Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 (Bản hay 2 cột)

I.MỤC TIÊU : HS yếu đọc 2 câu đầu .

A – Tập đọc

 - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 - Hiểu được ý nghĩa:Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

B – Kể chuyện:.

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- HS giỏi kể được toàn câu chuyện.

II.ĐỒ DÙNG :Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện

 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ: (4p)

2.Bài mới: (65p)

 

doc 13 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 01/03/2022 Lượt xem 152Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009. 
TOÁN:(T61) BÀI: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
A. MỤC TIÊU. *Giảm: BT3c
 Giúp HS :Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: (4p)
2.Bài mới: (30p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1: (10p)HD thực hiện so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn 
* Ví dụ:-Gv nêu bài toán
-Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
+ Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD
* Bài toán:
+Mẹ bao nhiêu tuổi ?+ Con bao nhiêu tuổi ?
+ Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
+ Vậy tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ?
Kết luận: Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, ta cần tìm được số lớn gấp mấy lần số bé.
* Hoạt động 2: (18p) L.tập - Thực hành 
* Bài 1:+ 1 hs đọc dòng đầu tiên của bảng
+ Hỏi: 8 gấp mấy lần 2?
+ Vậy 2 bằng 1 phần mấy 8?
+ Y/c hs làm tiếp các phần còn lại
* Bài 2:+ Gọi 1 HS đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng gì ?
+ Yêu cầu HS làm bài
* Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc đề bài 
+ Yêu cầu HS tự làm bài
+ Nhận xét chữa bài 
* Hoạt động 3: (2p) Củng cố: 
+ Muốn so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm thế nào?
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB
+ Tuổi mẹ gấp tuổi con là 30 : 6 = 5 ( lần)
+ Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
+Hs nhắc lại.
+ Gấp 4 lần
+ Bằng ¼ của 8
+ Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
+ So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
+ Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài 
 Giải:
 Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên 1 số lần là:
 24 : 6 = 4 (lần)
 Vậy số sách ngăn dưới bằng ¼ số sách ngăn trên 
 Đáp số: ¼ 
 + HS làm vào vở.
3.Nhận xét tiết học: (1p)
-----------------------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC (T25) – KỂ CHUYỆN(T13)
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU : HS yếu đọc 2 câu đầu .
A – Tập đọc
 - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
 - Hiểu được ý nghĩa:Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
B – Kể chuyện:.
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS giỏi kể được toàn câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG :Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện 
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: (4p)
2.Bài mới: (65p)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: (20p) Luyện đọc.
a)Đọc mẫu
b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hd đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
+ H.dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
-Y/c HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
+ HS lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
Hoạt động 2: (15p)Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng nghe những gì?
- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và anh hùng Núp?
- Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ, tình cảm như thế nào?
- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
 Hoạt động 3: (10p)Luyện đọc lại bài
- GV Tổ chức cho HS thi đọc diễn tả tình cảm của dân làng ở đoạn 3. 
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc. 
-Đọc từng đoạn theo hdẫn của Gv.
- 4 hs đọc bài.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- HS đọc đồng thanh theo từng dãy bàn.
-1HS đọc cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm.
- Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi người...
- Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông Hoa cho Đại hội nghe, ...
- Cán bộ nói: “Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu!”
- Dân làng Kông Hoa vui quá, đứng hết cả dậy và nói: “Đúng đấy! Đúng đấy!
- Mọi người coi những thứ Đại hội tặng cho là thiêng liêng nên trước khi xem đã đi rửa tay thật sạch,...
- Các nhóm thi đọc đoạn 3.
KỂ CHUYỆN: (20p)
 Hoạt động 4: (18p) Xác định yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc đoanï kể mẫu.
- Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong truyện, được kể bằng lời của ai?
- Ngoài anh hùng Núp, con còn có thể kể lại truyện bằng lời của những nhân vật nào?
2. Kể theo nhóm.
- Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
3. Kể trước lớp
- Tuyên dương HS kể tốt.
 Hoạt động 5: (2p) Củng cố:
- Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn kể lại nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh hùng Núp.
- Có thể kể theo lời của anh Thế, của cán bộ, hoặc của một người trong làng Kông Hoa.
- Mỗi nhóm 3 HS. Mỗi HS chọn một vai để kể lại đoạn truyện mà mình thích. Các HS trong nhóm theo dõi và góp ý.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS tự do phát biểu ý kiến: Anh hùng Núp là một người con tiêu biểu của Tây Nguyên./ Anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đánh giặc rất giỏi./
 3.Nhận xét tiết học: (1p)
-----------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009.
TẬP ĐỌC(26) 
 BÀI: CỬA TÙNG
I.MỤC TIÊU : HS yếu đọc 2 câu đầu .
 1. Đọc thành tiếng:
- Bước đầu biết đọc bài với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
 2. Đọc hiểu:
-Hiểu được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển ở miền Trung nước ta.
II.ĐỒ DÙNG:Tranh minh hoạ bài tập đọc; Bản đồ Việt Nam.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4p)
2.BÀI MỚI: (30p)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: (12p)Luyện đọc. 
a)Đọc mẫu
b) Hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hd đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
- Hd hs chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Y/c hs đọc từng đoạn trước lớp. Theo dõi hs đọc bài và hd ngắt giọng các câu khó ngắt.
- Giải nghĩa các từ khó.
- Gv giảng thêm từ dấu ấn lịch sử (sự kiện quan trọng, đậm nét trong lịch sử)
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2: (8p)Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Cửa Tùng ở đâu?
- Em hiểu thế nào là:”Bà Chúa của các bãi tắm?”
- Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
- Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì?
- Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng?
Hoạt động 3: (8p)Luyện đọc lại bài
- Tổ chức cho HS luyện đọc lại đoạn hai của bài.
- Nhận xét và ghi điểm hs.
Hoạt động 4: (2p) Củng cố:
- Theo dõi Gv đọc mẫu.
- Nhìn bảng đọc các từ khó.
- Đọc từng đoạn trong bài 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- HS đọc chú giải trong SGK.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc .
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
-1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .
-Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra biển.
- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
-Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối...
- HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của từng em.
- 1 HS khá đọc mẫu đoạn 2.
- HS cả lớp tự luyện đọc.
- 3 đến 5 HS thi đọc đoạn 2.
3.Nhận xét tiết học: (1p)
-----------------------------------------------------------------------
TOÁN:(T62) 
 BÀI: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU. Giúp HS :
- Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính)
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4p)
2.BÀI MỚI: (30p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: L. tập - Thực hành 
* Bài 1:+ Y/c đọc dòng đầu tiên của bảng 
+ Hỏi :12 gấp mấy lần 4
+ Vậy 4 bằng 1 phần mấy 12
+ Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
* Bài 2:+ Gọi 1 HS đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Yêu cầu HS làm bài 
+ Chữa bài 
* Bài 3:+ Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tự làm bài 
+ Chữa bài 
* Bài 4:+ Y/c hs tự xếp hình và báo cáo kết quả
Kết luận : 
Hoạt động 2: Củng cố:
+ 3 lần
+ Bằng1/3 của 12
+ Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn
+ Dạng so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
 Giải:
 Số con bò có là:
 7 + 28 = 35 (con)
 Số con bò gấp số con trâu 1 số lần là:
 35 : 7 = 5 (lần)
 Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò 
 Đáp số: 1/5
+Hs giải vào vở, 1hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Số con vịt đang bơi ở dưới ao là
 48 : 8 = 6 (con vịt)
 Số con vịt đang ở trên bờ là:
 48 – 6 = 42 (con vịt)
 Đáp số: 42 con vịt
3.Nhận xét tiết học: (1p)
-----------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ(25)
 BÀI: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. MỤC TIÊU: (HS yếu tập chép)
-Nghe – viết chính xác bài Đêm trăng trên Hồ Tây; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iu/ uyu và giải các câu đố.
II. ĐỒ DÙNG -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và các bài tập chính tả.
III. HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4p)
2.BÀI MỚI: (30p)
HOẠT ĐỘNG ... ứ tự khác nhau
+ HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
+ HS làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
 Giải
 Số xe ôtô của 3 đội còn lại là: 
 9 x 3 = 27 (ôtô)
 Số ô tô của công ti đó đi là: 
 10 + 27 = 37 (ôtô)
 Đáp số: 37 ôtô 
+ Viết kết quả phép nhân thích hợp vào chỗ trống
+ Bằng 6
+ HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
3.Nhận xét tiết học: (1p)
----------------------------------------------------------------------- 
CHÍNH TẢ(26)
VÀM CỎ ĐÔNG.
I. MỤC TIÊU:
-Nghe và viết đúng bài thơ Vàm Cỏ Đông, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. 
-Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt it/ uyt; thanh hỏi/ thanh nga.õ 
II. ĐỒ DÙNG: Chép sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4p)
2.BÀI MỚI: (30p)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: (25p)Hướng dẫn viết chính tả. 
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc đoạn thơ 1 lần.
- Hỏi: Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các khó.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: (4p) Hd làm bài tập chính tả.
Bài 2:- Gọi 1 HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu bài b.
- Phát bảng nhóm cho HS.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng.
Hoạt động 2: (4p) Củng cố:
- Theo dõi, sau đó 2 HS đọc lại.
- Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết.
- Đoạn thơ viết theo thể thơ mỗi khổ thơ có 4 dòng, mỗi dòng có 7 chữ.
-Vàm Cỏ Đông, có biết, mãi gọi,...
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm trong nhóm.
- Đọc bài và bổ sung.
3.Nhận xét tiết học: (1p)
----------------------------------------------------------------------- 
TẬP VIẾT(T13) 
 BÀI: ÔN CHỮ HOA I
I. MỤC TIÊU:
-Viết đúng chữ hoa I (1dòng), Ô, K (1 dòng).
-Viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1dòng) và câu ứng dụng: “Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí”(1lần) bằng cỡ chữ nhỏ
II. ĐỒ DÙNG -Mẫu chữ hoa Ô, I, K.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4p)
2.BÀI MỚI: (30p)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: (3p)HD viết chữ viết hoa.
a) Q.sát và nêu q.trình viết chữ hoa Ô, I, K.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
b) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
Hoạt động 2: (4p)Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng
b) Quan sát và nhận xét
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào
c) Viết bảng
- Y/c HS viết từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm. 
 Hoạt động 3: (8p)Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
b) Quan sát và nhận xét
- Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết Ít vào bảng con
Hoạt động 4: (14p)Hd viết vào vở tập viết.
- GV theo dõi HS viết bài và chỉnh sửa lỗi 
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
Hoạt động 5: (1p) Củng cố:
- Có các chữ hoa: Ô, I, K
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc: Ông Ích Khiêm.
- Chữ Ô, g, I, h, K cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ôli.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- 2 HS đọc:
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết. 
 3.Nhận xét tiết học: (1p)
----------------------------------------------------------------------- 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:(T26)
BÀI : KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết những trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau
-HS có khả năng sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn.
II. ĐỒ DÙNG Các hình SGK/50;51.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: Một số hoạt động ở trường (tiếp theo).
-Hãy giới thiệu một số hoạt động ở trường mà bạn đã tham gia?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. Quan sát theo cặp. 
-Gv hướng dẫn HS.
+ Bạn cho biết tranh vẽ gì?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh vẽ?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó?
+ Gv và HS bổ sung, hoàn thiện phần trả lời của bạn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+ Gv phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi.
- Chơi bắn súng cao su thì dễ bắn vào đầu, vào mắt người khác.
- Đá bóng trong giờ ra chơi dễ gây mệt mỏi, ra mồ hôi nhiều, quần áo bẩn sẽ ảnh hưởng đến việc học tập trong các tiết sau.
- Leo trèo có thể ngã, gãy chân tay 
Củng cố & dặn dò:
+ Gv nhận xét ,nhắc nhở hs không nên chơi trò chơi nguy hiểm.
+ Nhận xét tiết học.
+ HS quan sát hình SGK/50;51.
+ Hỏi và trả lời câu hỏi với bạn.
+ HS trong giờ ra chơi.
+ đánh quay, rượt đuổi, đá bóng 
+ xảy ra tai nạn.
+ Một số cặp HS lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
+ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
+ HS trong nhóm lần lượt kể những trò chơi mình thường chơi ra chơi và thời gian nghỉ trưa.
+ Nhóm nhận xét trong số trò chơi đó, những trò chơi nào có ích và những trò chơi nào nguy hiểm.
3.Nhận xét tiết học: (1p)
----------------------------------------------------------------------- 
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009.
TẬP LÀM VĂN(T13). BÀI:VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU
-Viết được một bức thư ngắn theo gợi ý của SGK
II. ĐỒ DÙNG :-Viết sẵn nội dung gợi ý của bài lên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (2p)
2.BÀI MỚI: (32p)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết thư.
- Y/c hs đọc y/c của bài văn
- Em sẽ viết thư cho ai?
- Em viết thư để làm gì? 
- Hãy nhắc lại cách trình bày một bức thư.
- Em định viết thư cho ai? Hãy nêu tên và địa chỉ của người đó.
- Yêu cầu HS tự viết thư.
- Gọi một số HS đọc thư của mình trước lớp, sau đó nhận xét, bổ sung và ghi điểm cho HS.
Hoạt động 2: Củng cố:
- 2 HS đọc.
 -Em sẽ viết thư cho một bạn ở miền Nam –Em viết thư để làm quen và để hẹn cùng bạn thi đua học tốt.
- HS đọc thầm lại bài tập đọc Thư gửi bà và nêu cách trình bày 1 bức thư.
- 3 đến 5 HS trả lời.
-1 HS nói phần mở đầu thư trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS nói nội dung này trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Làm việc cá nhân.
- 4 đến 5 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
3.Nhận xét tiết học: (1p)
----------------------------------------------------------------------- 
TOÁN:(T65)
BÀI: GAM
A. MỤC TIÊU. *Giảm tải: BT5
 Giúp HS:
-Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa g và kg.
-Biết cách đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ
-Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
B. ĐỒ DÙNG:Cân đĩa và cân đồng hồ ,1 gói hàng nhỏ để cân
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (2p)
2.BÀI MỚI: (32p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: (8p)Giới thiệu mối quan hệ giữa gam và kilogam 
+ Y.cầu hs nêu đơn vị đo khối lượng đã học 
+ Đưa ra chiếc cân đĩa,1 quả cân 1 kg, 1 túi đường có khối lượng nhẹ hơn 1 kg
+ Thực hành cân gói đường và yêu cầu HS quan sát 
+ Gói đường như thế nào so với 1 kg?
+ Chúng ta đã biết chính xác cân nặng của gói đường chưa?
+ Giới thiệu quả cân 1 g, 2g,5g,10g, 20g 
+ Giới thiệu 1kg=1000 g
+ Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho HS đọc cân nặng của gói đường 
+ Giới thiệu chiếc cân đồng hồ và giới thiệu các số đo có đơn vị là gam trên cân
- Gam viết tắt là g, đọc là gam .
* Hoạt động 2: (20p)Luyện tập. - Thực hành 
* Bài 1:
+ Gv chuẩn bị 1 số vật nhẹ hơn 1kg và thực hành cân các vật này trước lớp để HS đọc số cân
* Bài 2:
+ Gv dùng cân đồng hồ thực hành cân trước lớp hsinh đọc số cân của quả đu đủ, bắp cải?
* Bài 3:
+ Viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu hs tính
+ Em đã tính như thế nào để tìm ra 69 g?
+ Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại
* Bài 4:
+ Gọi 1HS đọc đề bài
+ Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu g?
+ Cân nặng của cả hộp sữa chính là cân nặng của vỏ hộp cộng với cân nặng của sữa bên trong hộp
+ Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong hộp ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu HS tự làm bài
Hoạt động 3: Củng cố: 
+ Kg
+ Nhẹ hơn 1kg
+ Chưa biết
+ Đọc số cân
+ Đọc số cân
+ 22g + 47g = 69g
+ Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69
+ Thực hiện bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính 
+ HS làm vào vở, 3HS lên bảng làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- 455g
+ Lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp 
+ HS cả lớp làm vào vở,1 HS lên bảng làm bài
 Giải:
 Số g sữa trong hộp có là:
 455 – 58 = 397 (g)
 Đáp số: 397 g

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_13_ban_hay_2_cot.doc