Giáo án Lớp 2 - Tuần 35 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 35 (Bản đẹp)

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(tiết 1,2)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc r rng rnh mạch cc bi TĐ đ học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm r tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )

- Biết thay thế cụm từ khi no bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu r ý ( BT3 )

*HS kh, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ tuần 28 đến tuần 34 ( tốc độ đọc trên 50 tiếng / phút )

II. CHUẨN BỊ:

Gv:Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng , SGK.

Hs :sgk

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 29/01/2022 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 35 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 35
TG
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI
ĐDDH
HAI
17/5
CC
TĐ
TD 
TNXH 
T
35
103,104
69
35
171
Tuần 35
Ôn tập cuối học kì II.(tiết 1,2)
Chuyền cầu 
Ôn tập : Tự nhiên 
Luyện tập chung
P.bài đọc
Còi 
Tranh 
PBT
BA
18/5
T
ÂN
KC
CT
172
35
35
69
Luyện tập chung
Tập biểu diễn 
Ôn tập cuối học kì II(tiết 3)
Ôn tập cuối học kì II(tiết 4)
PBT
Nhạc cụ
Tranh
B.phụ
	TƯ
19/5
TĐ
MT 
T
ĐĐ
TV
105
35
173
35
35
Ôn tập cuối học kì II(tiết 5)
Trưng bày sản phẩm học tập của HS 
Luyện tập chung 
Thực hành kĩ năngCHK II và cuối năm
Ôn tập cuối học kì II(tiết 6)
P.bài đọc
Tranh 
PBT
Tranh
PBT 
NĂM
20/5
TD 
T
LT&C
TC
70
174
35
35
Tổng kết năm học 
Luyện tập chung.
Ôn tập cuối học kì II(tiết 7)
Trưng bày sản phẩm thục hành của HS
Còi 
PBT
B.phụ
Q.trình
SÁU
21/5
T
CT
TLV
SH
175
70
35
35
KTĐK –CHK II
KTĐK –CHK II (đọc).
KTĐK – CHK II (viết) 
Tuần 35 
Đề,giấy
Đề,giấy
Đề,giấy
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(tiết 1,2)
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý ( BT3 ) 
*HS khá, giỏi đọc tương đối lưu lốt các bài TĐ tuần 28 đến tuần 34 ( tốc độ đọc trên 50 tiếng / phút )
II. CHUẨN BỊ:
Gv:Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng , SGK.
Hs :sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định
2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 1) 
* Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức về các bài tập đọc, cách thay cụm từ để hỏi về thời gian và cách dùng dấu chấm để ngắt câu Ị Ghi tựa.
v Hoạt động 1: Ôn tập đọc và học thuộc lòng 
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
Ị Nhận xét.	
	v Hoạt động 2: Thay cụm từ khi nào bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy,  ) 
* Bài 1
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì ?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
Ị Nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
	v Hoạt động 3: Ôn cách dùng dấu chấm câu 
	Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được.
Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu).
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu.
Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 2) 
Hát
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
HS làm xong lên nối tiếp nhau ghi bài làm lên bảng:
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội ?
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội ?
+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội ?
Đáp án: 
b) Bao giờ (tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu 
c) Bao giờ (lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo ?
Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
Làm bài theo yêu cầu, sau đó bạn nào làm xong thì lên bảng điền thêm dấu chấm bằng phấn màu: 
Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ.
HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu).
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Biết xem đồng hồ.
Bài tập cần làm:BT1,2,BT3(cột 1); BT4
*HS khá giỏi làm thêm:BT5
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2. Bài cũ : PP kiểm tra : Cho 3 em lên bảng làm :
-Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là :
	 3cm, 5 cm, 7 cm
	10 cm, 8 cm, 12 cm
	11 cm, 9 cm, 15 cm
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập chung .
Mục tiêu : Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000. Bảng cộng trừ có nhớ. Xem đồng hồ, vẽ hình .
-PP giảng giải , luyện tập:
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Em thực hiện việc so sánh các số như thế nào ?
-Nhận xét.
-Trò chơi.
Bài 3 : HS khá giỏi làm thêm cột 2,3
-Nhận xét.
Bài 4 : PP trực quan : Cho HS xem đồng hồ.
- Nhận xét.
Bài 5 : Dành cho HS khá giỏi làm
GV vẽ hình .
-Nhận xét.
4. Củng cố : Khi nhân hay chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò- Học bài, làm bài.
-Nhận xét tiết học
-3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp.
-Luyện tập chung .
-HS làm bài. 3 em đọc bài trước lớp.
-HS nêu : tính giá trị của 2 biểu thức rồi mới so sánh.
-Làm vào vở.
-Trò chơi “Banh lăn”
-Tính nhẩm và ghi kết quả vào ô trống.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-Nhẩm : 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.
-Quan sát .
-Vài em đọc giờ ghi trên đồng hồ. Nhận xét.
-Nhìn hình vẽ mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối lại để có hình vẽ.
-Làm thêm bài tập.
Thứ ba ngày 18 tháng 05 năm 2010
Toán
 Tiết 172 : LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm.
- Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
Bài tập cần làm:BT1,2,3
*HS khá giỏi làm thêm:BT4,5
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định.
2. Bài cũ : PP kiểm tra : Cho 3 em lên bảng làm :
-Tính độ dài của đường gấp khúc có độ dài lần lượt là :
	 3cm, 5 cm, 7 cm
	10 cm, 8 cm, 12 cm
	11 cm, 9 cm, 15 cm
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập chung .
Mục tiêu : Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân chia đã học. Cộng trừ trong phạm vi 1000 . Tính chu vi hình tam giác, giải bài toán về nhiều hơn.
-PP giảng giải , luyện tập:
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Em thực hiện cách đặt tính và tính như thế nào ?
-Nhận xét.
-Trò chơi.
Bài 3 : Muốn tính chu vi hình tam giác em làm sao ?
-Nhận xét.
Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi
PP giảng giải : Gọi 1 em đọc đề.
PP hỏi đáp : Bài toán thuộc dạng gì ?
-Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 5 : Dành cho HS khá giỏi
4. Củng cố : Khi nhân hay chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò- Học bài, làm bài.
-Nhận xét tiết học.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp.
-Luyện tập chung .
-HS làm bài. 4 em đọc bài trước lớp.
-HS nêu cách đặt tính và tính theo cột dọc.
-Làm vào vở.
-Trò chơi “Banh lăn”
-Tính tổng độ dài 3 cạnh hình tam giác.
-1 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-1 em đọc : Bao ngô cân nặng 35 kg, bao gạo nặng hơn bao ngô 9 kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam ?
- Bài toán thuộc dạng nhiều hơn.
-Thực hiện phép cộng : 35 + 9.
Bao gạo cân nặng :
35 + 9 = 44 (kg)
Đáp số : 44 kg.
-4 em lên bảng viết số.
-Vẫn bằng chính số đó.
-Làm thêm bài tập.
ÂM NHẠC
TẬP BIỂU DIỄN
(GV chuyên trách dạy)
.
Tiết 35
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(tiết 3)
Tiết 27
I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi cĩ cụm từ ở đâu ( 2 trong số 4 câu BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3) 
HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ BT2
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu ghi sẳn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 35. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’)
Ôn tập tiết 2.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?
Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không?
Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng l ... tìm từ chỉ màu sắc Ị Ghi tựa.
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Tiến hành tương tự tiết 1.
v Hoạt động 2: Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
Bài 2
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?
Bài 4
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
Gọi HS đọc câu văn của phần a.
Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét giờ học.
Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.
Chuẩn bị: Tiết 3.
Hát
Đọc đề trong SGK.
Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,
Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
Khi nào trời rét cóng tay?
Làm bài:
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Thứ năm ngày 20 tháng 05 năm 2010
THỂ DỤC
TỔNG KẾT NĂM HỌC
 (GV chuyên trách dạy)
..
Toán
 Tiết 174 : LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ khơng nhớ các số cĩ ba chữ số.
- Biết giải bài tốn về ít hơn cĩ liên quan đến đơn vị đo độ dài.
Bài tập cần làm:BT1,3,4
*HS khá giỏi làm thêm:BT2,5
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hình vẽ bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định
2.Bài cũ : Cho HS làm phiếu.
 4 x 7 : 1
 0 : 5 x 5
 2 x 5 : 1
 -Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Thực hành tính trong bảng nhân, chia.
 Cộng trừ có nhớ không nhớ trong phạm vi 100, 1000. So sánh số trong phạm vi 1000. Giải bài toán về ít hơn, tính chu vi hình tam giác.
-PP luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 :HS khá giỏi làm
Viết bảng phép tính : 700 + 300  999
-Giải thích : 700 + 300 > 999 vì 700 + 300 = 1000 mà 1000 > 999 (do 1000 là số liền sau 999 hoặc do 999 + 1 = 1000
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-PP hỏi đáp : Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Bài toán hỏi gì ?
-Làm thế nào để biết được tấm vải hoa dài bao nhiêu 
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-Nhận xét, yêu cầu HS sửa bài.
Bài 5 : HS khá giỏi làm
 PP tư duy :Yêu cầu HS đọc đề, suy nghĩ và tự làm bài.
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ?
-Nhận xét.
4.Củng cố : Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý. Nhận xét tiết học.
5: Dặn dò, ôn lại về số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia.
-Làm phiếu BT.
	4 x 7 + 1 = 28 : 1 = 28
	0 : 5 x 5 = 0 x 5 = 0
	2 x 5 : 1 = 10 : 1 = 10
-Luyện tập chung.
-HS làm bài
-HS viết bài làm vào vở
700 + 300 > 999
-Đặt tính và tính. 3 em lên bảng, lớp làm vở.
-1 em đọc đề : Tấm vải xanh dài 40 m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16 m. Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét?
-Bài toán thuộc dạng ít hơn
-1 em lên bảng giải bài toán. Cả lớp làm vở.
Tấm vải hoa dài là :
40 – 1 6 = 24 (m)
Đáp số : 24m
-Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình 
tam giác.
-1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở BT
-Học ôn số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 6)
Tiết 27
I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 
- Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước ( BT2); tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? ( BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT4)
II. CHUẨN BỊ:
GV:. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi.
HS: Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Ôn tập tiết 5.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Tiến hành tương tực như tiết 1. 
v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai?
Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
Gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì?
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
Yêu cầu HS đọc lại câu a.
Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?
Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên?
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy
Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập.
Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7.
Hát
Bài tập yêu cầu chúng ta: 
Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống.
1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./
Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: 
Ồ! Dạo này con chóng lớn quá!
Dũng trả lời: 
Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ.
TIẾT 35	Thủ công
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM THỰC HÀNH CỦA HỌC SINH
I. MỤC TIÊU: 
- Trưng bày sản phẩm thủ cơng đã làm được 
- Khuyến kích trưng bày nhửng sản phẩm mới cĩ tính sáng tạo..
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu sản phẩm của HS.
 HS: Vở thực hành Thủ công.
III. NỘI DUNG TRƯNG BÀY:
GV trưng bày sản phẩm của HS trong năm học. 
GV yêu cầu HS nhận xét ưu khuyết điểm trong bài làm của bạn.
GV nhận xét, rút ra ưu khuyết điểm chung.
IV. NHẬN XÉT CUỐI NĂM:
Nhận xét sự chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ học tập, thái độ làm bài, kỹ năng thực hành và sản phẩm của HS trong suốt năm học.
Nhận xét chung về kiến thức, kỹ năng và thái độ của HS trong cả năm học
 Thứ sáu ngày 21 tháng 05 năm 2010
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ-CUỐI HỌC KÌ II
***************************
CHÍNH TẢ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI HỌC KÌ II (ĐỌC)
***************************
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ –CUỐI HỌC KÌ II (VIẾT)
**********************************
SINH HOẠT
TUẦN 35
I/ Nhận xét tuần qua:
- Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
+ Nề nếp 
+ Chuyên cần
+ Vệ sinh
+ Tình hình học tập
- Lớp trưởng nhận xét lớp.
- GV nhân xét:+ Lớp vệ sinh tương đối sạch sẽ.
+ Đi học đầy đủ , nghỉ học có phép.
+ Còn vài HS chưa làm bài và quên sách vở khi đến lớp 
II/ Kế hoạch :
-Tổ chức họp phụ huynh học sinh cuối năm ngày25/ 5/2010 để thông báo kết quả học tập cuối năm học.
-Lao đông ,vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Sắp xếp lại bàn ghế 
-Thông kê hết CSVC của lớp.
-Chuẩn bị lễ tổng kết năm học sáng 28/5
-Thông báo lịch học năm học 2010-2011
-Tham gia lễ khai mạc hè 1/6
-Tổ chức họp mặt liên hoan với lớp khi kết thúc năm học.
-Nhắc nhở HS tích cực ôn lại những kiến thức đã học trong dịp hè.
* Văn nghệ
CHUYÊN MÔN DUYỆT
Ngày : 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_35_ban_dep.doc