Tập đọc
MẨU GIẤY VỤN
I/ MỤC TIÊU :
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm,dấu phẩy,giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc rõ lời
nhân vật trong bài.
-Hiểu ý nghĩa:Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp
Trả lời được CH1,2,3
*HS khá giỏi trả lời được CH4
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh : Mẩu giấy vụn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 TG MÔN TIẾT TÊN BÀI ĐDDH L.ghép THỨ HAI 20/09 CC TĐ T TV 6 16+17 26 6 Tuần 6 Mẩu giấy vụn. 7 cộng với một số:7+5 Chữ hoa Đ. Tranh Que tính Chữ mẫu BVMT BVMT THỨ BA 21/09 TD T KC CT ÂN 11 27 6 11 6 Ôn 5 động tác của bài TD phát triển chung. 47+5. ÛMẩu giấy vụn. Tập chép: ÛMẩu giấy vụn Học hát bài:Múa vui Còi Que tính Tranh B.phụ Nhạc cụ BVMT THỨ TƯ 22/09 TĐ T ĐĐ TNXH 18 28 6 6 Ngồi trường mới 47+25 Gọn gàng ngăn nắp (T2) Tiêu hóa thức ăn. Tranh Que tính Tranh,PBT Tranh BVMT BVMT THỨ NĂM 23/09 TD T LT&C TC MT 12 29 6 6 6 Ôn 5 đt của bài TD phát triển chung. Luyện tập. Câu kiểu:Ai là gì?KĐ,PĐ.TN về Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2). VTT:Màu sắc,vẽ màu vào hình có sẵn. CÒI PBT B.phụ .Q.trình,giấy Tranh con vật THỨ SÁU 24/09 T CT TLV SH 30 12 6 6 Bài toán về ít hơn. N-V : Ngôi trường mới. KĐ,phủ định.Luyện tập về mục lục sách. Tuần 6. Mẫu vật B.phụ Tranh Tập đọc MẨÃU GIẤY VỤN I/ MỤC TIÊU : -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm,dấu phẩy,giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.. -Hiểu ý nghĩa:Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp Trả lời được CH1,2,3 *HS khá giỏi trả lời được CH4 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Tranh : Mẩu giấy vụn. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.Bài cũ : Gọi 2 em HTL bài Cái trống trường em. -Tìm những từ ngữ tả hoạt động tình cảm của cái trống ? -Tình cảm của bạn học sinh đối với ngôi trường như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chủ điểm của tuần này là gì ? -Để trường học luôn sach đẹp ta phải làm gì ? -Hôm nay học Mẩu giấy vụn . Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu đoạn (1-2) nhẹ nhàng dí dỏm, vô tư, hồn nhiên, vui tươi nhí nhảnh. A/ Hướng dẫn phát âm từ khó : Đọc từng câu : -Luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ). B/ Hướng dẫn ngắt giọng : -Luyện đọc đúng các câu khó ngắt giọng. -Nhận xét. Đọc từng đoạn : Theo dõi, chỉnh sửa. -Giảng từ : ( xem chú giải) Chia nhóm đọc. -Nhận xét, tuyên dương nhóm có bạn đọc hay. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. -Tranh : Hỏi đáp : Mẩu giấy nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ? -Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? -2 em THL và TLCH. -Trường học. -Không xả rác , giữ vệ sinh, nhắc nhở bạn ý thức giữ gìn trường lớp. -Vài em nhắc tựa. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS phát âm từ khó, dễ lẫn (CN, ĐT). -HS luyện đọc các câu : Lớp học rộng rãi,/ sáng sủa/ và sạch sẽ/ nhưng không biết ai/ vứt một mẩu giấy/ ngay giữa lối ra vào.// Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng khen!// Nào!// Các em hãy lắng nghe/ và cho cô biết/ mẩu giấy đang nói gì nhé!// -5-6 em đọc.Đồng thanh. -HS nối tiếp đọc từng đoạn (1-2) -Vài em nhắc lại nghĩa. -Học sinh đọc trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. chọn bạn đọc hay. -Đọc thầm đoạn 1-2. -Nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy. -Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì . -Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4 Tranh : Hỏi đáp : Tại sao cả lớp lại xì xào ? -Khi cả lớp hưởng ứng lời của bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra? -Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? -Đó có đúng là lời của mẩu giấy nói không ? -Vậy đó là lời của ai ? -Tại sao bạn gái nói được như vậy ? -Tại sao cô giáo nhắc các em bỏ rác vào thùng ? -Bỏ rác vào thùng làm cho cảnh quang nhà trường thế nào ? -Thi đọc theo vai. -Tuyên dương nhóm đọc đúng. 4.Củng cố : Em thích nhân vật nào trong truyện ? Tại sao ? Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò- Tậïp đọc bài. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Đọc thầm ( đoạn 3-4). -Vì không nghe mẩu giấy nói gì -Một bạn gái đứng lên bỏ giấy vào sọt rác. -Bạn gái nghe được mẩu giấy nói Các bạn hãy bỏ tôi vào sọt rác. -Không phải. -Của bạn gái. -Vì bạn hiểu được cô muốn nhắc nhở các bạn hãy bỏ rác vào sọt. -Muốn các em giữ vệ sinh trường lớp. -Luôn sạch đẹp. -Thực hành đọc theo vai ( trong mỗi nhóm ) -Cô bé- thông minh hiểu ý cô. -Cô giáo- dạy cho HS bài học quý. -Cậu bé- thật thà, hồn nhiên. -Đọc bài. Toán 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 + 5. I/ MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7+5,lập được bảng 7 cộng với một số. -Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. -Biết giải và trình bày bài giải về nhiều hơn Bài tập cần làm:BT1,2,4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Bảng cài, que tính. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS, 1.Ổn định 2.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng tính 48 + 7 + 3 29 + 5 + 4 Tóm tắt : Hà cao : 88 cm Ngọc cao hơn Hà : 3 cm Ngọc cao : ? cm. Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Phép cộng 7 + 5 Nêu bài toán : Có 7 que tính, thêm 5 qur tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? A/ Tìm kết quả : -7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ? -Em nói cách làm của em ? B/ Đặt tính và thực hiện : -Nhận xét. C/ Lập bảng cộng thức, HTL : -Em dùng que tính lập bảng cộng 7. -Kết quả như thế nào ? -Xóa dần các công thức . Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1 : HS tinh nhẩm qua trò chơi đố bạn. Chia lớp thành 2 đội Nhận xét Bài 2 : Đặt tính và tự tính kết quả vào bảng con Bài 3 : Đ/C Bài 4 :Y/C HS làm bài vào vở -Em tự trình bày bài giải. -Vì sao lấy 7 + 5 ? Bài 5 :Đ/C 4.Củng cố : Đọc lại công thức 7 cộng với một số. Nêu cách đặt tính và tính 7 + 5 ? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò – HTL bảng cộng thức. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -2 em lên tính 58 38 Giải Chiều cao của Ngọc : 88 + 3 = 91 (cm) Đáp số : 91 cm -7 cộng với một số 7 + 5 -Nghe và phân tích. -Thực hiện 7 + 5 -HS sử dụng que tính tìm kết quả. -13 que tính. -7 với 3 là 1 chục que tính , 1 chục với -2 que tính là 12 que tính. -1 em lên đặt tính và nói : Viết 7 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 7, viết dấu cộng và kẻ gạch ngang. -1 em lên bảng tính và nói : 7 + 5 = 12 viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5, viết 1 ở cột chục. -5 – 6 em nhắc lại. -Thao tác với que tính. -HS nối tiếp nhau nêu kết quả : 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 ................. 7 + 9 = 16 -Thi đọc thuộc công thức. -Ghi kết quả vào bảng con. -3 em lên bảng làm . Lớp làm vở. -1 em đọc đề . -1 em lên tóm tắt -Giải. Tuổi của anh là : 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số : 12 tuổi. -Vì em 7 tuổi, anh hơn em 5 tuổi, ta phải lấy tuổi em cộng với phần hơn. -1 em đọc. -1 em nêu.. -HTL bảng cộâng : 7 cộng với một số. TẬP VIẾT CHỮ HOA Đ. I/ MỤC TIÊU : -Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);Chữ và câu ứng dụng: Đẹp(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);Đẹp trường đẹp lớp(3 lần). II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Mẫu chữ Đ hoa. Bảng phụ : Đẹp, Đẹp trường đẹp lớp. 2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ D, Dân vào bảng con’ -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ Đ hoa gần giống chữ nào đã học ? -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Đ hoa được viết bởi một nét liền gồm một nét thẳng đứng lượn cong hai đầu nối liền với một nét cong phải và thêm nét ngang. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? B/ Viết bảng : -Hãy viết chữ Đ vào trong không trung. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. Hỏi đáp : D/ Quan sát và nhận xét : -Đẹp trường đẹp lớp theo em hiểu nhu thế nào ? Nêu : Cụm từ này có ý khuyên các em giữ gìn lớp học, trường học sạch đẹp. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ Đẹp trường đẹp lớp như thế nào ? -Khi viết chữ Đẹp ta nối chữ Đ với chữ e như thế nào. -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 1 dòng 1 dòng 1 dòng 3 lần 4.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ Đ hoa, Đẹp trường đẹp lớp. -Gần giống chữ D, nhưng chữ Đ có thêm nét ngang. -5-6 em nhắc lại. -Học sinh viết. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con. -Đọc : Đ . -2-3 em đọc : Đẹp trường đẹp lớp. -1 em nêu -1 em nhắc lại. -4 tiếng : Đẹp, trường, đẹp, lớp. -Chữ Đ, l cao 5 li. chữ đ, p cao 2 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ -Đủ để viết một con chữ o. -Bảng con : Đ- Đẹp.Viết vở Đ Đ Đẹp Đẹp ... u trả lời là em? -Giáo viên hướng dẫn tương tự với các câu còn lại. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Câu này có nghĩa khẳng định hay phủ định? -Hãy đọc các từ in đậm ? -Nêu : Khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong câu. -Em đặt câu có nghĩa gần giống như câu b. -Nhận xét. Bài 3 : Tranh. 4.Củng cố : Thế nào là câu khẳng định, phủ định ? 5. Dặn dò- Học bài, tập đặt câu. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -2 em lên bảng. Lớp viết nháp. -4 em đặt câu. -Vài em nhắc tựa bài. -Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. -Em là học sinh lớp hai. -Em . -Ai là học sinh Lớp hai ? -Nhiều em nhắc lại. -Làm tiếp. -Tìm những cách nói có nghĩa giống câu sau : -Mẫu giấy không biết nói ( HS đọc) -Nghĩa phủ định. -Không ...... đâu, có ...... đâu, đâu có. -Em không thích nghỉ học đâu. -Em có thích nghỉ học đâu. -Em đâu có nghỉ học. -Đây không phải là nhà hát đâu. -Đây có phải là sân chơi đâu. -Đây đâu có phải là sân chơi. -1 em đọc đề.Quan sát. Tìm đồ vật và viết tên . -Chia nhóm thực hiện. -Đại diện nhóm nêu. Bổ sung. -1 em trả lời. -Học bài. THỦ CÔNG Tiết 6 : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI / TIẾT 2 I/ MỤC TIÊU : -Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản,phù hợp.Các nếp gấp Tương đối thẳng,phẳng. *Với HS khéo tay: Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản,phù hợp. Các nếp gấp thẳng,phẳng.Sản phẩm sử dụng được TTCC2,3 của NX1 cho các HS tổ 2 II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Quy trình gấp máy bay đuôi rời, mẫu gấp. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.KTBC 3.Bài mới -Giới thiệu bài. Trực quan : Quy trình gấp máy bay đuôi rời. -Dựa vào quy trình em thực hành gấp máy bay đuôi rời. -Giáo viên hệ thống lại các bước gấp : -Bước 1 : Cắt 1 tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật. -Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay. -Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay. -Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. -Đánh giá kết quả. -Tổ chức cho HS phóng máy bay. 4.Củng cố :Gọi HS nhắc lại các bước gấp máy bay đuôi rời.Nhận xét 5.Dặn dò – Làm bài dán vở. -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học -Gấp máy bay đuôi rời / tiết 2. -Quan sát. -1-2 em thao tác gấp. Cả lớp theo dõi. -Nhận xét. -Theo dõi. Làm theo thao tác của giáo viên. -Thực hành gấp theo nhóm. -HS trang trí, trưng bày sản phẩm. -Đại diện các nhóm thi phóng máy bay. -Hoàn thành và dán vở. Mĩ thuật. Tiết 6 : VTT: MÀU SẮÙ¨C, CÁCH VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN. (GV chuyên trách dạy) . Ngày soạn 19/9 Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 Toán. Tiết 30 : BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN. I/ MỤC TIÊU : -Biết giải và trình bày bài toán về ít hơn. Bài tập cần làm:BT1,2. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên : quả cam, bảng cài. Viết bài 2. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.Bài cũ : Ghi : 48 + 16 87 + 6 26 + 18 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Giới thiệu bài. Nêu bài toán : Cành trên có 7 quả cam (gắn 7 quả cam lên bảng), cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam (gắn 5 quả cam lên bảng ). Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ? -Gọi học sinh nêu lại bài toán. -Cành dưới ít hơn 2 quả là thế nào ? Gợi ý : -Cành trên có bao nhiêu quả cam ? -Hoặc hướng dẫn tóm tắt theo sơ đồ. -7 quả cam là số cam của cành nào ? -Số cam cành dưới như thế nào so với cành trên ? -Muốn biểu diễn số cam cành dưới em phải vẽ đoạn thẳng như thế nào ? -Đoạn thẳng đó tương ứng với mấy quả cam ? -Bài toán hỏi gì ? Muốn tính số cam của cành dưới ta làm như thế nào ? Vì sao ? -Câu trả lời như thế nào ? Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1 : -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? Bài 2 : -Bài toán thuộc dạng gì ? -Tại sao ? -Y/C HS làm vào vở Chấm-nhận xét Bài 3 : Dành cho HS khá giỏi 4.Củng cố : Trong bài toán đã học ta biết số bé hay số lớn ? -Ngoài ra còn biết gì nữa ? -Kết luận : Số bé = Số lớn – phần hơn. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò -Làm bài tập -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con. -1 em nêu lại bài toán. -Là cành trên nhiều hơn 2 quả. -1 em lên bảng tóm tắt. -Cành trên : 7 quả. -Cành trên. -Ít hơn cành trên 2 quả. -Ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số cam cành trên. -2 quả cam. -1 em lên vẽ . -Hỏi số cam cành dưới. -Thực hiện phép tính 7 – 2 -Vì cành trên có 7 quả, cành dưới ít hơn cành trên 2 quả, nên muốn tìm số cam cành dưới phải lấy 7 trừ đi 2 quả. -Số cam cành dưới có là / Cành dưới có số cam là . -1 em lên bảng giải. Lớp giải nháp. -1 em đọc đề. -Vườn nhà Mai có 17 cây cam, nhà Hoa ít hơn nhà Mai 7 cây cam. -Tìm số cây vườn nhà Hoa. -Bài toán về ít hơn. -Làm bài. -1 em đọc đề. -Bài toán về ít hơn. -Thấp hơn có nghĩa là ít hơn. -Tóm tắt và giải ( 1 em làm trên bảng lớp). Nhận xét. -Số lớn. -Biết phần hơn. -Xem lại bài. Tiết 12 : Chính tả - nghe viết NGÔI TRƯỜNG MỚI I/ MỤC TIÊU : -Chép chính xác bài CT,trình bày đúng các dấu câu trong bài. -Làm được BT2;BT3 a II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Bài viết : Ngôi trường mới. 2.Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.Bài cũ : Giáo viên đọc cho học sinh viết những tiếng có vần ai/ ay. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Nghe viết. a/ Ghi nhớ nội dung . -Giáo viên đọc mẫu lần 1. Hỏi đáp : Dưới mái trường mới, bạn học sinh thấy có gì mới ? b/ Hướng dẫn trình bày. --Tìm các dấu câu có trong bài chính tả ? -Các chữ đầu câu đầu đoạn viết thế nào ? c/ Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ). -Đọc lại. Chấm bài. Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 2 : Tổ chức trò chơi : Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ ay. -Chia bảng làm 4 cột. Nhận xét. -Kiểm tra . Bài 3 : Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/ x hoặc thanh hỏi/ thanh ngã. -Nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt . 4.Củng cố : Viết chính tả bài gì ? Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò – sửa lỗi -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Viết bảng con. -Vài em nhắc tựa. -Theo dõi, đọc thầm. -1 em giỏi đọc lại. -Trả lời ( 1 em ). -Dấu, dấu : dấu !. -Viết hoa. -Nghe đọc và viết lại. -Sửa lổi. -Chia 4 nhóm. -4 nhóm lên thi tiếp sức( mỗi nhóm ghi vào mỗi cột ). -Làm vở BT. -Chia nhóm giống bài 2 ( 4 nhóm ) -Ngôi trường mới. -Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng. Tiết 6 : Tập làm văn KHẲNG ĐỊNH- PHỦ ĐỊNH LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. I/ MỤC TIÊU : -Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định,phủ định(BT1,BT2). -Biết đọc và ghi lại được thông tin từ Mục lục sách.(BT3). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Các câu mẫu bài 1,2 2. Học sinh : Sách tiếng việt, vở B, tập truyện thiếu nhi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.Bài cũ : Kiểm tra bài tập 1, 3 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Em đọc câu mẫu. -Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý ? -Câu trả lời nào thể hiện sự không thích ? -3 em hãy thực hành theo mẫu trên ? -Chia nhóm và thực hành các câu còn lại. Bài 2 : -Các em tự đặt 3 câu theo 3 mẫu ? Bài 3 : -Các em để truyện trước mặt và mở trang mục lục. -Em hãy tìm mục lục sách của mình. -Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố : Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò- Đọc sách tham khảo và xem mục lục. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Trả lời câu hỏi theo mẫu câu khẳng định- phủ định. Luyện tập về Mục lục sách. -1 em đọc yêu cầu. -Trả lời câu hỏi bằng hai cách theo mẫu. -1 em đọc. -Có, em rất thích đọc thơ. -Không, em không thích đọc thơ. -3 em thực hành. -Em có đi xem phim. -Có, em rất thích đi xem phim. -Không, em không thích đi xem phim. -Chia nhóm, thực hành. -Thi hỏi đáp giữa các nhóm. -1 em đọc đề. -3 em đọc mẫu (mỗi em đọc 1 câu) -3 em đặt 3 câu theo mẫu. -Quyển truyện này không hay đâu. -Chiếc vòng của em có mới đâu. -Em đâu có đi chơi. -Thực hành đặt câu. -1 em đọc đề. -HS tìm mục lục cuốn truyện của mình. -Tìm mục lục. Làm vở. -Đọc bài viết (5-7 em ) đọc nối tiếp. -Đọc sách – xem mục lục. SINH HOẠT TUẦN 6 I/ Mục tiêu: - HS nắm được tình hình học tập trong tuần và kế hoạch tuần tới. II/ Nội dung sinh hoạt: * Nhận xét tuần qua: - Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình. - Lớp trưởng nhận xét lớp. - GV nhận xét : + Lớp vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc tương đối gọn gàng, sạch sẽ. + Đi học có học bài và làm bài đầy đủ. + Còn vài HS quên mang vở: * Kế hoạch tuần tới: - Đi học phải học bài và làm bài đầy đủ. - Phải rèn kĩ năng đọc viết nhiều hơn. - Vệ sinh cá nhân, trường, lớp sạch sẽ. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có phép. - Giáo dục đạo đức cho HS. -Nhắc nhở HS đóng tiền trường. -Nhắc nhở HS chăm sóc cây xanh và vệ sinh trường lớp sạch sẽ * Kể chuyện vêÀ Bác Hồ:KÌA ! CHÁY * Văn nghệ TỔ KHỐI DUYỆT CHUYÊN MÔN DUYỆT
Tài liệu đính kèm: