ 3:Ôn mối quan hệ các đơn vị đo độ dài. HĐ 3: Vẽ hình. 3.Củng cố dặn dò: -Chữa bài tập giờ trước. -Nhận xét – cho điểm -Giới thiệu bài. Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. Bài 2: -Nhận xét chữa bài. Bài 3: Yêu cầu nhắc lại. -HD làm: 40cm + 60 cm = 1m 100cm Bài 4: Cho HS quan sát hình mẫu. HD cách vẽ. -Chấm vở HS. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết kiểm tra -Nhận xét – chữa bài. -Thực hiện. -làm bảng con. -Nhắc lại cách tìm số trừ, số bị trừ, sống hạnh chưa biết. -Làm vào vở. 300 + x = 800 x + 700 = 1000 x = 800 – 300 x = 1000-700 x=500 x= 300 1m=10dm=100cm=1000mm 1km = 1000m -Làm bảng con 300cm+53cm<300cm+57cm 353cm 357cm 1km > 800 m 100m -Quan sát. -Vẽ vào vở. Thứ sáu ngày 28 tháng4 năm 2006 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Kiểm tra. I. Mục tiêu. Kiểm tra HS: -Kiến thức về thứ tự các số. - kĩ năng so sánh số có 3 chữ số. - Kĩ năng tính cộng trừ các số có 3 chữ số. II. Chuẩn bị. -Đề kiểm tra. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu. 2.Vào bài. 3.Nhận xét – dặn dò: -Giới thiệu mục tiêu của tiết kiểm tra. -Ghi đề bài. -Đọc đề bài. Bài 1: Số? 255, , 257, 258, ., ., 261,, 265. Bài 2: >, <, = 357 . 400 301 .. 297 601..563 9991000 238.259 876 . 800 + 70 + 6 Bài 3: Đặt tính rồi tính. 432 + 325 257 + 341 872 – 320 786 – 135 Bài 4: Tính 25m + 17m 63mm – 28 mm 900km + 100km 700đồng – 300 đồng Bài 5: Tính chu vi hình tam giác. 38cm 24cm 40cm Đáp án chấm. Làm đúng mỗi bài đạt 2 điểm Sai một phép tính trừ 0,5 điểm -Thu bài và nhận xét. -Nhắc HS về ôn bài. -Làm bài vào vở. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài:Đáp lời từ chối – đọc sổ liên lạc. I.Mục đích - yêu cầu. - Đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn. - Thuật lại chính xácnội dung liên lạc. II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phu -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Đáp lời từ chối. Hđ 2: Đọc sổ liên lạc. 3.Củng cố dặn dò: -Nêu tình huống sử dụng đáp lời khen. -Đánh giá ghi điểm. -Giới thiệu bài. Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc lời nhân vật. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Với tình húông b, c cho HS thảo luận cặp đôi. -Nhận xét đánh giá. +Khi đáp lời từ chối cần có thái độ như thế nào? -Cho HS lấy sổ liên lạc. -Cho HS đọc liên lạc trong nhóm cho bạn nghe. -Em có suy nghĩ gì về lời cô nhận xét. -Em cần làm gì? -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS làm lại bài tập 2 vào vở bài tập. -Thực hiện. -2-3 HS đọc đoạn văn tả ảnh bác. -Nhận xét. --2-3Cặp HS đọc. -Thảo luận theo vai. -3-4HS cặp lên đóng vai theo tình huống SGK. -Nhận xét lời đáp của bạn. -2-3HS đọc. -Đọc đồng thanh. -Nêu tình huồng a. -Nối tiếp nhau nói. +Thế thì tiếc quá. +Thế à! Bạn đọc xong kể cho mình nghe cũng được. -Thực hiện. -3-4HS lên đóng vai. -Nhận xét lời đáp của bạn. -Nhỏ nhắn lịch sự lễ phép. -Thực hiện. -2-HS đọc số liệu sổ liên lạc tháng gần nhất. -Chia nhóm -Đọc. -Nối tiếp nhau đọc trước lớp. -Nêu: -Nêu: @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài:Mặt trời và phương hướng I.Mục tiêu:Giúp HS: -Có 4 hướng chính đông tây, nam bắc. Mặt trời luôn mọc ở phương đông và lặn ở phương tây -Cách xác định phương hướng bằng mặt trời II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 kiểm tra 2 Bài mới HĐ1:Đàp lời từ chối HĐ 2: Cách tìm phương hướng theo mặt trời. HĐ 3: Tìm đường trong rừng sâu. 3.Củng cố dặn dò: -Nêu hình dáng của mặt trời? -Mặt trời có tác dụng gì? -Khi đi ngoài trời nắng cần chú ý điều gì? -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài -Yêu cầu HS quan sát tranh SGK +hình 1 là cảnh gì? +Hình 2 là cảnh gì? +Mặt trời mọc lặn khi nào? -Phương mặt trời mọc lặn có thay đổ không? -Mặt trời mọc lặn ở phương nào? -Ngoài 2 phương đó còn phương nào? -Nêu các phương chính được xác định theo mặt trời. -Cho HS quan sát tranh SGK. -Yêu cầu thảo luận câu hỏi. +Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng? +Phương đông tây Nam, Bắc ở đâu? -Cho HS tập thực hành phương hướng: Đứng xác định phương hướng và giải thích cách xác định. -Nhận xét đánh giá. -Phổ biến luật chơi. +1HS làm mặt trời, HS tìm đường. +4HS làm phương hướng. -Các tấm bìa có gắn tên. +Con gà trông: Mặt trời mọc. +Con đom đóm:Mặt trời lặn. -Thổi còi và giơ bảng mặt trời về hướng nào HS liền xác định phương hướng ấy. -Nhận xét – đánh giá, -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về vẽ ngôi nhà mình ở và cho biết nhà mình quay mặt phía nào? -Quả bóng lửa không lồ -Sưởi ấm và chiếu sáng -Đội mũ nón -Nhắc lại tên bài -Quan sát -Cảnh mặt trời mọc -Cảnh mặt trời lặn +Mọc lúc sáng sớm +lặn lúc trời tối -Không thay đổi -Mọc phương đông lặn phương tây. -Nam Bắc -Nêu -Quan sát theo nhóm -Đứng giang tay. -Đông – tay phải -Tây – Trái. -Bắc – Trước mặt. -Nam – sau lưng. -Thực hiện theo bàn. -3-4Nhóm HS lên trình bày. -Nhận xét. -Theo dõi. -Chơi thử 2-3 lần. -Cho HS chơi thật- từng nhóm 4 HS xác định phương hướng. THỂ DỤC Bài:Chuyền cầu: Ném bóng trúng đích. I.Mục tiêu: - Tiếp tục ôn: Chuyền cầu theo nhóm 2người yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác. - Ôn trò chơi: Ném bóng trúng đích. -Yêu cầu biết ném bóng vào đích II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Cầu, vợt, 5-6quả bóng. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đứng vỗ tay và hát. -Đi theo một hàng dọc. -Đi theo vòng trò và hít thơi sâu. -Xuay các khớp -Ôn bài thể dục phát triển chung -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. B.Phần cơ bản. 1)Chuyền cầu theo nhóm 2 người. 2)Trò chơi: Ném bóng trúng đích. -Nêu tên trò chơi. -Nhắc lại cách chơi. -Nhận xét đánh giá. C.Phần kết thúc. - Đi đều theo 4 hàng dọc và hát. -Một số động tác thả lỏng cơ thể. -Hệ thống bài. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà ôn chuyền cầu. 80 – 100m 10 -12’ 10 – 12’ 3-4’ 5lần 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Ôn tập theo chủ đề 30 /4 -1/5 I. Mục tiêu. -Giúp HS hiểu. - Ý nghĩa lịch sử của ngày 30 /4 ngày miền Nam việt nam hoàn toàn giải phóng. - Đất nước non sông thu về một mối. -Cho HS văn nghệ hát về anh bộ đội. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ 1: Giới thiệu ý nghĩa lịch sử 30/4 HĐ 2: Hát về các anh hùng. -Ngày 30 /4/1975 là ngày quân dân ta đã cắm cờ trên nóc dinh độc lập. Đất nước ta hoàn toàn được giải phóng, nhân dân ta không phải sống cảnh chiến tranh tàn khốc nữa. -Hàng năm cứ đến ngày 30/4 nhân dân ta lại nô nức kỉ niệm ngày đất nước đựơc giải phóng hoà bình. -Ngày 30/4 các em được nghỉ đó là ngày lễ lớn. -Năm nay ki niệm 30 năm ngày đất nước hoàn toàn giải phóng 30/4/1975 – 30 /4/2005 -Để tỏ lòng biết ơn các anh hùng đã hi sinh vì sự thống nhất nước nhà em cần làm gì? -Cho HS hát về các anh bộ đội. -Hát về Bác Hồ- Hát tự do. -Nhận xét tuyên dương HS. -Nhắc HS về tập hát. -Nghe. -Nêu: -Hát thi đua.
Tài liệu đính kèm: