Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 (Bản tổng hợp các môn)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 (Bản tổng hợp các môn)

I. Mục tiêu :

* Tập đọc

- Đọc thành tiếng :

+ Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ đọc sai do ảnh hưởng của phương ngữ : Siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng, hũ bạc, kiếm nổi, vất vả .

+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .

+ Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời nhân vật (ông lão). Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện .

- Rèn kĩ năng đọc hiểu :

+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới được chú giải trong bài : ( Hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).

 + Hiểu nội dung : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải .

* Kể chuyện :

+ Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo đúng thứ tự trong truyện, HS dựa vào trí nhớ và tranh minh họa 5 đoạn câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện Hũ bạc của người cha .

+ Biết nghe và nhận xét đúng lời kể của bạn .

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 176Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 (Bản tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 .
THỨ HAI .	Ngày soạn : Ngày 29 tháng 11 năm 2008 .
	Ngày dạy : Thứ hai ngày1 tháng 12 năm 2008 .
Tiết 1-2 :
Tập đọc - Kể chuyện : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA .
I. Mục tiêu : 
* Tập đọc 
- Đọc thành tiếng : 
+ Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ đọc sai do ảnh hưởng của phương ngữ : Siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng, hũ bạc, kiếm nổi, vất vả .
+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
+ Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời nhân vật (ông lão). Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện .
- Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới được chú giải trong bài : ( Hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm). 
 + Hiểu nội dung : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải .
* Kể chuyện : 
+ Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo đúng thứ tự trong truyện, HS dựa vào trí nhớ và tranh minh họa 5 đoạn câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện Hũ bạc của người cha .
+ Biết nghe và nhận xét đúng lời kể của bạn .
II. Chuẩn bị :
+ Tranh minh họa trong bài .
+ Đồng bạc ngày xưa .
III. Lên lớp :	Tiết 1 :
1. Bài cũ : 
- 2HS đọc thuộc lòng và TLCH bài Nhớ Việt Bắc .
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu : 
Hôm nay các em sẽ đọc truyện Hũ bạc của người cha - truyện cổ tích dân tộc Chăm, một dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở vùng Nam Trung Bộ . Qua truyện này các em sẽ thấy cái gì quý giá nhất với con người ? Cách nghĩ của đồng bào Chăm có giống cách nghĩ của đồng bào các dân tộc khác 
không ?
b. Luyện đọc :	
- GV đọc mẫu toàn bài: Chú ý : 
+ Giọng người kể : chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện .
+ Giọng ông lão : khuyên bảo (khi đưa tiền cho con ra đi tập kiếm lấy cơm ăn) ; nghiêm khắc (khi vứt tiền xuống ao) ; ân cần (khi thấy con đã biết quý đồng tiền làm nên nhờ lao động ) ; ...
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu (2 lượt) : Đọc từ khó dễ lẫn . Mỗi HS đọc một câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài . 
+ Đọc từng đoạn ( 2 lượt ) : 
+ Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp .
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa từ khó .
+ 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp .
+ HS luyện đọc theo nhóm .
+ Thi đua đọc giữa các nhóm .
+ HS đọc đồng thanh từng đoạn . ( Cả lớp đọc đồng thanh hết bài ) .
- GV gọi 1HS đọc cả bài trước lớp .
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
* Đoạn 1 : 1HS đọc , lớp đọc thầm .
+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? ( ông rất buồn vì con trai lười biếng ) .
+Ông lão người Chăm muốn con trai trở thành người như thế nào ?
 ( Ông muốn con trai trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm ).
* Đoạn 2 : 1HS đọc, lớp đọc thầm .
 + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? ( Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không . Nếu thấy tiền vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải là tiền do con mình tự tay vất vả làm ra ) .
* Đoạn 3 : 1HS đọc, lớp đọc thầm .
 + Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? ( Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn một bát . Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về . ) 
* Đoạn 4 – 5 : 2HS tiếp nối đọc . Cả lớp đọc thầm, trao đổi .
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ? ( Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng ). 
+ Vì sao người con lại làm như vậy ? ( Vì anh vất vả 3 tháng trời dành 
dụm được chừng ấy nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra ). 
 + Thái độ ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy ? ( Ông lão chảy nược mắt vì ui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai .) 
Tiết 2 : 
d. Luyện đọc lại bài :
- GV đọc diễn cảm đoạn 4, 5 của bài . Hướng dẫn HS đọc đúng giọng 
trang trọng, cảm động .
- HS luyện đọc theo nhóm .
- Một vài HS thi đọc đoạn 4, 5 .
- 5HS thi đọc diễn cảm 5 đoạn của bài .
- GV tuyên dương HS đọc tốt .
e. Kể chuyện :
* GV giao nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh họa nội dung 5 đoạn truyện, HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện Hũ bạc của người cha.
- Thứ tự đúng của 5 tranh là : 3 – 5 – 4 – 1 – 2 .
- Từng cặp HS tập kể chuyện .
- Từng cặp HS thi kể chuyện .
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
- GV tuyên dương HS kể tốt .
3. Củng cố dặn dò : 
- Một hoặc hai HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện .
- GV khen ngợi những HS đọc bài tốt, kể chuyện tốt .
- Nhận xét tiết học .
Tiết 3 : 
Toán : 	CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ .	
I. Mục tiêu : 
Giúp HS : 
- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) .
II. Chuẩn bị :
 Phiếu để HS làm bài 3,4 .
III. Lên lớp : 
1. Bài cũ : 
- 2 HS lên bảng thực hiện BT 3, 4 VBT . 
- GV kiểm tra vở BTVN của HS .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu .
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 648 : 3 .
- GV nêu phép chia rồi cho HS nêu cách thực hiện phép chia . GV 
hướng dẫn HS thực hiện phép chia như bài học . Làm lần lượt từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương ( từ hàng cao đến hàng thấp ) .
- Tiến hành như SGK :
 + Lần 1 : Tìm chữ số thứ nhất của thương (2) 648 	 3
+ Lần 2 : Tìm chữ số thứ hai của thương (1)	 6 216
+ Lần 3 : Tìm chữ số thứ ba của thương (6)	 04
 	 3
	 18
	 18
	 0
Vậy : 648 : 3 = 216 . Đây là phép chia hết ( số dư cuối cùng là 0 ) .
c) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 236 : 5 .
Tiến hành tương tự như trên .
- Đặt tính .	236 	5
- Cách tính : 	20	47
+ Lần 1 : Tìm chữ số thứ nhất của thương (4) 36
+ Lần 2 : Tìm chữ số thứ hai của thương (7) 35 
	 1
Vậy : 236 : 5 = 47 ( dư 1 ) 
Đây là phép chia có dư .
d. Thực hành :
Bài 1 : 
- HS lên bảng, một HS thực hiện một phép chia của phần a) ( gồm các phép chia hết ) . HS kia thực hiện một phép chia của phần b) ( gồm các phép chia có dư ) . Các HS khác tự làm bài . Sau đó chữa bài làm của các bạn trên bảng . Khi chữa bài cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia .
Bài 2 : 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
Bài giải :
Số hàng có tất cả là :
234 : 9 = 26 ( hàng )
Đáp số : 26 hàng .
Bài 3 : 
- GV gợi ý cho HS giải bài toán . Khi chữa bài nên cho HS thảo luận cách trình bày bài giải để trả lời đúng yêu cầu của câu hỏi .
- GV hỏi HS : + Muốn giảm 432m đi 8 lần ta làm thế nào ? 
+ Muốn giảm 432m đi 6 lần ta làm thế nào ? 
- HS : Lấy số đã cho chia cho 8 ; chia cho 6 . 
- HS tự làm bài rồi chữa bài .
3. Củng cố dặn dò :
- HS nêu lại cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số . 
- BTVN : VBT .
- Nhận xét tiết học .
Tiết 4 : 
Đạo đức : QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG . 	 ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu : 
1) HS hiểu : 
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng .
- Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng .
2) HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng trong cuộc sống hằng ngày .
 3) HS có thái độ tôn trọng, quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng .
II.Chuẩn bị :
- VBT Đạo đức 3 .
- Câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học .
III. Lên lớp :
1. Bài cũ :
- Tại sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng ?
- Em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng chưa ? Nêu ví dụ .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu .
b. Nội dung :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học .
1) HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em sưu tầm được .
2) Từng CN hoặc nhóm HS lên trình bày trước lớp .
3) Sau mỗi phần trình bày, GV dành thời gian để HS cả lớp chất vần hoặc bổ sung .
4) Gv tổng kết, khen chê các CN hoặc nhóm HS đã sưu tầm được nhiiêù tư liệu và trình bày tốt .
* Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi .
1) GV nêu yêu cầu : Em hãy nhận xét những hành vi sau đây : 
a) Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm .
b) Đánh nhau với trẻ con hàng xóm .
c) Ném gà của hàng xóm .
d) hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn . 
đ) Hái trộm quả trong vườn hàng xóm . 
e) Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa .
g) Không vứt rác sang nhà hàng xóm . 
2) HS thảo luận .
3) Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến .
4) GV kết luận về nội dung từng việc làm .Các việc làm tốt là a, d, e, g .
Các việc làm chưa tốt là b, c, đ .
* Hoạt động 3 : Xử lí tình huống, đóng vai .
1) GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận xử lí 1 tình huống rồi đóng vai .
Tình huống 1 : Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm . Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang đi làm ở ngoài đồng .
Tình huống 2 : Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm, bác nhờ em trông nhà giúp .
Tình huống 3 : Các bạn em đến nhà chơi và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm . 
Tình huống 4 : Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết . Người khách nhở em chuyển giúp cho bác Hải một là thư . 
2) Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống rồi chuẩn bị đóng vai .
3) Các nhóm lên đóng vai .
4) Cả lớp trao đổi, thảo luận về cách ứng xử trong từng tình huống .
*GV Kết luận : Củng cố bổ sung các ý kiến của HS . 
+ 3. Hướng dẫn thực hành :
- Thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng bằng những việc làm vừa sức của mình .
- Sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, bài hát nói về sự quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng .
THỨ BA .	Ngày soạn : Ngày 30 tháng 11 năm 2008 .
	Ngày dạy : Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2008 .
Tiết 1 : 
Toán : 	CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ .	
( Tiếp theo ) 
I. Mục tiêu : 
Giúp HS : 
- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị .
II. Chuẩn bị :
 Phiếu để HS làm bài 3,4 .
III. Lên lớp : 
1. Bài cũ : 
- 2 HS lên bảng thực hiện BT 3, 4 VBT . 
- GV kiểm tra vở BTVN của HS .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu .
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 560 : 8
- Đặt tính .
- Cách tính ( như trong SGk ) .
+ Lần 1 : Chia : 56 chia 8 được 7, viết 7 ; 	560 8
	 Nhân : 7 nhân 8 bằng 56 ; 	56 7
	 Trừ : 56 trừ 56 bằng không . 	 0
+ Lần 2 : Chia : 0 chia 8 được 0, viết 0 ; 560 8
	 Nhân : 0 nhân 8 bằng 0 ; 	 56 70
	 Trừ : 0 trừ 0 bằng 0 . 	 00
	 Vậy : 560 : 8 = 70 	 0
	 0	
- GV nêu phép 632 : 7 . Rồi cho HS lên bảng thực hiện phép chia . GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia như bài học . 
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện từng bước của phé ... p tác tốt sẽ được đánh giá hoàn thành tốt .
Chưa hoàn thành : Chỉ thuộc được 3 động tác và thực hiện được các động tác khác của bài thể dục những còn nhiều sai sót, thiếu cố gắng trong tập luyện .
* Chơi trò chơi : “Chim về tổ ” . 
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi sau đó cho HS chơi . Chú ý đảm bảo an toàn trong khi chơi .
3. Phần kết thúc :
- Cả lớp đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát .
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét lớp .
- GV giao bài tập về nhà : Ôn các động tác thể dục đã học .
	THỨ SÁU :	 Ngày soạn : Ngày 2 tháng 12 năm 2008 .
	 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2008 .
 Tiết 1 : 
Tập làm văn : NGHE - KỂ : GIẤU CÀY 	 GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM .
I. Mục tiêu : 
1) Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện “ Giấu cày”. Nhớ nội dung câu chuyện kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên, rõ, vui, khôi hài, tác phong mạnh dạn .
2) Biết dựa vào bài TLV miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em . Đoạn viết chân thực . Câu văn rõ ràng, sáng sủa . 
II. Chuẩn bị : 
- Tranh minh họa truyện vui “ Giấu cày”. 
- Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện vui “ Giấu cày”. 
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý của ( BT 2 ).
III. Lên lớp : 
1. Bài cũ : 
- 2 HS kể lại truyện vui “Tôi cũng như bác” .
- 1HS giới thiệu về tổ em trong tháng vừa qua . 
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý .
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ SGK, đọc thầm 3 gợi ý .
- GV kể chuyện ( giọng vui tươi, dí dỏm . ) Kể xong lần 1, hỏi HS : 
+Bác nông dân đang làm gì ? ( Bác đang cày ruộng )
+ Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ? ( Bác hét to : Để 
tôi giấu cày vào bụi đã ! ) 
+ Vì sao bác bị vợ trách ? ( Vì ông giấu cày mà la to thế thì kẻ gian sẽ biết chỗ lấy mất cày )
 + Ông làm gì khi bị mất cày? ( Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác ghé sát tai vợ thì thầm : Nó lấy mất cày rồi !)
- GV kể lần 2 : 
- 1HS khá kể lại câu chuyện .
- Từng cặp HS tập kể chuyện cho nhau nghe .
- Bốn, năm HS nhìn bảng viết sẵn gợi ý kể chuyện ( BT1 ) thi kể lại nội dung câu chuyện trước lớp .
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người hiểu câu chuyện, biết kể 
chuyện một cách khôi hài .
Bài 2 :
- 1HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý trong SGK . 
- GV nêu nhiệm vụ, nhắc HS : BT yêu cầu các em dựa vào BT2, tiết TLV tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu tổ em . Vì vậy, không phải đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm mà chỉ viết nội dung giới thiệu các hoạt động trong tổ và hoạt động của các bạn . 
- GV gọi HS khá, giỏi làm mẫu .
- HS làm bài . GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, phát hiện những bài tốt . 
- HS nối tiếp đọc bài làm của mình .
- Cả lớp và GV bình chọn bạn giới thiệu tổ mình hay nhất .
3. Củng cố dặn dò :
- Nhấn mạnh nội dung .
- Nhận xét tiết học .
Tiết 2 : 
Toán : 	 LUYỆN TẬP .
I. Mục tiêu : 
Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng tính chia ( bước đầu làm quen cách viết gọn ) .
II. Chuẩn bị :
 Phiếu để HS làm bài 3,4 .
III. Lên lớp : 
1. Bài cũ : 
- 2 HS lên bảng thực hiện BT 3, 4 VBT . 
- GV kiểm tra vở BTVN của HS .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu .
b. Thực hành :
Bài 1 : 
- HS lên bảng đặt tình trong 3 trường hợp : 
213 x 3 : phép nhân không nhớ .
374 x 2 : phép nhân có nhớ 1 lần .
208 x 4 : phép nhân có nhớ 1 lần và phép nhân có 0 .
Bài 2 : 
- Cho HS đặt tính rồi tính nhẩm : Mỗi lần chia chỉ viết số dư ở dưới số bị chia .
948 4	Lần 1: 9 chia 4 được 2, viết 2 ( ở thương ) 
14 237 	 2 nhân 4 bằng 8 ;
	28	 9 trừ 8 bằng 1, viết 1 ( dưới 9)
	 0 	 Lần 2 : Hạ 4, được 14; 14 chia 4 được 3, viết 3(ở thương) 
	 3 nhân 4 bằng 12 ; 
	 14 trừ 12 bằng 2, viết 2 ( dưới 4 ) 
	Lần 3 : Hạ 8, được 28; 28 chia 4 được 7, viết 7(ở thương) 
	 7 nhân 4 bằng 28 ; 
	 28 trừ 28 bằng 0, viết 0 (dưới 8 ) 
Bài 3 : 
- GV gợi ý cho HS vẽ sơ đồ minh họa : 
A 172m B C 
 ?m
Tiến hành theo 2 bước : 
+ Bước 1 : Muốn tìm quãng đường AC thì phải biết quãng đường AB và quãng đường BC . Biết AB dài 172m, BC dài gấp 4 lần AB . Tìm quãng đường BC .
HS thực hiện : 172 x 4 = 688 ( m )
+ Bước 2 : Biết quãng đường AB dài 172m, quãng đường BC 688m . Tìm quãng đường AC .
HS thực hiện : 172 + 688 = 860 ( m )
Bài giải :
Quãng đường BC dài là :
172 x 4 = 688 ( m )
Quãng đường AC dài là :
172 + 688 = 860 ( m )
Đáp số : 860 ( m ) .
Bài 4 : 
Tiến hành theo 2 bước : 
+ Bước 1 : Muốn biết còn phải dệt bao nhiêu chiếc áo len thì phải biết 
đã dệt được bao nhiêu chiếc áo len .
HS thực hiện : 450 : 5 = 90 ( chiếc áo ) 
+ Bước 2 : Theo kế hoạch phải dệt 450 chiếc áo len, đã dết được 90 chiếc áo len thì còn phải dệt bao nhiêu chiếc áo len ?
HS thực hiện : 450 – 90 = 360 ( chiếc áo ) 
Bài giải :
Đã dệt được số chiếc áo len là :
450 : 5 = 90 ( chiếc áo )
Còn phải dệt số chiếc áo len là :
450 – 90 = 360 ( chiếc áo )
Đáp số : 360 chiếc áo len .
3. Củng cố dặn dò :
- HS nêu lại cách thực hiện bảng chia ( bảng nhân ) .
- BTVN : VBT .
- Nhận xét tiết học .
Tiêt 3 :
Tập viết :	 ÔN CHỮ HOA : L .
I. Mục tiêu :
- Củng cố cách viết hoa chữ L thông qua các BT ứng dụng :
+ Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng (Lê Lợi ) và câu ứng dụng : (Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau ) bằng chữ cỡ nhỏ .
+ Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ .
II. Chuẩn bị :
- Mẫu chữ hoa L .
- Tên riêng Lê Lợi và câu tục ngữ Mường (Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau ) (Khi đói cùng chung một 
dạ, khi rét cùng chung một lòng) viết sẵn trên dòng kẻ ô li .
III. Lên lớp : 
1. Bài cũ : 
- HS nhắc lại câu từ và câu tục ngữ đã viết tiết trước : Yết Kiêu, Khi đói
Cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng .
 - HS viết bảng : Yết Kiêu, Khi .
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu : Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa L có trong từ và câu ứng dụng .
b. Hướng dẫn viết chữ hoa . 
+ HS nêu chữ hoa trong bài : L.
+ Treo mẫu các chữ viết hoa : L và gọi HS nhắc lại quy trình viết, tư thế ngồi viết... 
+ GV viết mẫu cho HS quan sát , vừa viết vừa nhắc lại quy trình .
+ HS tập viết bảng con : L .
* Hướng dẫn viết từ ứng dụng: 
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng : Lê Lợi .
+ GV giới thiệu : Lê Lợi( 1385 – 1433 ) là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. Hiện nay có nhiều đường phố ở thành phố, thị xã mang tên Lê Lợi ( Lê Thái Tổ ) .
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ, sau đó cho HS tập viết trên bảng con 1 hoặc 2 lần ; GV nhận xét, uốn nắn cho HS về cách viết chữ hoa và chữ thường .
* Hướng dẫn viết câu ứng dụng :
+ HS đọc câu ứng dụng : Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau .
+ GV giải thích : Câu tục ngữ khuyên mọi người cần phải biết lựa chọn lời nói khi nói năng với mọi người, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng . 
- HS quan sát và nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao : Lời, Lựa ( Đầu dòng thơ ) ; GV hướng dẫn HS viết vào bảng con các từ đã nêu : Lời nói,
Lựa lời .
* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ : 
+ Viết chữ L : 2 dòng .
+ Viết tên riêng Lê Lợi : 2 dòng .
+ Viết câu tục ngữ : 2lần .
- HS viết vào vở .
* GV chấm chữa bài .
3. Củng cố dặn dò :
- GV biểu dương những em viết đẹp và khuyến khích HS học thuộc câu tục ngữ . 
- Nhận xét tiết học .
Tiết 4 : 
Thủ công :	 CẮT, DÁN CHỮ V
I. Mục tiêu :
- HS biết cách kẻ gấp, cắt, dán chữ V .
- Kẻ, cắt, dán được chữ V đúng quy trình .
- Yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ .
II. Chuẩn bị :
- Mẫu chữ V được gấp cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn để HS quan sát .
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán chữ V.
- Kéo, thước, giấy màu, hồ dán .	
III. Lên lớp : 
1. Bài cũ : 
- HS nêu lại quy trình gấp, cắt, dán chữ H, U .
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu .
b. Nội dung :
* Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét . 
- GV giới thiệu mẫu các chữ V ( H1 ) và hướng dẫn HS quan sát và nêu một số nhận xét : 
- Nét chữ rộng 1 ô ;
- Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau . Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ V trùng khít nhau ( GV dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc ) . 
* Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu :
Bước 1 : Kẻ chữ V 
- Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5ô, rộng 3ô .
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật . Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu ( H.2 ).
Bước 2 : Cắt chữ V 
Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật có kẻ chữ V theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ) . Cắt theo đường kẻ nửa chữ V bỏ phần gạch chéo (H.3) . Mở ra, được chữ V như chữ mẫu ( H.1) .
Bước 3 : Dán chữ V 
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn .
- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định .
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( H.4 ) .
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt, dán chữ V .
3. Nhận xét dặn dò :
- Nhấn mạnh nội dung . 
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần, thái độ học tập .
- Chuẩn bị tiết sau : Gấp, cắt, dán chữ E .
Tiết 5 :
HĐTT : 	 SINH HOẠT SAO .
I. Mục tiêu : 
- HS nhận ra ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua .
- HS nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện .
II. Lên lớp :
1. Đánh giá tình hình tuần vừa qua :
* Ưu điểm :
- HS đi học đầy đủ, đúng giờ .
- Học bài và làm bài cũ tương đối đầy đủ, tự giác .
- Có ý thức học tập, thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 . Chú ý trong giờ học : Kiều, Huân, Dinh, Cúc, Hậu, Kiệt, Ngời, Nguyệt, ...
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ . 
- Có ý thức trực nhật, vệ sinh .
* Khuyết điểm :
- Chưa nghiêm túc trong giờ học : Trông, Xa Lồ, Nhả, Ngời, Công, Dương, Phương .
- Chất lượng học bài về nhà chưa cao, mang tính đối phó, chưa chú tâm, một số em . 
2. Kế hoạch tuần tới :
- Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 / 11 .
- Tiếp tục phát huy những mặt mạnh, khắc phục hạn chế tuần qua .
- Duy trì sĩ số, nền nếp lớp học .
- Cử các em Nguyệt, Kiều, Huân, Dinh, Cúc giúp đỡ em Trông, Chí .
- Phụ đạo HS yếu : Trông, Chí, Công, Xa Lồ, Thương, Ngời vào chiều thứ Bảy .
3. Sinh hoạt sao :
- Tổ chức cho HS hát , múa các bài trong chương trình và các bài hát của Đội .
- Tổ chức cho HS chơi các trò chơi đã học .
***@@@***

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_15_ban_tong_hop_cac_mon.doc