Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A. TẬP ĐỌC :

 -Luyện đọc đúng: lững thững, nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tráo trưng, Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông ké, Kim Đồng, bọn lính).

 - Rèn kĩ năng đọc –hiểu :

 + Hiểu nghĩa các từ khó : liên lạc, Kim Đồng, ông ké, thong manh.

 + Hiểu nội dung truyện : Kim Đồng là liên lạc rất nhanh trí,dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

 - Học sinh học tập những phẩm chất tốt đẹp của anh Kim Đồng.

 B.KỂ CHUYỆN :

 * Rèn kĩ năng nói :

 -Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện .Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện.

 * Rèn kĩ năng nghe :

 -Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .

 - Học sinh biết thêm một tấm gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

II. CHUẨN BỊ :

 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bản đồ Việt Nam.

 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .

 -HS : Sách giáo khoa .

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14	Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
TẬP ĐỌC :
 -Luyện đọc đúng: lững thững, nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tráo trưng,  Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông ké, Kim Đồng, bọn lính).
 - Rèn kĩ năng đọc –hiểu :
 + Hiểu nghĩa các từ khó : liên lạc, Kim Đồng, ông ké, thong manh.
 + Hiểu nội dung truyện : Kim Đồng là liên lạc rất nhanh trí,dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
 - Học sinh học tập những phẩm chất tốt đẹp của anh Kim Đồng.
 B.KỂ CHUYỆN :
 * Rèn kĩ năng nói :
 -Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện .Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện. 
 * Rèn kĩ năng nghe :
 -Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn .
 - Học sinh biết thêm một tấm gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
II. CHUẨN BỊ :
 	 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bản đồ Việt Nam.
 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 	 -HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1.Ổn định : Hát. 
 2.Bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài: “ Cửa Tùng” (5phút)
H. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? (Trang)
H. Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? (Bích Ngọc)
H. Nêu nội dung chính? ( Hạnh)
 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Người liên lạc nhỏ.Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc . (10phút)
- GV đọc mẫu lần 1 .( giọng đọc thay đổi phụ hợp với diễn biến của câu chuyện)
- Gọi 1 HS đọc .
-Yêu cầu lớp đọc thầm và tìm hiểu : Nhân vật người liên lạc trong câu chuyện là ai?
* Giảng từ : Kim Đồng( 1928 – 1943): người dân tộc Nùng, tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh lúc 15 tuổi.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
( Chú ý gọi HS đọc còn hạn chế) 
-GV theo dõi, sửa sai cho HS - Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi một số câu, đoạn văn.
- Gọi vài HS đọc thể hiện.GV cửa sai cho HS.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . (10phút)
- Yêu cầu đọc đoạn 1.
H. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
* Giảng từ : liên lạc : Làm cho hai bên được thông tin với nhau.
H. Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
* Giảng từ : ông ké: người đàn ông cao tuổi( cách gọi của một vài dân tộc thiểu số ở miền núi phía Bắc.)
Ý 1 : Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ.
-Yêu cầu đọc đoạn 2, 3.4. 
H. Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
H.Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
* GV chốt:
-Kim Đồng nhanh trí: 
 + Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu.
+ Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. 
 + Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi!
- Kim Đồng dũng cảm vì còn rất nhỏ đã là một chiến sĩ liên lạc của cách mạng, dám làm những công việc quan trọng, nguy hiểm, khi gặp địch vẫn tìm cách đối phó, bảo vệ cán bộ.
H. Tìm những từ ngữ chỉ sự ngu ngốc của bọn lính?
* Giảng từ : + thong manh : (mắt) bị mù hoặc nhìn không rõ, nhưng trông bề ngoài vẫn gần như bình thường.
Ý2 :Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm.
- Cho học sinh đọc lại cả bài, tìm nội dung chính của bài.
- GV chốt, ghi bảng.
Nội dung chính : Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh và dũng cảm.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. (5phút) 
- Hướng dẫn cách đọc bài, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng.
 - Giáo viên theo dõi, sửa sai. 
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn , cả bài.
- Nhận xét – sửa sai .
Chuyển tiết: Cho học sinh chơi trò chơi tự chọn.
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo) (5phút)
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm 3.
- GV theo dõi – hướng dẫn thêm.
-Yêu cầu HS đọc thể hiện trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương - chốt nội dung bài.
Hoạt động 4 : Kể chuyện. (20 phút)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 - Hướng dẫn kể toàn chuyện theo tranh.
 + Yêu cầu HS quan sát 4 tranh minh hoạ (SGK), 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh.
 - GV nhận xét, nhắc HS : Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ; hoặc kể sáng tạo.
GV gợi ý nội dung của các bức tranh :
+ Tranh 1 : Hai bác cháu lên đường.
+ Tranh 2 : Kim Đồng và ông ké gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
+ Tranh 3 : Kim Đồng bình tĩnh, thản nhiên đối đáp với bọn lính.
+ Tranh 4 : Bọn lính bị lừa, hai bác cháu ung dung đi tiếp đoạn đường. 
- Chia nhóm 4 - Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
- GV gọi 4 học sinh thi kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp theo tranh.
- Yêu cầu HS theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét – tuyên dương .
-HS lắng nghe .
-1 HS đọc toàn bài và chú giải .
-Học sinh đọc thầm và trả lời: Nhân vật người liên lạc là anh Kim Đồng.
-HS đọc nối tiếp từng câu .
-HS phát âm từ khó .
-HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-Theo dõi – đọc lại đoạn văn.
- Ba học sinh đọc. Đọc ngắt nghỉ sai chỗ nào GV cho HS đọc lại chỗ đó.
- 1 HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm .
-Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
-HS thảo luận nhóm đôi, sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi :Vì vùng này là vùng người Nùng sinh sống, đóng vai ông già Nùng, bác cán bộ dễ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ. 
-3 HS nhắc lại ý 1. 
- Lớp đọc thầm các đoạn còn lại.
- Đi rất cẩn thận. Kim đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường.
- HS tự trả lời theo ý mình hiểu.
- Từ ngữ : tráo trưng, thong manh.
- 3 HS nhắc lại ý 2.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo – Suy nghĩ, tìm nội dung chính – trình bày.
- HS nhắc lại.
- Học sinh theo dõi.
- 2 học sinh đọc thể hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- HS luyện đọc theo đoạn , cả bài .
- Học sinh chơi theo sự điều khiển của lớp trưởng.
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm 3. (Người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng)
-Các nhóm thi đọc phân vai đoạn 3, đọc phân vai toàn truyện. 
- 2 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp quan sát – 1 HS kể.
- Các nhóm tập kể.
- 4 học sinh kể theo tranh : Mỗi học sinh kể một đoạn .
- HS nhận xét bạn kể.
- Học sinh nhận xét,bình chọn bạn kể hay.
 4. Củng cố – dặn dò : (5phút)
- GV gọi HS kể toàn truyện.
 H.Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? 
- HS trả lời – GV kết hợp giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học .
- Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe.
________________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố cách so sánh các khối lượng. Củng cố các phép tính với đo khối lượng . Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
 - HS biết cách so sánh chính xác các khối lượng và đọc đúng khối lượng của vật khi thực hành cân.
 - HS viết số đo khối lượng cẩn thận, vậïn dụng bài học vào thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
 -GV: Một cân đồng hồ loại nhỏ ( 2 kg hoặc 5 kg).
 -HS: Vở, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Ổn định: Nề nếp.
 2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. (5phút)
 Bài 1: Gọi HS lên cân trái đu đủ, trái xoài. (Hào)
 Bài 2: Tính : (Phát, Duy Linh)
	 203 g - 163 g =	686 g + 37 g =	 	
 3. Bài mới: Giới thiệu bài.(ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập về so sánh các đơn vị đo khối lượng và giải toán. (25phút)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS tự làm vào bảng nhóm, 6 em lần lượt lên bảng làm.( Gọi HS còn hạn chế)
-GV nhận xét, sửa sai - Gọi HS nêu cách làm.
- GV chốt : Khi so sánh các số đo khối lượng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. Đối với bài so sánh có các phép tính số đo khối lượng, ta thực hiện các phép tính ở từng vế rồi so sánh 2 số đo khối lượng.
- Cho HS đổi chéo bài kiểm tra.
- GV lưu ý sửa sai cho từng em trước lớp.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS tóm tắt vào vở, 1 HS lên bảng .
-GV hướng dẫn HS suy nghĩ tìm cách giải.
- Yêu cầu HS nêu cách giải.
- GV chốt cách giải: Giải theo 2 bước :
 + Tính xem 4 gói kẹo nặng bao nhiêu gam.
+ Tính xem mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh.
- Cho HS giải vào vở, 1 HS lên bảng giải.
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai.
- GV chú ý gợi ý cho những HS sai lời giải hoặc lời giải chưa rõ ràng để HS tự đặt lời giải trước lớp.
Bài 3 : Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải vào vở.
- GV chấm 1 số bài – Nhận xét, sửa bài.
- GV cần chú ý cho từng học sinh làm sai sửa sai trước lớp.
Hoạt động 2 : Thực hành cân. (5phút)
- Gọi HS đọc bài 4 – nêu yêu cầu.
-Chia HS thành nhóm các nhóm nhỏ, phát cân cho các nhóm và yêu cầu HS cân các đồ dùng học  ... u HS thực hành trước lớp.
-Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài. 
-Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ (VD : Giới thiệu đến bạn nào trong tổ thì chỉ vào bạn đó ,giới thiệu về các hoạt động trong tổ, nếu là hoạt động có sản phẩm thì mang sản phẩm ra trình trước lớp)
-Nhận xét và cho điểm HS . 
-Nghe GV kể chuyện . 
-Vì nhà văn quên không mang kính .
-Ông nói :“Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với.”
-Người đó trả lời : “Xin lỗi . Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.”
-Câu trả lời đáng buồn cười là người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ .
-2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe .
- 5 HS thực hành kể trước lớp .
-1 HS đọc yêu cầu ,1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài .
-Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua .
-Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp .
-HS theo dõi.
-2 đến 3 HS nói lời chào mở đầu .
Ví dụ :Thưa các bác, các chú, các cô cháu là Hằng, học sinh tổ Ba. Chúng cháu rất vui khi đón các bác, các chú, các cô đến thăm lớp và đặc biệt được giới thiệu với các bác ,các chú ,các cô về tổ Ba thân yêu của chúng cháu / Thay mặt cho các bạn HS tổ Một ,em xin chào các thầy cô và chúc các thầy cô mạnh khoẻ. Hôm nay chúng em rất vui mừng được đón các thầy cô đến thăm lớp và thăm tổ Một chúng em
-1HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung , nếu cần.
-Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình.
 4. Củng cố – Dặn dò: (5phút)
- Nhận xét tiết học . 
-Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình . 	
___________________________
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(TT)
I.MỤC TIÊU.
 -Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia), củng cố giải bài toán có liên quan đến phép chia và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông .
-Thực hiện phép tính chia chính xác ,nhận biết mối quan hệ giữa số dư và số chia .
 -HS có ý thức cẩn thận khi làm toán.
II.CHUẨN BỊ.
 -GV :Bảng phụ.
 -HS : Vở bài tập, vở toán, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định: Nề nếp.
 2.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS. (5phút)
 *Bài 1: Đặt tính rồi tính : 
 234 : 2 (Minh) 123 : 4 (Hoàng)
 3.Bài mới: Giới thiệu bài: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. (10phút)
-GV viết phép chia 78 : 4 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc rồi tính kết quả.
-GV nhận xét và sửa sai cụ thể . Yêu cầu HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ . 
-Yêu cầu HS tính miệng.
- Gọi HS nhận xét. 
-GV nhận xét – chốt ý: 78 chia cho 4 là phép chia có dư .( GV lưu ý HS về số dư trong phép chia có dư : Số dư bé hơn số chia và lớn hơn 0)
Hoạt động 2: luyện tập - thực hành. (20phút)
Bài 1 : Yêu cầu đọc đề .
- Hướng dẫn làm vào bảng con .
- Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét, sửa sai.
+Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
-GV chấm bài , nhận xét , sửa bài.
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề.
-Yêu cầu HS vẽ hình.
GV nhận xét, sửa bài.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-GV hướng dẫn HS lấy 8 hình tam giác ( như hình vẽ của SGK) xếp thành hình vuông.
-Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai.
-1 HS lên đặt tính cả lớp thực hiện tính vào giấy nháp.
78 4 
4 19 *7 chia 4 được1, viết1; 
38 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 
36 bằng 3.
 2 *Hạ 8,được 38; 38 chia 4 
 bằng 9, viết 9;4 nhân 9 
 bằng 36; 38 trừ 36 bằng
 2.
- HS theo dõi, sửa sai.
-2 HS làm miệng.
-Nhận xét sửa bài.
- HS đọc đề .
- 8HS lần lượt làm bảng lớp – lớp làm bảng con .
-HS nhận xét.
-HS đổi chéo vở sửa bài.
-2 HS đọc đề toán.
-2 cặp HS tìm hiểu đề.
H.Bài toán cho biết gì?
 H.Bài toán hỏi gì?
-1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt.
 2 học sinh : 1 bàn
 33 học sinh :  bàn ?
Bài giải:
Ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
Vậy số bàn cần kê ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái bàn)
Đáp số:17 cái bàn.
-HS tự sửa bài vào vở.
-HS đọc đề.
-Cả lớp vẽ vào nháp. 1 HS lên bảng.
-HS sửa bài.
-1 HS đọc.
-HS xếp hình theo yêu cầu.
-HS nhận xét bài của bạn. 
-Theo dõi , sửa bài. 
 4.Củng cố , dặn dò. (5phút)
 -HS nêu cách tính.
 -Về nhà luyện tập thêm 1 số bài tập.
 -Nhận xét tiết học.
______________________________
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: K
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa K
Viết tên riêng : Yết Kiêu bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa K, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV: chữ mẫu K, Y, tên riêng : Yết Kiêu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Ông Ích Khiêm, Ít
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa K, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : K, Y
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa K, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng.
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV gắn chữ K trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ K được viết mấy nét ?
+ Chữ K hoa gồm những nét nào?
Giáo viên viết chữ Kh, Y hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. 
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ K hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ Kh, Y hoa cỡ nhỏ : 2 lần 
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Yết Kiêu
Giáo viên giới thiệu : Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Chữ nào viết một li rưỡi ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. 
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng
Giáo viên : câu tục ngữ khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau. 
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 
Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa K, viết tên riêng, câu ứng dụng đúng, đẹp
Phương pháp : Luyện tập, thực hành 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ K : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Kh, Y : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Yết Kiêu : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết và cho HS viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Hát
Học sinh nhắc lại 
Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : K, Y
HS quan sát và nhận xét.
3 nét.
Nét lượn xuống, nét cong trái và nét thắt giữa 
Cá nhân
K, Y
ê, i, u
t
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Khi 
Học sinh viết bảng con
( 16’ )
Học sinh nhắc
HS viết vở
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa L 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc