I. Mục tiêu :
* Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 17 tuần đầu lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ).
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
* Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài : Rừng cây trong nắng.
II. Chuẩn bị :
+ Phiếu viết tên từng bài tập đọc .
+ Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. Lên lớp :
1. Giới thiệu :
- Giới thiệu nội dung học tập trong tuần : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 17 tuần đầu của học kì I.
- Giới thiệu MĐ, YC của tiết học .
TUẦN 18 . THỨ HAI . Ngày soạn : Ngày 17 tháng10 năm 2008 . Ngày dạy : Thứ hai ngày 20 tháng10 năm 2008 . Tiết 1 : Tập đọc : ÔN TẬP : KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG ( Tiết 1) I. Mục tiêu : * Kiểm tra lấy điểm Tập đọc : - Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 17 tuần đầu lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ). - Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài : Rừng cây trong nắng. II. Chuẩn bị : + Phiếu viết tên từng bài tập đọc . + Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. Lên lớp : 1. Giới thiệu : - Giới thiệu nội dung học tập trong tuần : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 17 tuần đầu của học kì I. - Giới thiệu MĐ, YC của tiết học . 2. Kiểm tra tập đọc ( 1/4 số HS trong lớp ): - Phần Ôn luyện tập đọc và HTL ở tiết này cũng như các tiết 2, 3 ,4, 5, 6, 7 dành để kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. - GV cần căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi HS đều có điểm . Cách kiểm tra như sau : + Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 phút). + HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định của phiếu. + GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn. Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau. 3. Viết chính tả: - GV đọc đoạn văn một lượt. - GV giải nghĩa các từ khó: uy nghi, tráng lệ. -Hỏi : + Đoạn văn tả cảnh gì? + Rừng cây trong nắng có gì đẹp? + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa? - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả; đọc và viết các từ vừa tìm được. - GV đọc thong thả, rõ ràng đoạn văn cho HS viết. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm bài. - Nhận xét một số bài đã chấm. 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS đọc lại những truyện đã học từ đầu năm đến nay . Tiết 2 : Kể chuyện :ÔN TẬP : KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 2). I. Mục tiêu : 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (Yêu cầu như tiết 1). 2. Ôn luyện cách so sánh. 3. Ôn luyện về mở rộng vốn từ. II. Chuẩn bị : + Phiếu viết tên từng bài tập đọc. + Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3. III. Lên lớp : 1. Giới thiệu : - Giới thiệu nội dung học tập trong tuần : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 17 tuần đầu của học kì I. - Giới thiệu MĐ, YC của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra đọc 1/4 số HS trong lớp. - Thực hiện như tiết 1 . 3. Bài tập: Bài 2 : - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Gọi HS đọc 2 câu văn ở BT2. Hỏi : + Nến dùng để làm gì? + Cái ô dùng để làm gì? - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ so sánh. Bài 3 : -1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc câu văn ở BT3. - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển. GV : Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng biển nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái Đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rất rộng khiến người ta tưởng như đang đứng trước một biển lá. - Yêu cầu HS tự làm vào VBT. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS đọc lại những truyện đã học từ đầu năm đến nay . Tiết 3 : Toán : CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng của nó) và làm quen với giải bài toán có nội dung hình học (liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật). II. Chuẩn bị : Vẽ sẵn một HCN có kích thước 3dm, 4dm. III. Lên lớp : 1. Bài cũ: - 3 em nhắc lại đặc điểm của hình chữ nhật. - GV kiểm tra VBT của HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu. * Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - GV gắn hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. + Chu vi HCN ABCD là : 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm) Hoặc : ( 4 + 3 ) x 2 = 14 (dm) Þ Rút ra quy tắc : “Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2”. - Ba học sinh nhắc lại. b. Thực hành : Bài 1: Học sinh vận dụng quy tắc vừa học để tính kết quả. Chẳng hạn : a, Chu vi HCN là : (10 + 5) x 2 = 30 (cm) Đáp số : 30 cm. b, Đổi : 2 dm = 20 cm Chu vi HCN là : ( 20 + 13 ) x 2 = 66 (cm) Đáp số : 66 cm. Bài 2: - Học sinh đọc đề, phân tích đề. - Học sinh tự giải vào vở, 1 em làm trên bảng : Bài giải : Chu vi mảnh đất đó là: (35 + 20) x 2 = 110 (m) Đáp số : 110 m. Bài 3: - Yêu cầu học sinh tính nhẩm chu vi hình chữ nhật ABCD và MNPQ rồi so sánh số đo chu vi 2 HCN đó. - Vậy chu vi 2 HCN bằng nhau. 3. Củng cố dặn dò : - Nhớ quy tắc, làm vở bài tập. - Nhận xét tiết học. Tiết 4 : Đạo đức : ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG HỌC KỲ I. I. Mục tiêu : - Học sinh nhớ những hành vi đạo đức đó học trong học kỳ I. - Có ý thức thực hiện tốt những hành vi đạo đức đó. II. Chuẩn bị : - Phiếu học tập ghi các tình huống. III. Lên lớp : Bài cũ : Bài mới : a, Giới thiệu : Nêu mục tiêu . b, Nội dung : * Hoạt động 1: Thảo luận + Kể tên các bài đạo đức đã học trong học kỳ I? + Thế nào là tích cực tham gia việc trường, việc lớp? + Em cần đối xử như thế nào khi hàng xóm, láng giềng gặp khó khăn? + Thế nào là thương binh? + Em có thể làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn thương binh và gia đình liệt sĩ? * Hoạt động 2: Đóng vai - Chia nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm: a, Em đang cùng các bạn đi chơi trên đường, thấy một chú thương binh bị mù 2 mắt tìm cách qua đường giữa lúc xe cộ đi lại nườm nượp. Em sẽ làm gì? b, Em đang ở nhà thì nghe có tiếng khóc từ nhà bên vọng sang. Đó là bé Nụ con dì Hoa. Dì không có nhà. Em sẽ làm gì? c, Cả lớp đang tham gia làm vệ sinh sân trường, riêng 2 bạn Tùng và Toàn lại lẻn ra một góc sân chơi bi. Em sẽ nói gì với 2 bạn đó? - Các nhóm thảo luận, tìm cách xử lý và đóng vai. - GV chốt ý đúng. 3. Củng cố - dặn dò : - Thực hiện tốt những điều đã học. - Nhận xét tiết học. ************************************** THỨ BA. Ngày soạn : Ngày 17 tháng10 năm 2008 . Ngày dạy : Thứ hai ngày 20 tháng10 năm 2008 . Tiết 1 : Toán : CHU VI HÌNH VUÔNG. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nắm được quy tắc tính chu vi hình vuông. Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và làm quen với giải bài toán có nội dung hình học (liên quan đến tính chu vi hình vuông). II. Chuẩn bị : Vẽ sẵn một hình vuông có kích thước cạnh 3dm. II. Lên lớp : 1. Bài cũ: - 3 em nhắc lại quy tắc tính diện tích của hình chữ nhật. - GV kiểm tra VBT của HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu. * Xây dựng quy tắc tính chu vi hình vuông. - GV gắn hình vuông ABCD có cạnh 3dm. Tính chu vi hình vuông đó. - GV : Muốn tính chu vi hình vuông ABCD ta làm thế nào? (HS : 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)) - Từ đó GV cho HS tính chu vi hình vuông ABCD là : 3 x 4 = 12 (dm) Þ Rút ra quy tắc : “Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.” - Ba học sinh nhắc lại. b. Thực hành : Bài 1: Học sinh vận dụng quy tắc vừa học để tính kết quả rồi điền kết quả vào ô trống trong bảng theo mẫu. Bài 2: - Học sinh đọc đề, phân tích đề. HS hiểu độ dài đoạn dây thép chính là chu vi hình vuông uốn được (có cạnh 10cm). - Học sinh tự giải vào vở, 1 em làm trên bảng : Bài giải : Độ dài đoạn dây đó là: 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số : 40 cm. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nhận xét : “Cạnh dài HCN gồm 3 cạnh viên gạch, chiều dài HCN là 20 x 3 = 60(cm). Chiều rộng HCN là độ dài một viên gạch (20cm)”. Sau đó áp dụng công thức tính chu vi HCN để làm, chẳng hạn : Bài giải : Chiều dài HCN là : 20 x 3 = 60(cm) Chu vi HCN là : (60 + 20) x 2 = 160(cm) Đáp số : 160cm. 3. Củng cố dặn dò : - Nhớ quy tắc, làm vở bài tập. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 : Tự nhiên xã hội : ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KỲ I A. Mục đích yêu cầu : -HS kể tên được các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. Nêu được chức năng các cơ quan đó. Nêu được một số việc làm để giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Củng cố kĩ năng có liên quan. - Củng cố ý thức giữ gìn sức khỏe và tham gia vào các hoạt động. B. Chuẩn bị : Phiếu bài tập cá nhân, nhóm. C. Lên lớp : 1. Giới thiệu : Nêu mục tiêu. 2. Nội dung : * Hoạt động 1: * Mục tiêu: Học sinh nhớ tên bộ phận của các cơ quan trong cơ thể đã học. * Tiến hành: Làm phiếu bài tập theo nhóm 6. Cơ quan Tên các bộ phận Bệnh thường gặp Cách phòng Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Bài tiết nước tiểu - Từng nhóm lên trình bày từng phần, lớp nhận xét. * Hoạt động 2 : * Mục tiêu: Biết chức năng của một số cơ quan; sản phẩm của các hoạt động nông - công nghiệp, thông tin liên lạc. * Tiến hành: Làm phiếu bài tập CN. 1. Sắp xếp các sản phẩm sau vào các nhóm: gạo, tôm cá, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần áo, thư, bưu phẩm, tin tức, chè, máy vi tính, báo. Sản phẩm nông nghiệp Sản phẩm công nghiệp Sản phẩm thông tin liên lạc 2. Ghép đôi: Việc gì? - Ở đâu? A B + UBND vui chơi + Bệnh viện giữ gìn an ninh trật tự + Trường học gửi thư - liên lạc + Bưu điện học tập + Trụ sở công an khám, chữa bệnh + Công viên điều hành mọi hoạt động địa phương - Gọi học sinh nối tiếp nêu ý kiến. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng. 3. Củng cố -dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị giờ học sau. Tiết 3 : Mĩ thuật : VẼ THEO MẪU : VẼ LỌ HOA. I. Mục tiêu : - Tạo cho HS thói quen quan sát nhận xét về hình dáng đồ vật xung quanh. - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của một số lọ hoa và vẽ đẹp của chúng. - Biết cách vẽ và vẽ được lọ hoa gần giống mẫu và vẽ màu trang trí theo ý thích. II. Chuẩn bị : - Sưu tầm tranh, ảnh một số lọ hoa có kiểu dáng, chất liệu (gốm, sứ,...) màu sắc và trang trí khác nhau để làm mẫu cho HS vẽ. - Bài vẽ của HS lớp trước. - Hình gợi ý cách vẽ. III. Lên lớp : 1. Giới thiệu : Nêu mục tiêu . 2. Nội dung : * Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét . - GV giới thiệu một số mẫu lọ hoa để HS nhận biết : + Hình dáng, màu sắc lọ hoa phong phú về : độ cao, thấp và đặc điểm các bộ phận (miệng, cổ, thân và đáy). + Trang trí (họa tiết và màu sắc) ; + Chất liệu (gốm, sứ, thủy tinh, s ... hành tiếng yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách. - HS làm vào phiếu do GV phát. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đơn do mình viết. - GV nhận xét, Cả lớp chữa bài trong vở . 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS đọc lại những truyện đã học từ đầu năm đến nay . Tiết 4 : Âm nhạc : TẬP BIỂU DIỄN . ( Giáo viên bộ môn soạn giảng ) . Tiết 5 : Thể dục : KIỂM TRA ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. A. Mục tiêu : - Kiểm tra các nội dung như tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay trái quay phải, đi vượt chướng ngại vật thấp và đi chuyển hướng phải, trái. - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Kết bạn” * Thực hiện bài thể dục phát triển chung : 2 lần, mỗi lần 4 x 8 nhịp. B. Địa điểm phương tiện : - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện và kiểm tra. - Chuẩn bị còi, dụng cụ, bàn ghế, kẻ sẵn các vạch cho kiểm tra đi vượt chướng ngại vật thấp và di chuyển hướng phải, trái. C. Lên lớp : 1. Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu, phương pháp kiểm tra. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Chơi trò chơi "Có chúng em". 2. Phần cơ bản : - Kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi chuyển hướng phải trái, đi vượt chướng ngại vật thấp. - Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột". 3. Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - GV nhận xét và công bố kết quả kiểm tra. - Giao bài tập về nhà: ôn các nội dung đội hình đội ngũ và rèn luyện tư thế chuẩn bị đã học, nhắc những học sinh chưa hoàn thành phải ôn tập. THỨ NĂM Ngày soạn: Ngày tháng năm 2008 Ngày dạy : Thứ ngày tháng năm 2008. Tiết 1 : Toán : LUYỆN TẬP CHUNG . A. Mục tiêu : Giúp HS : - Ôn tập hệ thống các kiển thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân, chia, các số có 2, 3 chữ số cho số có một chữ số. - Củng cố cách tính chu vi hình vuông, HCN giải toán về tìm một phần mấy của một số,... B. Lên lớp : 1. Bài cũ : - 1 HS lên bảng làm bài tập 3, 1HS làm bài tập 4. - GV kiểm tra vở BTVN của HS cả lớp. 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu. b. Luyện tập: Bài 1: - Học sinh điền kết quả bằng bút chì. - Vài em đọc kết quả - lớp kiểm tra. Bài 2: - HS tự làm vào vở. - Gọi học sinh lên bảng làm. - Cả lớp cùng GV nhận xét chữa bài. 47 281 108 872 3 261 3 945 5 x 5 x 3 x 8 27 290 21 87 44 189 235 843 864 02 0 45 2 0 Bài 3: - Vài em nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Học sinh giải vào vở, 1 em làm phiếu dán lên bảng, trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa. Bài giải : Chu vi mảnh vườn HCN là : (100 + 60) x 2 = 320 (m) Đáp số : 320 (m) Bài 4: - Học sinh đọc đề, phân tích đề. 81 m đã bán còn ? + Muốn biết còn bao nhiêu m vải ta cần biết gì? + Muốn biết đã bán mấy m vải ta làm thế nào? - Học sinh giải vào vở, 1 em lên bảng. Bài giải : Số vải đã bán là : 81 : 3 = 9 (m) Số vải còn lại là : 81 – 27 = 54 (m) Đáp số : 54 m Bài 5: - Làm vở, 3 em lên bảng. 25 x 2 + 30 = 50 + 30 75 + 15 x 2 = 75 + 30 70 + 30 : 3 = 70 + 10 = 80 = 105 = 80 3. Củng cố- dặn dò : - Muốn tính giá trị biểu thức trong những trường hợp khác nhau ta làm thế nào? - Về nhà làm bài tập đầy đủ. Tiết 2 : Tự nhiên xã hội : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG A. Mục tiêu : - Sau bài học HS nêu đựơc tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. -Thực hiện được các hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. B. Chuẩn bị : - Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. C. Lên lớp : 1. Giới thiệu : Nêu mục tiêu. 2. Nội dung : * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Học sinh biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người. * Tiến hành: Quan sát hình 1, 2 và thảo luận. + Nêu cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? (khó chịu, hôi thối,...) + Rác có hại như thế nào? (gây ô nhiễm môi trường, là nơi sống và sinh sản của một số con vật truyền bệnh.) + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác? (chuột, ruồi, muỗi, vi khuẩn,...) + Chúng có hại gì cho sức khỏe con người? - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm bổ sung. * Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp. * Mục tiêu : Học sinh nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. * Tiến hành : Quan sát hình trang 69 : chỉ và nói việc nào đúng việc nào sai. - Một vài nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Nêu cách xử lý rác thải ở địa phương em? * Hoạt động 3 : - Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn hoặc những hoạt cảnh ngắn. - HS tiến hành, trình bày. - GV nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò : - Nêu nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tiết 3 : Chính tả : ÔN TẬP : KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 6 ). I. Mục tiêu : 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL các bài thơ, văn có yêu cầu HTL (Yêu cầu như tiết 5). 2. Ôn luyện về kĩ năng viết thư. II. Chuẩn bị : + Phiếu viết tên từng bài tập đọc HTL . + HS chuẩn bị giấy viết thư. III. Lên lớp : 1. Giới thiệu : - Giới thiệu MĐ, YC của tiết học . 2. Kiểm tra tập đọc HTL : - Kiểm tra đọc HTL 1/3 số HS trong lớp. - Thực hiện như tiết 1 . 3. Bài tập : Bài 2 : - Một HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV hỏi: + Em sẽ viết thư cho ai? + Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì? - Yêu cầu HS đọc bài Thư gửi bà. - Yêu cầu HS tự viết bài. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, chỉnh sửa từng từ, câu cho HS. 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS về nhà viết thư cho người thân của mình. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Thể dục : SƠ KẾT HỌC KÌ I – TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” . I. Mục tiêu : - Sơ kết học kì I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiển thức đã học B. Địa điểm phương tiện : - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện và kiểm tra. - Chuẩn bị còi, dụng cụ, bàn ghế, kẻ sẵn các vạch cho kiểm tra đi vượt chướng ngại vật thấp và di chuyển hướng phải, trái. C. Lên lớp : 1. Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu, phương pháp kiểm tra. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê". 2. Phần cơ bản : * GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì. + Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. + Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. + Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản : Đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. + Trò chơi vận động là “Tìm người chỉ huy”, “Thi đua xếp hàng”, “Mèo đuổi chuột”, “Chim về tổ”, “Đua ngựa”. - Trong quá trình nhắc lại kiến thức kĩ năng trên, GV gọi một số em thức hiện các động tác đúng, đẹp. GV nhận xét sửa chữa để cả lớp nắm chắc được động tác kĩ thuật. * Chơi trò chơi “Đua ngựa". 3. Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - GV nhận xét và công bố kết quả kiểm tra. - Giao bài tập về nhà: ôn các nội dung đội hình đội ngũ và rèn luyện tư thế chuẩn bị đã học, nhắc những học sinh chưa hoàn thành phải ôn tập. ******************************* THỨ SÁU Ngày soạn : Ngày tháng năm 2008 Ngày dạy : Thứ ngày tháng năm 2008 Tiết 1 : Tập làm văn : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU). ( Đề chung cho toàn khối ) Tiết 2 : Toán : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI HỌC KÌ I. ( Đề chung cho toàn khối ) Tiết 3 : Tập viết : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU). ( Đề chung cho toàn khối ) Tiết 4 : Thủ công : CẮT, DÁN CHỮ : VUI VẺ ( Tiết 2) I. Mục tiêu : - HS biết cách kẻ gấp, cắt, dán chữ VUI VẺ . - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình . - Yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ . II. Chuẩn bị : - Mẫu chữ VUI VẺ được gấp cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn để HS quan sát . - Tranh quy trình gấp, cắt, dán chữ VUI VẺ . - Kéo, thước, giấy màu, hồ dán . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : - HS nêu lại quy trình gấp, cắt, dán chữ V. - GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu . b. Nội dung : * Hoạt động 3 : HS thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ . - GV gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt chữ V, U, E, I. - Kích thước, cách kẻ các chữ V, U, E, I giống như đã học ở các tiết trước. - Cắt dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2a. Cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật mặt màu được dấu hỏi. - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn. - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định : Giữa các chữ cái cách nhau 1 ô ; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi phía trên chữ E (H3). - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng (H.4). - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Sau khi HS dán chữ xong, GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét sản phẩm. - GV đánh giá sản phẩm của HS và lựa chọn những sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật lưu giữ tại lớp. Khen HS có sản phẩm đẹp. 3. Nhận xét dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung . - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần, thái độ học tập . - Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập để làm bài kiểm tra. Tiết 5 : HĐTT : SINH HOẠT LỚP . I. Mục tiêu : - HS nhận ra ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua . - HS nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện . II. Lên lớp : 1. Đánh giá tình hình tuần vừa qua : * Ưu điểm : - HS đi học đầy đủ, đúng giờ. - Học bài và làm bài cũ tương đối đầy đủ, tự giác. - Có ý thức học tập, thi đua chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân 22 / 12. - Chú ý trong giờ học : Kiều, Huân, Dinh, Cúc, Hậu, Kiệt, Ngời, Nguyệt, ... - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Có ý thức trực nhật, vệ sinh. * Khuyết điểm : - Chưa nghiêm túc trong giờ học : Trông, Ngời, Công, Dương, Phương . - Chất lượng học bài về nhà chưa cao, mang tính đối phó, chưa chú tâm, một số em . 2. Kế hoạch tuần tới : - Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng Ngày Quốc phòng toàn dân 22 / 12. - Tiếp tục phát huy những mặt mạnh, khắc phục hạn chế tuần qua. - Duy trì sĩ số, nền nếp lớp học . - Cử các em Nguyệt, Kiều, Huân, Dinh, Cúc giúp đỡ em Trông, Chí . - Phụ đạo HS yếu : Trông, Chí, Công, Xa Lồ, Thương, Ngời vào chiều thứ Bảy . 3. Sinh hoạt văn nghệ : - Tổ chức cho HS hát , múa các bài trong chương trình và các bài hát của Đội . - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi đã học . ***@@@***
Tài liệu đính kèm: