Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

*Kiểm tra đọc :

 -Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần1 đến tuần 17.

 -Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 -Kĩ năng đọc hiểu : Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

*Rèn kĩ năng viết chính tả :

 -HS viết đúng chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng.

*Ôn luyện về mở rộng vốn từ:

 -Tìm đúng những từ chỉ so sánh.

II. CHUẨN BỊ :

 -GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17 .

 Bảng viết sẵn nội dung bài tập 2 .

 -HS : Sách giáo khoa .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 1.Ổn định : Hát.

 2.Bài cũ :Gọi HS đọc bài “ Anh Đom Đóm”và trả lời câu hỏi.

H:Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào?

H: Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ ? H: Nêu nội dung chính?

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18	Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
TIẾNG VIỆT
ÔÂN TẬP –KIỂM TRA( TIẾT 1 , 2 )
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Kiểm tra đọc :
 -Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần1 đến tuần 17.
 -Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 -Kĩ năng đọc hiểu : Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
*Rèn kĩ năng viết chính tả :
 -HS viết đúng chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng.
*Ôn luyện về mở rộng vốn từ:
 -Tìm đúng những từ chỉ so sánh.
II. CHUẨN BỊ : 
 -GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17 .
 Bảng viết sẵn nội dung bài tập 2 .
 -HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1.Ổn định : Hát.
 2.Bài cũ :Gọi HS đọc bài “ Anh Đom Đóm”và trả lời câu hỏi.
H:Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào? 
H: Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ ? H: Nêu nội dung chính? 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài.Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1:
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc .
-Yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài Tập đọc(sau khi bốc thăm, HS được xem lại bài khoảng 3 đến 4 phút.Thời gian chuẩn bị của HS còn hạn chế lâu hơn)
-Kiểm tra HS đọc.(10 em)
-GV đánh giá, cho điểm.
Hoạt động 2 :Viết chính tả.
-GV đọc đoạn văn trong SGK
-Gọi HS đọc bài.
-GV giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi: dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+Tráng lệ: vẻ đẹp lộng lẫy.
H: Đoạn văn tả cảnh gì?
H: Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
H: Đoạn văn có mấy câu?
H: Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm.
-GV đọc từ khó cho HS viết bảng con.
-GV đọc cho HS viết bài
-Đọc lại bài cho HS sửa lỗi
-Thu , chấm bài.
Tiết 2: 
Chuyển tiết: Hát tập thể.
Hoạt động 3: Ôn luyện về phép so sánh .
 Bài 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
-GV treo bảng phụ.
-Gọi học sinh đọc câu a.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
-Gọi HS đọc câu văn.
 Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của từ biển.
-Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái Đất mà chuyển thành nghĩa của một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta đang đứng trước một biển lá.
- Gọi HS nhắc theo ý GV vừa nói.
 -Yêu cầu HS làm vào vở.
* GVcho HS luyện đọc thêm các bài: Quê hương, Chõ bánh khúc của dì tôi, Luôn nghĩ đến miền Nam.
- HS thực hiện.
-Từng HS lên đọc.
-HS lắng nghe.
-1 học sinh khá đọc .
- HS theo dõi.
-Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ, mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
-Đoạn văn có 4 câu.
-Những chữ đầu câu.
- HS đọc thầm tìm từ khó.
-4 HS còn hạn chế đọc.
-Cả lớp viết bảng con- 2 HS còn hạn chế lên bảng.
-HS viết vào vở.
-Đổi chéo bài, kiểm tra lỗi.
-1 học sinh kháđọc yêu cầu bài.
-HS quan sát.
-1 HS đọc câu a.
- Làm bài vào vơ û- Học sinh khá lên bảng.
a.Những thân vây tràm vươn thẳng lên trời
như
những cây nến khổng lồ
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột
như
hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi
- Học sinh sửa bài.
-1HS khá nêu yêu cầu bài tập.
-2 HS đọc câu văn trong SGK.
-HS nói theo ý hiểu của mình.
-3 học sinh nhắc lại.
-Cả lớp làm vào vở.1 HS khá lên bảng làm.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
 4. Củng cố – dặn dò : 
 - GD các em viết đúngchính tả , chính xác . 
 - GV nhận xét tiết học .
 - Về ôn lại các bài tập đọc và bài học thuộc lòng .
________________________________
TOÁN
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
-Giúp HS nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
-Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật( biết chiều dài, chiều rộng của nó) và làm quen với giải toán có nội dung hình học ( liên quan đến chu vi hình chữ nhật).
 - Học sinh cẩn thận khi làm bài.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Ê ke, thước dài.Vẽ sẵn một hình chữ nhật có kích thước 3dm, 4dm
-HS: Ê ke, vở, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: HS lên bảng làm bài tập .
Bài 1:Vẽ hình vuông có cạnh 3 dm 
 Bài 2: Tính chu vi hình vuông có cạnh là 6 cm . 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài.( ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật .
a) Ôn tập về chu vi các hình:
-GV vẽ hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt 6cm, 7cm, 8cm, 9cm.
- Yêu cầu HS tính chu vi của hình này.
H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
b) Tinh chu vi hình chữ nhật:
-GV vẽ tiếp hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 dm, chiều rộng là 3 dm.
-Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
-Yêu cầu HS tính 1 cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng.Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của một cạnh chiều rộng và một cạnh chiều dài?
H: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
-GV chốt quy tắc tính chu vi hình chữ nhật . 
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề .
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: 
-Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu .
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài vào vở.
-GV chấm, nhận xét, sửa bài.
Bài 3
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng dán bài làm của nhóm mình.
-GV nhận xét.Chốt đáp án đúng.
+ Đáp án:
 Chu vi hình chữ nhật ABCD
 ( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m )
 Chu vi hình chữ nhật MNPQ
 ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m )
Vậy chu vi hai hình chữ nhật bằng nhau.
 Nên khoanh tròn vào ý C.
-HS quan sát .
-Học thực hiện yêu cầu của giáo viên:
Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
 6 + 7+ 8 + 9 = 30 (cm)
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- HS theo dõi.
 -Chu vi hình chữ nhật ABCD :
4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm )
-Tổng của một cạnh chiều dài và chiều rộng:
 4 + 3 = 7 (dm )
-Vậy chu vi hình chữ nhật gấp 2 lần tổng của một cạnh chiều dài và chiều rộng.
 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 (dm )
-Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng ( cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2.
- 3 HS nhắc lại.
-2 HS đọc đề và nêu yêu cầu đề.
-Cả lớp làm nháp - 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật là:
( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm )
 b) 2 dm = 20 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
 ( 20 + 13 ) x 2 = 66 (cm )
 Đáp số: a, 30 cm
 b, 66 cm
- Học sinh nhận xét.
-1 HS kháđọc đề.
-2 cặp HS khá, TB nêu câu hỏi tìm hiểu đề.
 H: Bài toán cho biết gì?
 H: Bài toán hỏi gì? 
-Cả lớp tự tóm tắt và làm vào vở - 1 HS khá lên bảng làm bài.
Tóm tắt
 Chiều dài : 35 m
Chiều rộng : 20 m
 Chu vi HCN :  m ?
Bài giải
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật.
 ( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m )
 Đáp số : 110 m
- HS tự sửa bài vào vở.
-1 học sinh nêu yêu cầu bài 1.
-Học sinh thảo luận làm trong bảng nhóm.
-Đại diện nhóm thực hiện theo yêu cầu.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
 4.Củng cố - dặn dò: 
- Học sinh nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- GD hs tính cẩn thận .
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà luyện tập thêm về tính chu vi hình chữ nhật.
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
ÔN TẬP HỌC KỲ I 
I.MỤC TIÊU.
 - HS củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và phòng một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong, những hiểu biết về gia đình, nhà trường và xã hội. 
 - HS biết nêu được một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên. Nêu được các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp thương mại, thông tin liên lạc.
 - Giáo dục HS ý thức giữ gìn sức khoẻ và tham gia vào các hoạt động .
 II.CHUẨN BỊ.
 - GV :Hình các cơ quan hô hấp, tuần hoàn bài tiết nước tiểu, thần kinh ( hình câm).Thẻ ghi các cơ quan và chức năng của các cơ quan. 
 - HS : SGK , vở bài tập.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1.Ổn định: Hát.
 2.Bài cũ: 2 HS lên bảng. 
 -GV treo một số tranh ảnh để HS nhận xét xem tranh nào đi xe đạp đúng luật.
 H:Khi đạp xe trên đường cần phải lưu ý điều gì? H:Theo em người đi xe đạp, phải đi như thế nào cho đúng luật giao thông ? 
 3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động1: Chơi trò chơi:Ai lựa chọn nhanh nhất. 
1. Mục tiêu :
-Thông qua trò chơi, HS có thể kể được các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp, thông tin liên lạc.
2. Cách tiến hành :
- GV chuẩn bị các tấm bìa ghi tên các hàng hoá hoặc các vật thật, vật mô phỏng, mô hình các hàng hoá sau :
Nhóm 1 : gạo, tôm cá, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần áo, thư, bưu phẩm, tin tức.
Nhóm 2: lợn, gà, dứa, chè, than đá, sắt thép, máy vi tính, phim ảnh, bản tin, báo.
 - Treo bảng phụ ở 2 bên có nội dung như sau :
Sản phẩm nông nghiệp
Sản phẩm công nghiệp
Sản phẩm thông tin liên lạc
- Chia lớp thành 2 đội, yêu cầu mỗi đội cử hai thành viên lập đội chơi, tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét bổ sung thêm, tuyên dương đội thắng cuộc.
Họat động 2: Trò chơi : Ghép đôi : Việc gì – Ở đâu?
-GV chuẩn bị các biển đeo cho học sinh :
+ Biển màu đỏ ghi các cơ quan, địa điểm : UBND, bệnh viện, trường học, bưu điện, trung tâm thông tin, trụ sở công an, công viên, xí nghiệp.
+ Biển màu xanh ghi các công việc, ... ẫn học sinh dán chữ VUI VẺ theo các bước sau :
+ Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) 
Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. 
Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ và nhận xét
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ theo nhóm. 
Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. 
GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
Hát
( 10’ )
Học sinh nhắc lại
( 14’ )
Học sinh quan sát
Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn.
a b 
Hình 2
Nhận xét, dặn dò: ( 1’ )
Chuẩn bị : Kiểm tra chương II : “Cắt, dán chữ cái đơn giản” 
Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009
TIẾNG VIỆT
ÔÂN TẬP – KIỂM TRA ( Tiết 6)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng .
- Rèn kĩ năng viết : Viết được một lá thư đúng thể thức ,thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân ( hoặc một người mà em quý mến ). Câu văn rõ ràng, sáng sủa .
- Học sinh có ý thức ôn luyện tốt .
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Phiếu ghi sẵn các bài thơ , đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK . 
 -HS : Sách giáo khoa .Vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn định : Hát.
2. Bài cũ : Nhận xét, đánh giá tiết 5.
 3.Bài mới : Giới thiệu bài .(Ghi đề)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng .
-Yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài Tập đọc có yêu cầu HTL(sau khi bốc thăm, HS được xem lại bài khoảng 1 đến 2 phút.HS còn hạn chế được chuẩn bị lâu hơn)
-Kiểm tra HS đọc.
-GV đánh giá, cho điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2 .
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc đề .
H.Em viết thư cho ai ?
H.Các em chọn viết thư cho ai ? Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì ?
- GV lấy một số VD: ( Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà vì nghe tin bà bị ốm , vừa ở bệnh viện ra .Em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào ? / Em viết thư cho một bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đoạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi thành phố Hải Phòng ).
-Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà .
-Yêu cầu HS tự viết bài . 
-GV theo dõi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Yêu cầu HS đọc bài viết của mình .
-GV thu một số vở chấm –nhận xét .
* GV hướng dẫn HS luyện đọc thêm bài Âm thanh thành phố.
- HSthực hiện.
-Từng HS lên đọc.
- 2 HS khá đọc yêu cầu trong SGK .
- Em viết thư cho một người thân ( hoặc một người mà mình quý mến ) như : ông , bà, cô, bác, cô giáo cũ,  
-HS trả lời .
-3HS đọc lại bài Thư gửi bà .Cả lớp theo dõi .
-HS viết bài vào vở .
-5 em đọc bài viết . Cả lớp theo dõi nhận xét .
 4. Củng cố – Dặn dò : 
- Nhắc lại nội dung đã ôn tập .
- Nhận xét tiết học . Ôn bài để chuẩn bị kiểm tra học kì I.
_________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I.MỤC TIÊU :
 -Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân, chia trong bảng ; nhân, chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức, 
 -Củng cố cách tính chu vi hình vuông , hình chữ nhật , giải toán về tìm một phần mấy của một số , 
 -HS tính chính xác, cẩn thận .
II.CHUẨN BỊ. :
 -GV : Bảng phụ chép bài tập 5, phiếu bài tập .
 -HS :Vở bài tập, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 1. Ổn định: Nề nếp.
 2. Bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài tập.
Bài1: Đánh dấu X vào ô trống có ghi kết quả đúng . Chu vi của hình vuông có cạnh 4cm là:
 a. 8cm b. 12cm c. 16 cm
Bài 2: Tính chu vi của khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 89m và hơn chiều rộng rộng 23m. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề. 
-Yêu cầu làm nhẩm ghi kết quả ra sách .
-Yêu cầu HS nêu kết quả nối tiếp nhau .
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp .
-GV nhận xét -yêu cầu HS nêu cách tính .
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề .
-Yêu cầu HS làm vào vở nháp .
-GV nhận xét –sửa bài . Nếu HS còn sai GV cho các em ôn lại cách tính chu vi HCN.
Bài 4: 
-Yêu cầu HS đọc đề .
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề .
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở .
-GV thu một số vở chấm, nhận xét .
Bài 5: GV treo bảng phụ lên bảng .Yêu cầu HS đọc đề .
-GV phát phiếu bài tập cho HS làm .
- GV nhận xét - sửa bài .( Nếu HS làm sai, GV cho HS nhận dạng biểu thức, nêu cách tính, thực hiện sửa sai)
 -1 HS đọc đề. 
- Lớp làm vào SGK – HS lần lượt lên bảng làm.
- HS thực hiện theo yêu cầu .
- 2 HS đọc đề
- Làm bài vào vở nháp : HS còn hạn chế lần lượt lên bảng làm . 
- Đổi chéo vở - sửa bài .Nêu cách tính .
- 2HS đọc đề.
-1HS khá lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở nháp .
Bài giải
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là :
( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m)
 Đáp số : 320 m.
-HS sửa bài .
- 2HS đọc đề.
-HS tìm hiểu đề .
 H:Bài toán cho biết gì ?
 H:Bài toán hỏi gì ?
-1HS lên bảng tóm tắt và giải . Cả lớp giải vào vở .
 Bài giải 
Số mét vải đã bán là :
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là :
 81 – 27 = 54 (m)
 Đáp số : 54 m vải .
 -HS đổi chéo vở sửa bài .
-2HS đọc đề .
-1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào phiếu bài tập .
25 x 2 + 30 = 50 + 30 
 = 80
75 + 15 x 2 = 75 + 30 
 = 105
70 + 30 : 3 = 70 + 10 
 = 80
-HS đổi phiếu sửa bài . HS nêu cách tính.
 4.Củng cố - Dặn dò: 
-Dặn HS về nhà luyện tập thêm trong vở bài tập .
-Nhận xét tiết học. 
_____________________________________________________________________
TỰ NHIÊN -XÃ HỘI 
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người .
-Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống .
- HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường ( nhặt rác hàng ngày ) .
II. CHUẨN BỊ :
 -GV:+ Tranh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác .
 +Các hình trong SGK trang 68, 69 .Sưu tầm tranh ảnh về làng quê và đô thị.
 -HS: SGK , vở bài tập . Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định: Nề nếp. 
 2. Bài cũ: Nhận xét tiết kiểm tra .
 3.Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
1. Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người .
2. Cách tiến hành:
 Bước 1: Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trong SGK và trả lời theo gợi ý : 
H: Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác ? Rác có hại như thế nào ?
H: Những sinh vật nào thường sống ở đống rác , chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ?
* Gợi ý để HS nêu : Rác (vỏ đồ hộp , giấy gói thức ăn , ) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh . Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như : muỗi, chuột, ruồi 
Bước 2: Trình bày trước lớp..
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- GV nhận xét – Chốt ý. 
3. Kết luận : Trong các loại rác , có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh . Chuột , gián , ruồi  thường sống ở nơi có rác . Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người .
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
1.Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác .
2.Cách tiến hành :
Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK tranh 69 và những ảnh sưu tầm được : chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai .
H. Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
H. Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
H. Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em ?
 Bước 2 : Trình bày trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét, bổ sung.
3. Kết luận: GV giới thiệu những cách xử lí rác hợp vệ sinh .
Họat động 3:Vẽ tranh bảo vệ môi trường.
1. Mục tiêu: Khắc sâu và thêm hiểu biết của HS về vệ sinh môi trường .
2. Cách tiến hành:
 Bước 1: 
- Yêu cầu thực hành theo nhóm tổ, mỗi em vẽ một bức tranh về môi trường.
 Bước 2 : 
- Yêu cầu các nhóm dán tranh theo nhóm và dán lên bảng lớp rồi trình bày .
- GV đánh giá, nhận xét.
- HS quan sát tranh SGK, thảo luận, ghi lại kết quả theo nhóm 6.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận – Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- HS theo dõi.
- HS thảo luận theo cặp.
- Một số nhóm trình bày – nhóm khác bổ sung .
- Các tổ thực hành theo yêu cầu.
- Các nhóm dán tranh, đại diện nhóm trình bày.
- Cùng với giáo viên nhận xét, đánh giá.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 -Gọi HS đọc nội dung bạn cần biết.
 -Về nhà làm bài tập trong vở bài tập tự nhiên xã hội.
 -Nhận xét tuyên dương.
__________________________________
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA VIẾT( Đề của Phòng) 
 ___________________________________
TOÁN 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HK I( Đề của Phòng) 
___________________________________
TẬP VIẾT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HK I

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc