Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011

 Mục tiêu

- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ

- Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nằm ngủ, cạnh lòng. Các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ, .

 - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc

 -Hiểu ND từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( ai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu )

 - Thuộc 2- 3 khổ thơ trong bài thơ ( trả lời đuộc các câu hỏi SGK)

II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc và HTL

 HS : SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 16 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tập đọc: tiết 1 - Kể chuyện: tiết 1
CẬU BÉ THÔNG MINH
I Mục tiêu
* Tập đọc
	- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
	- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
	- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua )
	- Hiểu ND bài: ( ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé )
* Kể chuyện
	- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
	- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Tập đọc: 50’
A. Mở đầu: 2’
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, T1
- GV kết hợp giải thích từng chủ điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu: 1’
- GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu bài 
2. HĐ1: 30-Luyện đọc
* GV đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD HS giọng đọc
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
b. Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau :
- Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trồng biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // ( giọng chậm rãi )
- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ?
( Giọng oai nghiêm )
- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! ( Giọng bực tức )
+ GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi HD các em đọc đúng
3.HĐ2: 10’- HD tìm hiểu bài
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
-Giáo viên theo dõi nhận xét, chốt lại
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
-Giáo viên theo dõi nhận xét, chốt lại
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
-Giáo viên theo dõi nhận xét, chốt lại
4.HĐ3: 10’- Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu một đoạn trong bài
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt
- Cả lớp mở mục lục SGK
- 1, 2 HS đọc tên 8 chủ điểm
+ HS quan sát tranh
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
+ HS nối nhau đọc 3 đoạn trong bài
- HS luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm đôi
- 1 HS đọc lại đoạn 1
- 1 HS đọc lại đoạn 2
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
+ HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi theo cặp
- HS nêu ý kiến, lớp nhận xét bổ sung
+ HS đọc thầm đoạn 2- thảo luận nhóm
HS nêu ý kiến, lớp nhận xét bổ sung
+ HS đọc thầm đoạn 3, thảo luận nhóm đôi
- Nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung
+ HS đọc thầm cả bài
- Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé
+ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em 
( HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua )
- Tổ chức 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai
Kể chuyện: 20’
1.HĐ1: 5’ GV nêu nhiệm vụ
- QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện
2. HĐ2: 13’-HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV treo tranh minh hoạ
- Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý
+ Tranh 1
- Quân lính đang làm gì ?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
+ Tranh 2
- Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ?
- Thái độ của nhà vua như thế nào ?
+ Tranh 3
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
- Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện
+ HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện 
- 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện
- Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Lo sợ
- Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi.
- Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim
- Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện
IV Củng cố, dặn dò: 2’
	- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? ( thích cậu bé vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục )
	- GV động viên, khen những em học tốt
- Khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho người thân
-Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 1 : ĐỘC VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
	- Biết đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
	- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số
	- Vận dụng vào việc học toán và các bộ môn khác
	- Bài tập: 1, 2, 3, 4
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1
	HS : vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
A. ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
C. Bài mới : 30’
1. HĐ1 : 12’Đọc, viết các số có ba chữ số
* Bài 1 trang 3
- GV treo bảng phụ
- GV phát phiếu BT
* Bài 2 trang 3
- GV treo bảng phụ
- Phần a các số được viết theo thứ tự nào ?
- Phần b các số được viết theo thứ tự nào ?
2. HĐ2 :18’: So sánh các số có ba chữ số
* Bài 3 trang 3
- Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT
- GV HD HS với trường hợp 30 + 100 .. 131 Điền luôn dấu, giải thích miệng, không phải viết trình bày
- GV quan sát nhận xét bài làm của HS
* Bài 4 trang 3
- Đọc yêu cầu BT
- Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ?
- Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ?
- HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Viết ( theo mẫu )
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu
- Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn
- 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài )
- 1 HS đọc yêu cầu BT
+ Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét bài làm của bạn
- Các số tăng liên tiếp từ 310 dến 319.
- Các số giảm liên tiếp từ 400 dến 391.
+ Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS tự làm bài vào vở
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 - 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
+ Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số
- HS tự làm bài vào vở
- Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất
- Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất
IV. Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em có ý thức học, làm bài tốt
--------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tập đọc: tiết 2
HAI BÀN TAY EM
 Mục tiêu
Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ 
Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nằm ngủ, cạnh lòng. Các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ, ....
	- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc
	-Hiểu ND từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( ai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu )
	- Thuộc 2- 3 khổ thơ trong bài thơ ( trả lời đuộc các câu hỏi SGK)
II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc và HTL
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV gọi HS kể lại chuyện
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2.HĐ1:15’- Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ ( giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm )
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ
- Từ ngữ khó : nằm ngủ, cạnh lòng, ..... 
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng
 Tay em đánh răng /
 Răng trắng hoa nhài. //
 Tay em chải tóc /
 Tóc ngời ánh mai. //
+ Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- GV theo dõi HD các em đọc đúng
* Đọc đồng thanh
3. HĐ2: 8’-HD tìm hiểu bài
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
- GV theo dõi, nhận xét và chốt lại 
4. HĐ3: 7’ HTL bài thơ
- GV treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ
- GV xoá dần từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ
- GV và HS bình chọn bạn thắng cuộc
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện Cậu bé thông minh
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS nghe
+ HS đọc tiếp nối, mỗi em hai dòng thơ
- Luyện đọc từ khó
+ HS nối nhau đọc 5 khổ thơ
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Cả lớp đọc với giọng vừa phải
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- HS phát biểu
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ HS đọc đồng thanh
+ HS thi học thuộc lòng theo nhiều hình thức : 
- Hai tổ thi đọc tiếp sức
- Thi thuộc cả khổ thơ theo hình thức hái hoa
- 2, 3 HS thi đọc thuộc cả bài thơ
IV Củng cố, dặn dò: 1’
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ, đọc thuộc lòng cho người thân nghe.
-------------------------------------------------------
Toán
Tiết 2 : CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( không nhớ )
I. Mục tiêu
	- GBiết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn
	- Vận dụng vào học toán và đời sống thực tế hàng ngày
- Bài tập: bài 1(cột a, c) , 2, 3, 4
II. Đồ dùng	
	GV : Bảng phụ viết bài 1
	HS : Vở
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. ổn dịnh tổ chức : 1’
B. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
452 ......425 376 ........763 
C. Bài mới: 30’
* Bài 1(cột a, c) trang 4
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 2 trang 4
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3 trang 4
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS tóm tắt bài toán
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
* Bài 4 trang 4
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Em hiểu nhiều hơn ở đây nghĩa là thế nào ?
- GV gọi HS tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS giải bài toán vào vở
- GV thu 5, 7 vở chấm
- Nhận xét bài làm của HS
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
- HS đọc yêu cầu BT
+ Tính nhẩm
- HS tính nhẩm, ghi kết quả vào chỗ chấm
( làm vào vở )
 - Nhận xét bài làm của bạn
+ Đặt tính rồi tính
- HS tự đặt tính rồi tính kết quả vào vở
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau
- Tự chữa bài nếu sai 
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- Bài toán cho biết khối lớp 1 có 245 HS, khối lớp hai ít hơn khối lớp một 32 HS
- Khối lớp hai có bao nhiêu HS
- 1HS tóm tắt ở bảng
- HS tự giải bài toán vào vở
- 1HS giải bài ở bảng lớp
-  ... hủ yếu
A. Mở đầu: 1’
- GV nêu yêu cầu của tiết TV
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : 1’
- GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học 
2.HĐ1: 12’- HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong tên riêng
- GV viết mẫu ( vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ )
b. Viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong cuộc kháng chiến......
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu câu tục ngữ
3.HĐ2: 15’- HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế
4.HĐ3: 5’- Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- HS nghe
- A, V, D
- HS quan sát
- HS viết từng chữ V, A, D trên bảng con
- Vừ A Dính
- HS tập viết trên bảng con : Vừ A Dính
 Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
- HS tập viết trên bảng con : Anh, Rách
- HS viết bài vào vở
IV Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc những HS chưa viết song bài về nhà viết tiếp
- Khuyến khích HS về nhà HTL câu ứng dụng
------------------------------------------------------
Toán
Tiết 4 : CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )
I Mục tiêu
	- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
	- Tính được độ dài dường gấp khúc
	- Bài tập: bài 1(cột 1, 2, 3), 2(cột 1, 2, 3), 3(a), 4
	- Biết tính toán và phát triển khả năng tư duy của học sinh
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết BT 4
	HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Đặt tính rồi tính
 25 + 326 456 - 32
C. Bài mới
a. HĐ 1 :5’- Giới thiệu phép cộng 435 + 127
- HD HS thực hiện tính lưu ý nhớ 1 chục vào tổng các chục
b. HĐ2 :5’ Giới thiệu phép cộng 256 + 162
- HD HS thực hiện tính lưu ý ở hàng đơn vị không có nhớ, ở hàng chục có nhớ
c. HĐ3 :20’ Thực hành
* Bài 1(cột 1, 2, 3) tr. 5
- Đọc yêu cầu BT
- GV lưu ý phép tính ở cột 4 có 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 sang hàng chục
* Bài 2 (cột 1, 2, 3)tr.5
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV lưu ý phép tính ở cột 4, khi cộng ở hàng chục có 7 cộng 3 bằng 10 viết 0 nhớ 1 sang hàng trăm
* Bài 3(a) trang 5
- Đọc yêu cầu BT
- GV quan sát, nhận xét bài làm của HS
* Bài 4 trang 5 ( GV treo bảng phụ )
- Đọc yêu cầu BT
- Tính độ dài đường gấp khúc làm thế nào ?
- HS hát
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ HS đặt tính
- Nhiều HS nhắc lại cách tính
 435 . 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
+ . 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, 
 127 viết 6
 . 4 cộng 1 bằng 5, viết 5
 562
+ HS đặt tính
- Nhiều HS nhắc lại cách tính
 256 . 6 cộng 2 bằng 8, viết 8
+ . 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 
 162 . 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, 
 viết 4
 418 
+ Tính
- HS vận dụng cách tính phần lý thuyết dể tính kết quả vào vở
+ Tính
- Tương tự bài 1, HS tự làm vào vở
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
+ Đặt tính rồi tính
- 1 em lên bảng, cả lớp tự làm bài vào vở 
+ Tính độ dài đường gấp khúc ABC
- Tổng độ dài các đoạn thẳng
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò: 1’
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em có ý thức học tốt
-----------------------------------------------------------------
Chính tả ( Nghe - viết )
TIẾT 2: CHƠI CHUYỀN
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ Chơi chuyền ( 56 tiếng )
	- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. 
- Làm đfúng bài tập 3 a/b
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác cùa học sinh
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết 2 lần ND BT2
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV đọc từng tiếng : lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa. 
- Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết chính tả trước
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1’ ( GV giới thiệu )
2. HĐ2: 20’-HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ
- Khổ thơ 1 nói lên điều gì ?
- Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
+ Viết từ ngữ dễ sai : hòn cuội, lớn lên, dẻo dai, que chuyền, .....
b. GV đọc cho HS viết
- GV theo dõi, uốn nắn
- Chấm chữa bài, nhận xét
3.HĐ2: 10’ HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 trang 10
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 trang 10, 11 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT phần a
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét bạn
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo
+ HS đọc thầm khổ thơ 1
- Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền
+ HS đọc thầm khổ thơ 2
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy
- 3 chữ
- Viết hoa
- Đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này
- Viết vào giữa trang
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống ao hay oao
- 2 HS lên bảng thi điền vần nhanh
- Cả lớp làm vào VBT : ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l / n
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Gọi HS đọc bài làm của mình
IV Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những HS có ý thức học tốt
--------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tập làm văn: tiết 1
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẲN
I Mục tiêu
	- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1)
	- Điền đúng ND vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
	- Biết vận dụng vào thực tế hàng ngày 
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng HS )
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Mở đầu
- GV nêu Yêu cầu và cách học tiết TLV
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD làm BT
* HĐ1: 10’-Bài tập 1 trang 11
- Đọc yêu cầu BT
- GV giảng : Tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi – sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi – sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong
- Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ?
- Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ?
- Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ?
- GV theo dõi, nhận xét, chốt lại.
* Bài tập 2 trang 11
- Đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, nhận xét
- HS nghe
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
- HS trao đổi nhóm để trả lời
- Đại diện nhóm nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- Nhận xét bạn
+ Chép mẫu đơn, điền các ND cần thiết vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- 2, 3 HS đọc lại bài viết của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em học tốt
-------------------------------------------------------------
Toán: 
Tiết 5 : LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
	- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
	- Bài tập: bài 1, 2, 3, 4
	- Rèn kĩ năng tính toán và phát triển tư duy cho HS
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết tóm tắt BT3
	HS : vở
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Đặt tính rồi tính
 256 + 70 333 + 47
C. Bài mới:30’
* Bài 1 trang 6
- Đọc yêu cầu BT
- GV lưu ý HS phép tính 85 + 72 ( tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số )
* Bài 2 trang 6
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài 3 trang 6
- GV treo bảng phụ viết tóm tắt bài toán 
- Muốn tìm cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu làm phép tính gì ?
- GV theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng
* Bài 4 trang 6
- Đọc yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi nhận xét
- HS hát
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tính
- HS tự tính kết quả mỗi phép tính
- Đổi chéo vở để chữa từng bài 
+ Đặt tính rồi tính
- HS tự làm như bài 1
+ HS đọc tóm tắt bài toán
- HS nêu thành bài toán
- Tính cộng
- HS tự giải bài toán vào vở
- 1 HS làm ở bảng lớp
- Lớp nhận xét, chữa bài
+ Tính nhẩm
- HS tính nhẩm vào vở, nêu kết quả
- Lớp nhận xét, chữa bài
IV Củng cố, dặn dò :2’
	- GV nhận xét tiết học
- Khen những em có ý thức học tốt
--------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội: tiết 2
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu
	- Sau bài học HS có khả năng hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng
	- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con người
II. Đồ dùng
	GV : Hình vẽ SGK trang 6, 7, gương soi nhỏ đủ cho các nhóm
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
2. Bài mới
a. HĐ1 : 15’-Thảo luận nhóm
- Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi
- GV yêu cầu
- Các em nhìn thấy gì trong mũi ?
- Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?
- Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng
- HS lấy gương ra soi QS lỗ mũi của mình
- HS trả lời
* GVKL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi
b. HĐ2 : 15’-Làm việc với SGK
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
- Khi được thở ở không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói bụi, có hại gì ?
- QS H3, 4, 5 theo cặp 
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày
* GVKL : Không khí trong lành là không khí chữa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bo - níc và khói bụi, ...... Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí cac - bo - níc, khói, bụi, .... là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ
IV Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
-------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2010_2011.doc