I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê
( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. ( TL được CH 1 , 2 ,3 ,4 )
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từmg đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- GD cho HS lòng dũng cảm, .
* TCTV cho HS từ ngữ, từ khó , .
II/ Đồ dùng
- Tranh ảnh sgk
Tuần 16 Thứ 2 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Chào cờ ................................................................................ Tiết 2 + 3 : Tập đọc - kể chuyện Đôi bạn I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê ( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. ( TL được CH 1 , 2 ,3 ,4 ) B. Kể chuyện: - Kể lại được từmg đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - GD cho HS lòng dũng cảm, .. * TCTV cho HS từ ngữ, từ khó , .. II/ Đồ dùng - Tranh ảnh sgk III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên - 2HS ? Nhà Rông được dùng để làm gì - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe A/ Tập đọc 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. * HS đọc - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. * HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 3 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. - 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3. c. Tìm hiểu bài: ? Thành và mến kết bạn dịp nào? ( Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc.) - HS TL ? Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ? (Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp.) ? ở công viên có những gì trò chơi ? ( Có cầu trượt, đu quay) ? ở công viên Mến có hành động gì đáng khen? (Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé.) ? Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý? ( Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác..) ? Em hiểu câu nói người bố em bé như thế nào ? - HS nêu theo ý hiểu. ? Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ? ( Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi.) d. Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm Đ2 + 3 - HS nghe - GV gọi HS thi đọc - 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3: - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm - 1 HS đọc cả bài. B /Kể chuyện - GV mở bảng phụ đã ghi trước gọi ý kể từng đoạn - HS nhìn bảng đọc lại - GV gọi HS kể mẫu - 1HS kể mẫu đoạn 1 - GV yêu cầu kể theo cặp - Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý) - 1HS kể toàn chuyện - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm 4/ Củng cố - dặn dò: ? Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này? - HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Tiết 4: Toán Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: - Biết làm tính và giải toán có 2 phép tính - GD cho HS có ý thức học tập * TCTV cho HS vào BT II/ Đồ dùng - Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? -1HS ? Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? - 1HS - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe - HD HS làm các BT + Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 Tích 972 972 600 600 + Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu BT 684 6 845 7 630 9 - HS làm vaò bảng con 08 114 14 120 00 70 24 05 0 0 0 0 5 + Bài 3: HS giải được bài toán có 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán. Bài giải - HS làm vào vở. Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơ còn lại là: 36 - 4 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái máy bơm - GV gọi HS đọc bài - GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét. - GV sửa sai. + Bài 4: Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. - HS làm SGK - chữa bài. Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đơn vị 12 16 24 60 8 Gấp 4 lần 32 48 80 224 16 Bớt 4 đơn vị 4 8 16 52 0 Giảm đi 4 lần 2 3 5 14 1 - GV gọi HS đọc bài chữa bài - GV nhận xét 4/ Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. Thứ 3 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1 : Toán Làm quen với biểu thức I/ Mục tiêu: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. - GD cho HS có ý thức học tập * TCTV cho HS vào BT II/ Đồ dùng - Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe + HĐ 1: Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức. * HS nắm được biểu thức và nhớ. - GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biểu thức 126 cộng 51" - HS nghe * HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại - GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11" - HS nhắc lại nhiều lần - GV viết lên bảng 13 x 3 - HS nêu: 13 x 3 - GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4; + HĐ 2: Giá trị của biểu thức. * Học sinh nắm được giá trị của biểu thức - GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51. +Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ? - HS TL - GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - GV cho HS tính 62 - 11 - HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51. - GV cho HS tính 13 x 3 - HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập 13 x 3 là 39 - GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4 + HĐ 3: Thực hành: a. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - đọc phần mẫu. a. 125 + 18 = 143 - HS nêu cách làm - làm vào vở Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b. 161 + 18 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS yêu cầu BT - Cho HS làm phiếu nhóm - HS làm phiếu nhóm 84 - 32 52 + 23 a) b) 169 - 20 + 1 c) 86 : 2 120 x 3 45 + 5 + 3 d) e) d) 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 2 : Âm nhạc Kể chuyện âm nhạc: Cá heo với âm nhạc I. Mục tiêu: - Biết nội dung câu chuyện - GD cho HS yêu thích nôm học II. Chuẩn bị: - Đọc kỹ câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ - 1HS hát bài ngày mùa vui (lời 1 + 2) - Lớp hát 1 lần - GV nhận xét 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe a. Hoạt động 1: Kể chuyện âm nhạc - GV đọc cho các nghe chuyện: Cá heo với âm nhạc - HS chú ý nghe - GV đọc từng đoạn ngắn và đặt câu hỏi - HS nghe và trả lời theo nội dung đợc nghe. - GV KL: ( Âm nhạc không chỉ có ảnh hởng đối với con ngời mà còn có tác động tới một số loài vật.) - HS nghe - GV bắt nhịp cho HS hát 1 - 2 bài đã học - HS hát theo HD b. Hoạt động2: Giới thiệu tên 7 nốt nhạc - GV giới thiệu: Các nốt có tên là; Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Si. - HS quan sát nghe - GV cho HS chơi trò chơi: 7 anh em - GV chọn 7 em, mỗi em mang tên một nốt nhạc. 7 em đứng cạnh nhau theo thứ tự ** HS nghe GV hớng dẫn. - GV gọi tên nốt nào, em mang tên nốt đó phải có và nói tiếp " Tôi tên là" theo tên nốt quy định và giơ tay lên cao. Ai nói sai tên mình là thua cuộc. - GV nhẫn xét chung. 4 Củng cố - dặn dò: - Nêu tên 7 nốt nhạc ? ** 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Tiết 3 : Tập viết Tiết 4: Tập viết Ôn chữ hoa m I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa M (1 dòng), T B (1 dòng);Viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng “ Một cây hòn núi cao ” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ - Rèn kĩ năng viết đúng cho HS - GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp II. Đồ dùng : - Mẫu chữ viết hoa M - Tên riêng Mạc Thị Bưởi và tục ngữ III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước? - 1HS - GV đọc: Lê Lợi - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB –ghi đầu bài lên bảng a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS quan sát chữ mẫu m - nhận xét về độ cao , các nét, - GV củng cố lại các nét chữ m - GV HS phân tích các nét m - GV cho HS quan sát lại các nét m - GV viết lại chữ m lên bảng lớp - Cho HS viết chữ m vào bảng con - Lấy bảng nhận xét – cho HS đọc - Cho HS quan sát từ ứng dụng Mạc Thị Bưởi - Goị HS đọc - Gọi Hs nhận xét về cách viết các nét này - GV củng cố lại - GV viết mẫu từ ngữ - HS viết bảng lớp - Lớp viết nháp - Hs nghe - HS quan sát nhận xét - HS quan sát nghe - HS quan sát - HS viết bảng con - HS quan sát - HS đọc CN - ĐT - HS nhận xét - HS nghe - GV quan sát sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng - HS chú ý nghe - GV đọc * HS đọc - GV HD HS viết - cho HS viết vào bảng con - GV theo dõi uốn nắn cho HS - HS viết bảng con 2 lần 3. HD viết vào vở tập viết . - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe - GVcho quan sát bài HS năm trước - Cho HS viết bài vào vở - HS quan sát – nhận xét - HS viết bài vào vở 4. Chấm chữa bài . - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết - HS chú ý nghe 4/ Củng cố - dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học . Tiết 4 : Chính tả (nghe viết) Đôi bạn I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn. - Làm đúng các bài tập phân - GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp II. Đồ dùng: - 3 băng viết 3 văn của BT 2 a III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc Khung cửi, mát rượi, sưởi ấm - HS viết bảng con - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe + Hướng dẫn nghe viết: a. GV đọc đoạn chính tả - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả: ? Đoạn viết có mấy câu ? ... 2: Gọi HS đóng vai - 1 số nhóm đóng vai - GV quan sát – nhận xét - nhóm khác nhận xét. - Gọi HS đọc ND phần bài học 4/ Củng cố - dặn dò * HS đọc - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Thứ 5 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3 : Toán Tính giá trị biểu thức ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia. - áp dụng cách tính giá trị của biểu thức xác định giá trị đúng sai của biểu thức - GD cho HS có ý thức học tập * TCTV cho HS vào BT II/ Đồ dùng - Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy học HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm BT 2 - 1 HS - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. * HS nắm được quy tắc thực hiện - GV viết lên bảng 60 + 35 : 5 - HS quan sát ? Em hãy đọc biểu thức này ? ( Biểu thức 60 cộng 35 chia 7) - HS TL ? Em hãy tính giá của biểu thức trên ? - 1 HS tính: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 ? Từ ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc ? ** HS nêu quy tắc * nhiều HS nhắc lại - GV viết bảng 86 - 10 + 4 - HS quan sát ? Em hãy áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức ? - 1HS lên bảng 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 - GV gọi HS nhắc lại cách tính ? - 1HS nêu cách tính 2. Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1. áp dụng quy tắc để tính giá trị của biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập a) 253 + 10 x 4 = 235 + 40 = 293 - HS làm vào vở - HS lên bảng làm 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm + Bài 2: áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức và điền đúng các phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV chia nhóm cho HS làm - HS làm vào phiếu nhóm - GV theo dõi HS làm bài Đ Đ a)37 - 5 x 5 = 12 30 + 60 x 2 = 150 Đ S 180 : 6 + 30 = 60 282 - 100 : 2 = 91 b) . - GV nhận xét khen + Bài 3: áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm bài Tóm tắt Mẹ hái : 60 quả táo Chị hái : 30 quả táo Xếp đều : 5 hộp 1 hộp : quả táo ? - Lớp làm vào vở Bài giải Cả mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét bài – ghi điểm 4/ Củng cố dặn dò ? Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức * HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 2 : Tự nhiên vàxã hội Làng quê và đô thị I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị - GD cho HS biết liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương. * TCTV cho HS vào phần ND bài học II. Đồ dùng: - Các hình trong SGK trang 62, 63. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên 1 số hoạt động CN , thương - 2HS nêu mại của tỉnh em ? ? Nêu ích lợi của hoạt động đó ? - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp nhóm: + Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng. + Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị) + HĐ của ND. +Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nghe - nhận xét. -> KL : (ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa - HS nghe hàng, nhà máy) b. Hoạt động 2: Thảo nhóm + Bước 1: Chia nhóm - GV chia các nhóm - Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt. + Bước 2: Giáo viên gọi các nhóm trình bày KQ - 1 số nhóm trình bày theo bảng Nghề nghiệp ở quê Nghề nghiệp ở đô thị + Trồng trọt +Chăn nuôi .. + Buôn bán +.. + Bước 3: GV gọi các nhóm liên hệ - Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang sống có những nghề nghiệp và HĐ nào. - GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị - HS nghe -> GV gọi HS nêu kết luận - HS nêu * nhiều HS nhắc lại 4/ Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài học ? * HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 4 : Luyện từ và câu: Từ ngữ về thành thị, nông thôn, dấu phẩy. I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thành thị - nông thôn ( BT1 , BT2 ) - Đặt được dầu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT 3 ) - GD chó HS biết vận dụng vào làm BT * TCTV cho HS từ ngữ, II. Đồ dùng: - Bản đồ Việt Nam. - 3 băng giấy viết đoạn văn trong BT3 III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/. Bài mới - GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe - HD làm bài tập: a. Bài tập 1 - GV gọi HS nêu yêu bài tập - 2HS yêu cầu BT - GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố - HS trao đổi theo bàn - GV gọi HS kể tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: (tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: - Đại diện bàn lần lựơt kể. HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh.) * HS nhắc lại ? Hãy kể tên một số vùng quê em biết - Vài HS kể. b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu BT - HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến. - GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu: * HS chú ý nghe – nhắc lại * ở TP: + Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp. + Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc * ở nông thôn: + Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng + Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái c. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - GV dán 3 bài làm nên bảng - 3HS lên bảng thì làm - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm 4/ Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Thứ 6 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Tập làm văn Nghe kể: Kéo cây lúa lên Nói về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: - Nghe - kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên ( BT1) - Bước đầu biết kể về nông thôn (hoặc thành thị ) theo gợi ý ( BT2) - GD cho HS có ý thức học tập * TCTV cho HS vào BT II/ Đồ dùng - Phiếu BT III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm BT1 (tiết 15) - 1 HS - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe 2. HD học sinh làm bài tập a. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu y/c bài tập và gợi ý - HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ. - GV kể lần thứ nhất cho HS nghe - HS nghe - GV hỏi: ? Truyện này có những nhân vật nào? ( Chàng ngốc và vợ ) - HS TL ? Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị xấu, chàng ngốc đã làm gì? ( Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh.) ? Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? ( Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh.) ? Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? ( Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.) ? Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo ? ( Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ.) - GV kể lại lần 2 - HS nghe **HS kể lại câu chuyện - Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - 3 - 4 HS thi kể - HS nhận xét - bình chọn - GV nhận xét ghi điểm. b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu y/c - gợi ý SGK - HS nói mình chọn nói về đề tài gì - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài - HS nghe - 1HS làm mẫu - HS NX - GV gọi HS trình bày - 1số HS trình bày bài trước lớp - HS nhận xét, bình trọn - GV nhận xét, ghi điểm 4/ Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán Luyện tập I/. Mục tiêu: - Biết giá á trị của biểu thức có dạng : chỉ phép cộng , phép trừ, chỉ có các phép tính nhân, chia. chỉ phép cộng , trừ , nhân, chia - GD cho HS biết vận dụng vào làm các BT * TCTV cho HS vào BT II/ Đồ dùng - Phiếu BT Iii/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu qui tắctính giá trị biểu thức khi có các - 2HS nêu phép tính cộng, trừ, nhân, chia? (3HS) - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe - HD HS làm các BT + Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT a) 125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 - HS làm vào vở - HS lên bảng làm 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét - ghi điểm + Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu - Yêu cầu HS làm vào phiếu CN - Phiếu CN theo dãy a)375 - 10 x 3 = 375 - 30 - HS lên bảng làm = 345 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337 + Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS - Yêu cầu làm vào vở a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 .. - GV nhận xét - ghi điểm 4/ Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 16: Mĩ Thuật: Vẽ màu vào hình có sẵn. I. Mục tiêu: - HS hiểu biết hơn về tranh dân gian Việt Nam và vẻ đẹp của nó - Vẽ màu theo ý thích có độ đậm nhạt. - HS thích nghệ thuật dân tộc. II. Chuẩn bị - GV: Sưu tầm 1 số tranh dân gian có để tài khác nhau,1 số bài vẽ của HS lớp trước. - HS: Vở tập vẽ Màu các loại III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 1. Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian. - GV giới thiệu một số tranh dân gian: - HS quan sát Tranh dân gian là các dòng tranh cổ truyền của Việt Nam, có tính nghệ thuật độc đáo - HS nghe 2. Hoạt động 2: Cách vẽ màu - GV cho HS xem tranh đấu vật - HS quan sát và nhận xét. + Nêu các hình vẽ ở tranh ? - Tranh vẽ các dàng người ngồi các thế vật - GV gợi ý để HS tự tìm màu để vẽ: + Có thể vẽ màu nền trước sau đó vẽ màu ở các hình người sau. - HS nghe 3. Hoạt động 3: Thực hành. - HS tự vẽ màu vào hình ý thích 4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, khen những bài vẽ đẹp. - HS nhận xét bài vẽ của bạn * Dặn dò - Sưu tầm thêm tranh dân gian - Tìm tranh ảnh, vẽ về đề tài bộ đội
Tài liệu đính kèm: